Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 123
danh: .............
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong
năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
Họ và tên: ............................................................................
A. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
B. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
Câu 2. Tên gọi “Đội Việt Nam Tun truyền Giải phóng qn” có nghĩa là
A. chính trị quan trọng hơn quân sự.
B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. quân sự quan trọng hơn chính trị.
D. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
Câu 3. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 4/1919
B. Tháng 1/1919
C. Tháng 3/1919
D. Tháng 2/1919
Câu 4. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân Mĩ đóng vai trị quan trọng nhất
B. Lực lượng qn đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trò quyết định
D. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
Câu 5. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa:
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
B. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
C. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
Câu 6. Trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm
nhất trong cả nước là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Hà Tĩnh
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Hải Dương
D. Hà Tĩnh, Huế, Bắc Giang, Hà Nội
Câu 7. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Việt Nam và Pháp khơng phải là một văn
bản mang tính pháp lí quốc tế vì:
A. Pháp khơng cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
C. Hiệp định khơng cơng nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viên riêng
Mã đề 123
Trang 1/
D. Hiệp định này do Chính phủ Việt Nam và Pháp kí riêng khơng có sự chứng kiến của đại diện
các nước
Câu 8. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Binh biến Đơ Lương
B. Khởi nghĩa Ba Tơ
C. Khởi nghĩa Nam Kì
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn
Câu 9. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
B. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
D. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 10. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
B. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại
C. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao
Câu 11. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nơng thơn
B. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực
C. Giải phóng hồn tồn nơng dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 12. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược
cho
A. Điện Biên Phủ.
B. Hịa Bình.
C. Xê nơ.
D. Plâyku.
Câu 13. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách
mạng tháng Tám (1945) là:
A. Phát xít Nhật
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Anh
D. Trung Hoa dân quốc
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12-1986)
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
B. Phát triển nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với hai thành phần: nhà nước và tập thể
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Câu 15. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu
B. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài
C. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch
D. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến
Mã đề 123
Trang 2/
Câu 16. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Quân sự
B. Chính trị, ngoại giao
C. Chính trị, quân sự
D. Ngoại giao
Câu 17. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Ba Gia .
B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 18. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị,
bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
B. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa
C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các
nước bại trận
Câu 19. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thơng qua khi
A. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
B. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
C. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
D. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
Câu 20. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những
năm 1936 – 1939 là do:
A. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa
C. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi
D. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 21. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. 3 – 2 – 1 – 4
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
D. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh"
E. 1 – 3 – 2 – 4
F. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt
Nam hóa chiến tranh"
G. 4 – 2 – 1 – 3
H. 2 – 4 – 1 – 3
Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
Mã đề 123
Trang 3/
A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 23. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Tổ chức thống nhất châu Phi.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 24. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế
nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương
B. Quan hệ đối thoại
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia
Câu 25. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận đánh nào?
A. Trận đánh Xuân Lộc
B. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất
C. Trận đánh Phan Rang
D. Trận đường số 14 - Phước Long
Câu 26. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua hoạt
động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Việt Nam
B. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
Câu 27. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là:
A. phản động thuộc địa và tay sai
B. đế quốc và phát xít
C. thực dân, phong kiến
D. phát xít Nhật
Câu 28. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới đây?
A. con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. chuyển hướng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. lí tưởng của chủ nghĩa xã hội
D. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
Câu 29. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
B. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃
C. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 30. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
Mã đề 123
Trang 4/
C. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 31. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 32. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Luận cương chiến tranh
B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Đường Cách mệnh
Câu 33. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: "Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có con
đường nào khác ngồi con đường............." (Nguyễn Ái Quốc)
A. cách mạng vô sản
B. cách mạng thuộc địa
C. cách mạng dân chủ tư sản
D. cách mạng tháng Mười Nga
Câu 34. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1954 – 1975) là:
A. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
B. nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
C. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt
D. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược "toàn cầu" của Mĩ
Câu 35. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
A. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
B. Cả ba nhiệm vụ trên
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
Câu 36. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
B. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
D. kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
Câu 37. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Trung Lào năm 1953
B. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
Câu 38. Định ước Henxinki năm 1975 nhằm mục đích gì?
A. Trao đổi về khoa học – kĩ thuật
B. Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
Mã đề 123
Trang 5/
C. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh hịa bình ở châu Âu
D. Giải quyết hịa bình ở Đơng Dương
Câu 39. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
C. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
Câu 40. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918
- 1923?
A. Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xơ
B. Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước
C. Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
D. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga
1917
Câu 41. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
C. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 42. Thắng lợi nào sau đây đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta phát triển sang
giai đoạn mới: Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Việt Bắc 1947
B. Tây Bắc 1952
C. Biên giới 1950
D. Điện Biên Phủ 1954
Câu 43. Ngày 6 – 6- 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đơng Dương
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Paris
Câu 44. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xơ thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
Câu 45. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các thế lực phản động chống phá.
B. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
D. các nước phương Tây cấm vận.
Câu 46. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1945 đến năm 1954.
B. từ năm 1975 đến năm 2000.
Mã đề 123
Trang 6/
C. từ năm 1930 đến năm 1945.
D. từ năm 1954 đến năm 1975.
Câu 47. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
B. Cơng nghiệp quốc phịng
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
D. Công nghiệp nặng (chế tạo máy)
Câu 48. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
D. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
Câu 49. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. khôi phục và phát triển kinh tế.
B. ra sức phát triển thương nghiệp.
C. hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 50. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là:
A. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
B. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Trung Quốc
C. vẫn tiếp tục "chiến lược toàn cầu"
D. từ bỏ "chiến lược tồn cầu"
Câu 51. Yếu tố nào sẽ cịn tiếp tục tạo ra sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới trong tương lai?
A. Sự hợp tác Nga – Mĩ
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. Sự chạy đua vũ trang giữa Mĩ – Nga
D. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu
Câu 52. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
D. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
Câu 53. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
A. được bổ sung, hồn chỉnh.
B. được chính thức thơng qua.
C. chính thức được cơng bố.
D. chính thức có hiệu lực.
Câu 54. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
B. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực"
Mã đề 123
Trang 7/
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
D. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
Câu 55. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản
B. Thợ thủ công bị thất nghiệp
C. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
D. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
Câu 56. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác quân sự
B. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
C. Hợp tác kinh tế
D. Ký hồ ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
Câu 57. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hố chiến
tranh là gì
A. Sử dụng qn đội Sài Gịn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đông Dương
B. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
C. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt"
D. Mở ra các cuộc tiến cơng để tìm diệt và bình định
Câu 58. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
B. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
Câu 59. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ
nào lên hàng đầu?
A. Chống quân phiệt Nhật.
B. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
C. Chống phản động thuộc địa.
D. Chống đế quốc và tay sai.
Câu 60. Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam, điều khoản nào
có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự,
cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm
sốt và lực lượng chính trị
C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam
D. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thơng qua cuộc Tổng
tuyển cử tự do khơng có sự can thiệp của nước ngồi
Câu 61. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đông Dương Cộng sản đảng.
Mã đề 123
Trang 8/
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 62. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
B. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
C. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
D. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 63. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong q trình thực hiện "chiến lược tồn cầu" là:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)
Câu 64. Mục đích của phát xít Nhật khi bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phát triển cơng nghiệp
B. Phát triển trồng cây công nghiệp
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
D. Phá hoại nền nông nghiệp của nước ta
Câu 65. Vai trò nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân Anh
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggơla
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
Câu 66. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ sử dụng ở Việt Nam được tiến hành qua hai đời Tổng thống?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh đơn phương
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 67. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:
A. vô sản và dân chủ tư sản
B. phong kiến và vô sản
C. dân chủ tư sản và phong kiến
D. vô sản và tư sản
Câu 68. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. (2), (3), (1).
C. (3), (1), (2).
D. (1), (2), (3).
E. Đảng Thanh niên.
F. Đảng Lập hiến.
G. Hội Phục Việt.
H. (1), (3), (2).
Câu 69. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. NATO
Mã đề 123
Trang 9/
B. CENTO
C. VACSAVA
D. SEATO
Câu 70. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Trung đội Cứu quốc quân III.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 71. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định
B. khó khăn, cực khổ.
C. khơng q khó khăn.
D. được cải thiện hơn.
Câu 72. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Câu 73. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng
nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Phong trào Đồng khởi
Câu 74. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 75. Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã lần lượt chọc thủng ba tuyến phòng thủ
quan trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đơng Nam Bộ
D. Đà Nẵng, Tây Ngun và Sài Gịn
Câu 76. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 77. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới
sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
Mã đề 123
Trang 10/
A. Xu hướng thế giới đa cực
B. Xu hướng thế giới hai cực
C. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
D. Xu hướng thế giới đơn cực
Câu 78. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 10 – 1930
B. Tháng 3 - 1930
C. Tháng 5 – 1930
D. Tháng 12 – 1930
Câu 79. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-101949) là
A. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
B. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Bắc Á.
Câu 80. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Vạn Tường (1965).
B. Tây Nguyên (3-1975).
C. “Đồng khởi” (1959-1960).
D. Mậu Thân (1968).
Câu 81. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của
xã hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp cơng nhân với giai cấp tư sản
B. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
C. Giai cấp nông dân với địa chủ
D. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
Câu 82. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 83. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. chế độ pháp quyền nhân dân.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. một thể chế chính trị độc lập.
Câu 84. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
C. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
Câu 85. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
Mã đề 123
Trang 11/
A. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
B. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
C. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
D. chính quyền thực dân ở Đơng Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
Câu 86. Vì sao chính quyền cách mạng được thành lập tại Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ Viết?
A. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
B. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo
C. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (Nga)
D. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết
Câu 87. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nơng thơn.
B. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
D. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
Câu 88. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. giải quyết căn bản nạn đói.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
D. phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 89. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Cương lĩnh Chính trị" (Nguyễn Ái Quốc) và "Luận cương
Chính trị" (Trần Phú) là:
A. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công – nông
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Câu 90. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
B. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 91. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 92. Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân
chủ, hòa bình.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến
D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra
Mã đề 123
Trang 12/
Câu 93. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 94. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Anh.
Câu 95. Vai trò chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
B. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam
C. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam
D. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng
Câu 96. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác khu vực.
B. hợp tác quốc tế.
C. liên minh kinh tế.
D. tồn cầu hóa.
Câu 97. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội
nghị 11-1939 là:
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
C. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tơ giảm tức
Câu 98. Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:
A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phịng, Thanh Hóa
C. Hải Dương, Hưng n, Hà Nội, Quảng Nam
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
------ HẾT ------
Mã đề 123
Trang 13/