Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thpt môn lịch sử (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.51 KB, 13 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Trường Thịnh
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 118
danh: .............
Câu 1. Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp công nhân?
Họ và tên: ............................................................................

A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
B. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nơng dân.
C. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
D. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
Câu 2. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1947.
B. 1948.
C. 1946.
D. 1949.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.


D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946 - 1954), thắng lợi nào đã giáng địn quyết
định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ Xuân-Hè 1954.
B. Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950.
C. Hiệp định Giơ - ne - vơ năm 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
Câu 5. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. cơ bản có sự tăng trưởng.
B. phát triển nhanh chóng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 6. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1992.
B. năm 1995.
C. năm 1994.
D. năm 1990.
Câu 7. Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
B. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
D. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
Mã đề 118

Trang 1/13


A. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

B. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 9. Cùng với hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (27/1/1973), hiệp định Viên Chăn về Lào được
kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 21 tháng 4 năm 1973.
B. Ngày 21 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 21 tháng 2 năm 1973.
D. Ngày 21 tháng 3 năm 1973.
Câu 10. Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược Việt Nam?
A. Thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
B. Các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
C. Thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Tòa án Quốc tế.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 12. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn trên toàn cầu.
Câu 13. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. độc lập và dân tộc.
B. tự do và bình đẳng.

C. độc lập và dân chủ.
D. độc lập và tự do
Câu 14. Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành
lập tổ chức mặt trận nào?
A. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trận phản đế Đông Dương
Câu 15. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
Câu 16. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt" là gì?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
C. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
Mã đề 118

Trang 2/13


D. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
Câu 17. Những thành tựu công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 đã đưa vị trí
cơng nghiệp của Liên Xơ đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất
B. Thứ tư
C. Thứ hai
D. Thứ ba

Câu 18. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000

A. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
C. khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết toàn Đảng, toàn dân.
D. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Câu 19. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Philíppin.
D. Xingapo.
Câu 20. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ
chức ASEAN?
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
D. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
Câu 21. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngồi nước.
B. Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỉ thuật tiên tiến.
C. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí...
D. Tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
Câu 22. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đơng Bắc Á.
D. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 23. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 24. Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 25. Cho các sự kiện sau:
Mã đề 118

Trang 3/13


(1) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
(2) Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
(3) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. (3), (2), (1).
B. (2), (3), (1).
C. (2), (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 26. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 27. "Ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
A. "Chiến tranh đặc biệt".
B. "Đông Dương hóa chiến tranh".
C. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh cục bộ".
Câu 28. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự hình thành các liên minh kinh tế.
B. xu thế tồn cầu hóa.
C. cục diện "Chiến tranh lạnh".
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 29. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển văn hóa, giáo dục.
C. phát triển kinh tế, chính trị.
D. cải tổ chính trị.
Câu 30. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 31. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
C. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
 A . 2,3,1,4

A. 2,1,4,3
B. Phá tan xiềng xích nơ lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa.
C. 4,2,3,1
D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mã đề 118
Trang 4/13


E. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ
đất nước.
F. 1,2,3,4
G. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 33. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
B. Chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông 1947).
C. Chiến dịch Biên giới (Thu - Đông 1950).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (Xuân – Hè 1954).
Câu 34. Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đơng Dương đã có
một quyết định vơ cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
B. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
Câu 35. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 36. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 37. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thơng qua
tại Hội nghị
A. Pốtxđam (7/1945, Đức).
B. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
C. Ianta (2/1945, Liên Xơ).
D. Xan Phranxixcơ (4/1945, Mĩ).
Câu 38. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành cơng là
A. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
B. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.
C. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
D. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
Câu 39. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 40. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Mĩ.
B. châu Phi.
Mã đề 118

Trang 5/13


C. châu Âu.
D. châu Á.
Câu 41. Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
Câu 42. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 43. Sự kiện nào dưới đây được xem là "Năm châu Phi"?
A. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
B. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy.
C. Hiến pháp Nam Phi ra đời.
D. Nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành độc lập.
Câu 44. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của
cách mạng Việt nam?
A. Công nhân và Tư sản.
B. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
C. Nông dân và địa chủ.
D. Địa chủ và Tư sản.
Câu 45. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
B. bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.

C. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
D. bị kinh tế Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh.
Câu 46. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
C. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Chuyển mơ hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
Câu 47. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 48. Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác định kẻ thù chính của dân tộc
Việt Nam lúc này là
A. (1) trận "Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Mĩ.
D. (1) trận Điện Biên Phủ trên không", (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơnevơ; (4) hịa bình ở Đơng
Dương.
E. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
F. phát xít Nhật.
G. (1) trận "Điện Biên Phủ trên khơng", (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Đông Dương.
Mã đề 118

Trang 6/13


H. (1) trận "Điện Biên phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hịa bình ở Việt Nam.
Câu 49. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) đi đến thắng lợi là
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
D. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951).
Câu 50. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. quyền tự do, dân chủ.
B. độc lập dân tộc.
C. giảm tô thuế.
D. ruộng đất.
Câu 51. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông nam Á là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, chỉ có một nước giữ được nền độc lập, đó là nước nào?
A. Xingapo.
B. Indonexia.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 52. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị
phân hóa thành những giai cấp nào?
A. Nông dân, công nhân, địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản.
B. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
C. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại dịa chủ, tư sản.
Câu 53. Vấn đề quan trọng nhất được các Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 và tháng
5/1941 đề cập đến là
A. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 54. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gịn nhằm vào
hai hướng chính là

A. Đơng Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 55. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thương mại”.
C. “văn minh thông tin”.
D. “văn minh công nghiệp”.
Câu 56. Thuận lợi lớn nhất, cơ bản nhất mà cách mạng Việt Nam có được sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. phong trào Giải phóng dân tộc trên thế giới ngày một lên cao.
B. thực dân Pháp đã suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. nhân dân bước đầu được hưởng quyền lợi, phấn khởi, một lòng tin tưởng tuyệt đối và gắn bó
với chế độ.
Mã đề 118
Trang 7/13


D. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, hậu thuẫn cho cách mạng thuộc địa.
Câu 57. "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách
mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung
ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là khơng khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành
chính quyền ở
A. Hà Nội (19-8-1945).
B. Huế (23-8-1945).
C. Sài Gòn (25-8-1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
Câu 58. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi giải phóng.
B. Năm châu Phi thức tỉnh.
C. Năm châu Phi nổi dậy.
D. Năm châu Phi.
Câu 59. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960)?
A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.
B. Giáng địn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến cơng.
Câu 60. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 61. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
Câu 62. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
Câu 63. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.

B. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
Câu 64. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
D. Inđơnêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 65. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
Mã đề 118
Trang 8/13


A. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 66. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941
so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 67. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Mĩ.v
C. Anh.
D. Nhật Bản.
Câu 68. Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách

mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.
B. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 69. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta sang giai đoạn
A. tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
B. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hồn tồn miền Nam.
C. từ tiến cơng chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến cơng chiến lược trên tồn miền
Nam.
D. tiến cơng chiến lược ở thành thị giải phóng các đơ thị lớn.
E. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
Câu 70. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 71. Bước chuyển biến quan trọng nhất về mặt kinh tế của các nước Đông Âu sau năm 1945 là:
A. Nâng sản lượng công nghiệp lên gấp hàng chục lần.
B. Từ những nước nghèo, đã trở thành các quốc gia công – nông nghiệp.
C. Dành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng kinh tế Chủ nghĩa Xã hội.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 72. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1945 - 1954) thể hiện rõ mối quan hệ giữa
A. đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.

Câu 73. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 9/1982.
Mã đề 118

Trang 9/13


B. tháng 12/1987.
C. tháng 12/1978.
D. tháng 10/1987.
Câu 74. Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới Thu - Đơng 1950 là gì?
A. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
C. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
D. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
Câu 75. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là
A. 1, 2, 3, 4.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thơng qua tổng tuyển cử
tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngồi.
D. Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
E. 1, 4, 2, 3.
F. 2, 1, 4, 3.
G. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập
quan hệ bình thường cùng có lợi.
H. 2, 3, 1, 4.
Câu 76. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn công vào những vị trí quan trọng
nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?

A. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đơng dân cư.
B. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
C. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 77. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Hồi giáo.
B. Ấn Độ giáo.
C. Phật giáo.
D. Kitô giáo.
Câu 78. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hồn tồn chấm dứt.
B. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn tiếp diễn ở nhiều nơi.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
Câu 79. "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học –
kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Anh.
Câu 80. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Mã đề 118

Trang 10/13



Câu 81. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. phát xít Nhật.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. thực dân Anh.
D. thực dân Pháp
Câu 82. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế tồn cầu hóa.
B. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 83. Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất, thúc đẩy bước phát triển của cách mạng Việt
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Chuyển biến kinh tế Việt Nam do tác động của chương trình khai thác của thực dân Pháp.
C. Sự ra đời và phát triển của các lực lượng xã hội mới ở Việt Nam.
D. Sự thành lập của tổ chức Quốc tế Cộng sản (3/1919).
Câu 84. Thực trạng kinh tế của Liên bang Nga từ năm 1991 đến trước năm 2000 là
A. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 9%.
B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là âm.
C. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,5%.
D. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,6%.
Câu 85. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những hạn chế của Luận cương chính trị
(10/1930) do đồng chí Trần Phú soạn thảo?
A. Chưa xác định được vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.
B. Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa.
C. Không thấy được khả năng phân hóa và lơi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ.
D. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.
Câu 86. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
C. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 87. Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định:
Trung Quốc thay đổi để hịa nhập chứ khơng hịa tan?
A. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
C. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Câu 88. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới, đó là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
B. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên
thế giới.

Mã đề 118

Trang 11/13


D. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á.
Câu 89. Những quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương đã có tác động như thế nào
đến tình hình đất nước ta?
A. Ta đã hoàn thành thắng lợi sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đất nước ta tạm thời chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
C. Đất nước ta đã hoàn toàn giải phóng.

D. Đất nước ta bị chia cắt thành hai quốc gia riêng biệt.
Câu 90. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).
Câu 91. Nội dung nào sau đây không nằm trong bước 1 của kế hoạc Na va (từ thu-đông 1953 đến xuân
1954)?
A. Tiến công chiến lược ở Bắc bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định.
B. Tập trung binh lực để xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. Tiến công chiến lược ở chiến trường Trung bộ và Nam Đơng Dương.
D. Giữ thế phịng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tránh giao chiến với chủ lực của ta.
Câu 92. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 93. Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945
ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực
lượng vũ trang.
Câu 94. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
C. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 95. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới bán đảo Triều Tiên bị chia cắt từ năm 1948 cho tới nay?
A. Do sự khác biệt giữa hai miền đất nước.
B. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Do nội chiến kéo dài.
D. Do bối cảnh của chiến tranh lạnh.
Câu 96. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Hasimôtô.
B. Học thuyết Phucưđa.
C. Học thuyết Kaiphu.
D. Học thuyết Miyadaoa.
Câu 97. Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12 – 1950) đã chứng tỏ điều gì?
Mã đề 118

Trang 12/13


A. Mĩ chính thức xâm lược Đơng Dương.
B. Mĩ hất cẳng Pháp độc chếm Đông Dương.
C. Mĩ từng bước thay Pháp ở Đơng Dương
D. Mĩ đã bước đầu dịm ngó Đông Dương.
------ HẾT ------

Mã đề 118

Trang 13/13



×