Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử môn lịch sử (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.24 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 113
danh: .............
Câu 1. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1954 – 1975) là:
Họ và tên: ............................................................................

A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược "toàn cầu" của Mĩ
B. nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
C. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt
D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
Câu 2. Vai trò chủ yếu của hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11-1939) đối với thắng lợi Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930).
B. đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. hoàn thiện phương pháp khởi nghĩa vũ trang.
D. hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo cách mạng của Đảng.
Câu 3. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực"
B. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc


D. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"
trên khắp miền Nam?
A. Núi Thành.
B. Ấp Bắc.
C. Vạn Tường.
D. Chu Lai.
Câu 5. Thắng lợi nào sau đây đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta phát triển sang
giai đoạn mới: Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Việt Bắc 1947
B. Biên giới 1950
C. Tây Bắc 1952
D. Điện Biên Phủ 1954
Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 - 1954 là
A. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
B. can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. phản đối Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
Câu 7. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa:
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
B. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ
Mã đề 113

Trang 1/


C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
Câu 8. Mục đích của phát xít Nhật khi bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phát triển trồng cây công nghiệp

B. Phát triển công nghiệp
C. Phá hoại nền nông nghiệp của nước ta
D. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
Câu 9. Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới trong tương lai?
A. Sự chạy đua vũ trang giữa Mĩ – Nga
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu
D. Sự hợp tác Nga – Mĩ
Câu 10. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
B. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
C. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 11. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên với Việt Nam
Quốc dân đảng là
A. xây dựng tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
B. 1-3- 4- 2.
C. 1-2- 4- 3.
D. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
E. chú trọng truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
F. 2-1- 4- 3.
G. 2-1- 3- 4.
H. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 12. Định ước Henxinki năm 1975 nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
B. Giải quyết hịa bình ở Đơng Dương
C. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh hịa bình ở châu Âu
D. Trao đổi về khoa học – kĩ thuật
Câu 13. Để giải quyết trước mắt nạn đói, Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước

A. "Nhường cơm sẻ áo".
B. "Ngày đồng tâm".
C. "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!".
D. "Hũ gạo cứu đói".
Câu 14. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân III.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 15. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
Mã đề 113

Trang 2/


A. Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Liên hợp quốc.
C. Tổ chức thống nhất châu Phi.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 16. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng qn” có nghĩa là
A. qn sự quan trọng hơn chính trị.
B. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
Câu 17. Tài liệu để cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tuyên truyền lí luận cách mạng giải
phóng dân tộc cho giai cấp cơng nhân là
A. Báo "Nhân đạo" và tác phẩm "Đường Kách mệnh".
B. Báo "Thanh niên" và tác phẩm "Đường Kách mệnh".
C. Tạp chí "Thư tín quốc tế" và tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".
D. Báo "Người cùng khổ", báo "Nhân đạo".

Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là:
A. là địn tấn cơng bất ngờ, chống váng đối với quân Mĩ và quân đồng minh.
B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh
xâm lược.
D. Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
Câu 19. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những
năm 1936 – 1939 là do:
A. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
C. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa
Câu 20. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
B. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trị quyết định
D. Lực lượng qn Mĩ đóng vai trò quan trọng nhất
Câu 21. Thắng lợi quân sự mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
của nhân dân ta là
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Tây Bắc và Trung Lào cuối năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 22. Dựa vào Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm mục đích chung là
A. cuộc kháng chiến của ta ở vùng sau lưng địch gặp khó khăn.
B. mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh.
C. bao vây, cô lập cứ điểm Đơng Khê.
D. "chinh phục từng gói nhỏ".
Câu 23. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là:

Mã đề 113

Trang 3/


A. từ bỏ "chiến lược toàn cầu"
B. vẫn tiếp tục "chiến lược toàn cầu"
C. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
D. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Trung Quốc
Câu 24. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: "Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có con
đường nào khác ngoài con đường............." (Nguyễn Ái Quốc)
A. cách mạng dân chủ tư sản
B. cách mạng tháng Mười Nga
C. cách mạng thuộc địa
D. cách mạng vô sản
Câu 25. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu
B. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch
C. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài
D. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến
Câu 26. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 đến
1925 là
A. chính trị và tư tưởng
B. kinh tế và văn hóa.
C. kinh tế và chính trị.
D. văn hóa và giáo dục
Câu 27. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Cương lĩnh Chính trị" (Nguyễn Ái Quốc) và "Luận cương
Chính trị" (Trần Phú) là:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
B. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công – nông

C. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 28. Ngày 11-11-1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp
A. mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. truyền bá tư tưởng, xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
D. tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân
Việt Nam.
Câu 29. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của
xã hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp cơng nhân với giai cấp tư sản
B. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
C. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
D. Giai cấp nông dân với địa chủ
Câu 30. Đặc điểm nổi bật về tình hình đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
ở Việt Nam là gì?
A. tốc độ nhanh, quy mơ lớn trên mọi lĩnh vực.
B. tốc độ nhanh, quy mô lớn vào kinh tế nông nghiệp và khai mỏ.
C. tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. tốc độ nhanh, quy mơ hợp lí vào tất cả các ngành kinh tế.
Câu 31. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) mang tầm vóc lịch sử của một đại hội vì
Mã đề 113
Trang 4/


A. khẳng định sự thắng thế của con đường cách mạng tư sản.
B. chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. chấm dứt sự chia rẽ và đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. thể hiện tài năng và uy tín tuyệt đối của Trần Phú.
Câu 32. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách

mạng tháng Tám (1945) là:
A. Phát xít Nhật
B. Trung Hoa dân quốc
C. Thực dân Pháp
D. Thực dân Anh
Câu 33. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược
cho
A. Điện Biên Phủ.
B. Xê nô.
C. Plâyku.
D. Hịa Bình.
Câu 34. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Câu 35. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
B. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
C. Công nghiệp nặng (chế tạo máy)
D. Cơng nghiệp quốc phịng
Câu 36. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng và Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 37. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới

sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Xu hướng thế giới đa cực
B. Xu hướng thế giới hai cực
C. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
D. Xu hướng thế giới đơn cực
Câu 38. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:
A. vô sản và dân chủ tư sản
B. dân chủ tư sản và phong kiến
C. phong kiến và vô sản
D. vô sản và tư sản
Mã đề 113

Trang 5/


Câu 39. Hành động nào chứng tỏ thực dân Pháp có dã tâm quay trở lại xâm lược nước ta sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. khiêu khích, tấn cơng ta ở Hài Phòng, Lạng Sơn.
B. cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. xả súng vào cuộc mít tinh chào mừng "Ngày Độc lập" của nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. thành lập đạo quân viễn chinh và cử Đácgiăngliơ làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương.
Câu 40. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1930
B. Tháng 5 – 1930
C. Tháng 12 – 1930
D. Tháng 10 – 1930
Câu 41. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃
B. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tơc. ̣
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 42. Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã lần lượt chọc thủng ba tuyến phòng thủ
quan trọng của địch là:
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gịn
B. Quảng Trị, Tây Ngun và Đơng Nam Bộ
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
Câu 43. "Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa qn sự và ý nghĩa chính trị quan trọng". Đoạn trích trên nói về chiến dịch nào trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Biên giới thu - đông (1950).
B. Bắc Tây Nguyên (1954).
C. Điện Biên Phủ (1954).
D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 44. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ sử dụng ở Việt Nam được tiến hành qua hai đời Tổng thống?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ
D. Chiến tranh đặc biệt
Câu 45. Vì sao chính quyền cách mạng được thành lập tại Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ Viết?
A. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo
B. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xơ viết
C. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (Nga)
D. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 46. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
B. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

Mã đề 113

Trang 6/


C. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
D. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
Câu 47. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh từ cuối thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Thương mại thế giới.
C. Liên minh châu Âu.
D. Liên hợp quốc.
Câu 48. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 49. Hội nghị Ianta (2-1945) chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia
chống quân phiệt Nhật ở châu Á, ngoại trừ việc
A. khôi phục các quyền lợi của nước Nga mất trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. giữ nguyên trạng Trung Quốc.
Câu 50. Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều khoản nào chứng tỏ Đảng và Chính phủ ta bước đầu
giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp cơng nhận Việt Nam có luật pháp riêng, quân đội riêng.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất.
C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 51. Trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất trong cả nước là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Hải Dương
C. Hà Tĩnh, Huế, Bắc Giang, Hà Nội
D. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Hà Tĩnh
Câu 52. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác khu vực.
B. tồn cầu hóa.
C. hợp tác quốc tế.
D. liên minh kinh tế.
Câu 53. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có gì mới so với các chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. Quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu có sự phối hợp bằng khơng quân, hậu cần Mĩ.
B. Gắn "Việt Nam hóa chiến tranh" với "Đơng Dương hóa chiến tranh".
C. Chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Quy mô rộng lớn diễn ra cả hai miền.
Câu 54. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là:
A. phát xít Nhật
B. đế quốc và phát xít
Mã đề 113

Trang 7/


C. thực dân, phong kiến
D. phản động thuộc địa và tay sai
Câu 55. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận đánh nào?
A. Trận đánh Phan Rang
B. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất

C. Trận đường số 14 - Phước Long
D. Trận đánh Xuân Lộc
Câu 56. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị,
bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
B. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước
bại trận
C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
D. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa
Câu 57. "MACV" là chữ viết tắt cơ quan nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?
A. Ban cố vấn Mĩ ở miền Nam.
B. Bộ quân sự, an ninh miền Nam.
C. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam.
D. Tổng lãnh sự Mĩ.
Câu 58. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Việt Nam và Pháp khơng phải là một văn
bản mang tính pháp lí quốc tế vì:
A. Pháp khơng cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Hiệp định khơng cơng nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viên riêng
C. Hiệp định này do Chính phủ Việt Nam và Pháp kí riêng khơng có sự chứng kiến của đại diện
các nước
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 59. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
C. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
D. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
Câu 60. Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới hai là

A. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
B. công cuộc cải cách - mở cửa Trung Quốc.
C. thử thành công bom nguyên tử.
D. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 61. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ
B. Binh biến Đô Lương
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn
D. Khởi nghĩa Nam Kì
Mã đề 113

Trang 8/


Câu 62. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các
quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) là gì?
A. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.
B. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.
C. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.
D. thành lập sau khi hồn thành khơi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo.
Câu 63. Nguyên tắc cơ bản nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-71954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (27-1-1973) là
A. giữ vững độc lập chủ quyền dân tộc.
B. phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 64. Năm 1972, Tổng thống Níchxơn đã sang thăm những quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Việt Nam.
B. Trung Quốc, Liên Xô.
C. Triều Tiên, Trung Quốc.
D. Mông Cổ, Liên Xô.

Câu 65. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong q trình thực hiện "chiến lược tồn cầu" là:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)
D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)
Câu 66. Chính sách đối ngoại cơ bản của Đảng ta từ sau 2 - 9 - 1945 đến trước 6 - 3 - 1946 để bảo vệ
chính quyền cách mạng là
A. hịa hỗn với qn Trung Hoa Dân quốc.
B. hịa hỗn với Pháp đẩy qn Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
C. phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh chống Pháp ở Nam Bộ, hịa hỗn với qn Trung Hoa Dân quốc.
Câu 67. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới hai là
A. Ai Cập và Libi.
B. Marốc và Xuđăng.
C. Angiêri và Tuynidi.
D. Ănggơla và Mơdămbích.
Câu 68. Liên Xơ phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. các nước phương Tây cấm vận.
C. các thế lực phản động chống phá.
D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 69. Đường lối của cách mạng miền Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (1-1959) là:
A. Tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên tồn miền Nam, địi Mĩ - Diệm phải thi hành Hiệp định
Giơnevơ.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
Mã đề 113
Trang 9/



D. Kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hịa bình, chuẩn bị sẵn sàng lực lượng nổi dậy lật đổ Mĩ Diệm.
Câu 70. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. VACSAVA
B. SEATO
C. CENTO
D. NATO
Câu 71. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới đây?
A. con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
C. lí tưởng của chủ nghĩa xã hội
D. chuyển hướng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
Câu 72. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
C. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao
Câu 73. Hai sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư sản (19191926) là
A. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và truy điệu, để tang Phan Châu Trinh
(1926).
B. thành lập các nhà xuất bản tiến bộ "Nam đồng thư xã", "Cường học thư xã".
C. tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (1924) và đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách tới hội nghị Véc - xai (1919) và tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại
Sa Diện (1924).
Câu 74. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Quân sự
B. Chính trị, quân sự
C. Chính trị, ngoại giao
D. Ngoại giao

Câu 75. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 76. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. giải phóng dân tộc.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 77. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. phát triển kinh tế nông nghiệp.
Mã đề 113

Trang 10/


B. giải quyết căn bản nạn đói.
C. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 78. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. khơng q khó khăn.
B. khó khăn, cực khổ.
C. có phần ổn định
D. được cải thiện hơn.
Câu 79. Quân đội các nước nào chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu theo quy định của
Hội nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

B. Mĩ, Anh, Nhật.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Anh, Pháp.
Câu 80. Khối quân sự nào được thành lập ở Tây Âu thời kì chiến tranh lạnh?
A. SEATO.
B. ANZUS.
C. CENTO.
D. NATO.
Câu 81. Hành động của đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới là
A. Mĩ - Diệm bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hòa.
B. tăng cường viện trợ cho Diệm, đưa cố vấn Mĩ vào miền Nam.
C. lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
D. ép Pháp đưa Ngơ Đình Diệm lên làm Thủ tướng.
Câu 82. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
B. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
D. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
Câu 83. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Mậu Thân (1968).
B. Tây Nguyên (3-1975).
C. Vạn Tường (1965).
D. “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 84. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. chế độ pháp quyền nhân dân.
B. nhà nước dân chủ kiểu mới.
C. một thể chế chính trị độc lập.
D. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 85. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần 8 (5 -1941) so với Hội
nghị tháng (11 -1939) là
A. chống đế quốc và phong kiến tay sai làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập, chủ trương thành lập
Mặt trận Phản đế Đông Dương.
Mã đề 113
Trang 11/


B. đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập và chủ
trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. chống đế quốc và tay sai làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập, chủ trương thành lập Mặt trận
Dân chủ Đông Dương.
D. khẳng định nhiệm vụ, chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc và giải quyết
vấn đề này trong khuổn khổ từng nước Đông Dương....thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 86. Những quốc gia nào tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Brunây, Việt Nam.
B. Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philíppin, Campuchia.
C. Malaixia, Xingapo, Lào, Inđơnêxia, Philíppin.
D. Inđơnêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philíppin.
Câu 87. Ý nghĩa về sự ra đời các tổ chức cộng sản năm 1929 đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam là gì?
A. Thắng thế hồn tồn của khuynh hướng cách mạng tư sản.
B. Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng.
C. Thể hiện sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
D. Đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 88. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế
nào?
A. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia
B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị
C. Quan hệ đối thoại

D. Quan hệ hợp tác song phương
Câu 89. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
A. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh"
C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt
Nam hóa chiến tranh"
E. 4 – 2 – 1 – 3
F. 3 – 2 – 1 – 4
G. 1 – 3 – 2 – 4
H. 2 – 4 – 1 – 3
Câu 90. Vai trò nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggôla
D. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân Anh
Câu 91. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12-1986)
A. Phát triển nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với hai thành phần: nhà nước và tập thể
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
Mã đề 113

Trang 12/


Câu 92. Ngày 3-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp đã lựa chọn giải pháp "hòa để tiến" với
thế lực ngoại xâm nào?

A. Anh.
B. Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhật.
Câu 93. Ngày 6 – 6- 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đơng Dương
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Paris
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
Câu 94. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á tác động như thế nào đối với
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới hai?
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ Âu sang Á.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức.
C. sụp đổ hệ thống thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
D. đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 95. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua hoạt
động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
B. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
C. Pháp, Liên Xô, Việt Nam
D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
Câu 96. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản.
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 97. Vấn đề trọng tâm qua các văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kĩ thuật được kí kết giữa hai
siêu cường Xô - Mĩ từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. cắt giảm tên lửa tầm trung ở châu Âu và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. thủ tiêu vũ khí chiến lược và cắt giảm tên lửa tầm trung ở châu Âu.

C. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ
trang giữa hai nước.
D. tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học- kĩ thuật, nâng cao vị thế quốc tế.
Câu 98. Ngày 18 và ngày 19/12/1946, Hội nghị bất thường của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương quyết định
A. lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. phát động cả nước kháng chiến.
C. phát động toàn quốc khởi nghĩa.
D. ra Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến".
------ HẾT ------

Mã đề 113

Trang 13/



×