Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trung tâm GDNN-GDTX Thị xã Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Số báo
danh: .............
Câu 1. Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Kitô giáo.
Câu 2. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. cải tổ chính trị.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 3. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
Họ và tên: ............................................................................
Mã đề 111
A. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
C. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
D. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
Câu 4. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
D. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 5. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 6. Tầng lớp nào đóng vai trị quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc
Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Quý tộc tư sản hóa
D. Thị dân
Câu 7. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn trên tồn cầu.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
Câu 8. Ngày 1-1-1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
Mã đề 111
Trang 1/
D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
Câu 9. Ý nào khơng phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tơn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 11. Tình hình Ấn Độ đầu thế ki XVI có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
B. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
C. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
Câu 12. Nguyên nhân nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
B. Sự chênh lệch về lực lượng.
C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
D. Do chinh sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
A. Xã hội ổn định
B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến
Câu 14. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
D. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
Câu 15. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
D. Đảng Quốc đại trở thành đảng cấm quyền.
Câu 17. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu –
Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Xingapo.
Mã đề 111
Trang 2/
C. Nhật Bản.
D. Philíppin.
Câu 18. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép
Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao
B. Tấn công xâm lược
C. Áp lực quân sự
D. Phá hoại kinh tế
Câu 19. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Tòa án Quốc tế.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Tổ chức Y tế Thế giới.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 20. Trong Cải cách về chính trị của Minh Trị, giai cấp nào được đề cao?
A. Quý tộc.
B. Qúy tộc, tư sản.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 21. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa Dân quốc đã thông qua nội dung nào sau đây?
A. Công nhận quyền binh đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi cơng dân.
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
C. Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
D. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị.
Câu 22. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Câu 23. Phong trào Nghĩa Hịa đồn nhằm mục tiêu
A. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
B. tấn cơng trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
Câu 24. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Công nhân.
B. Vô sản.
C. Nông dân.
D. Tư sản.
Câu 25. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là đại diện tiêu biểu cho phong trào cách
mạng theo khuynh hướng nảo ở Trung Quốc?
A. Phong kiến.
B. Dân chủ tư sản.
C. Vô sản.
D. Tiểu tư sản.
Mã đề 111
Trang 3/
Câu 26. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi giải phóng.
B. Năm châu Phi nổi dậy.
C. Năm châu Phi.
D. Năm châu Phi thức tỉnh.
Câu 27. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
B. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
C. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
D. do giảm chi phí cho quốc phịng.
Câu 29. Mục tiêu của tổ chức Trung Quôc Đồng minh hội là:
A. tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc.
B. dân tộc độc lập, dân quyên tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân
cày.
D. đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh.
Câu 30. Điểm giống nhau trong cuộc Duy tân Mậu Tuât ở Trung Quôc với Cái cách Minh Trị ở Nhật Bản
là:
A. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách.
B. đều mong muốn đưa đất nước thốt khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt.
D. đêu được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 31. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển
Đơng?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 32. Ngày 29-12-1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc Cách mạng Tân Hợi?
A. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh.
B. Viên Thê Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Chính quyên Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt”.
D. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương.
Câu 33. Ý nghĩa quốc tế của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là:
A. lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
B. chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 34. Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
Mã đề 111
Trang 4/
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 35. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật
Bản?
A. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
B. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.
D. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
Câu 36. Đến giữa thế ki XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, quân sự.
B. Kinh tế, văn hố, qn sự.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Kinh tế, văn hoá, xã hội.
Câu 37. Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp tranh nhau xâm lược Ấn Độ khi:
A. Anh và Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Ấn Độ đang phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
D. cuộc tranh giành quyên lực giữa các lãnh chúa phong kiến trong nước làm Ấn Độ suy yếu.
Câu 38. Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh kinh tế.
B. Sức mạnh quân sư.
C. Sức mạnh áp chế về chính tri.
D. Truyền thống văn hoá lâu đời.
Câu 39. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
B. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
C. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
D. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
Câu 40. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản được phục hồi.
C. cơ bản có sự tăng trưởng.
D. phát triển chậm chạp.
Câu 41. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới,
thường được gọi là
A. “văn minh thông tin”.
B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh nông nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 42. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1946.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1948.
Câu 43. Phong trào Nghĩa Hịa đồn bùng nổ đầu tiên tại
Mã đề 111
Trang 5/
A. Sơn Đông
B. Trực Lệ
C. Sơn Tây
D. Vân Nam
Câu 44. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Phong kiến quân phiệt
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến độc lập
D. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
Câu 45. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là:
a. do đề nghị của các đại thần
A. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
B. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
Câu 46. Trước thái độ thỏa hiệp của triều đình nhà Thanh, nhân dân Trung Quốc đã có hành động gì?
A. Đầu hàng thực dân phong kiến.
B. Dựa vào các nước đế quốc khác để chống lại thực dân, phong kiến
C. Thỏa hiệp với thực dân, phong kiến.
D. Liên tục nỗi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến.
Câu 47. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?
A. Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá nắm quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ trương xây
dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
D. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyển.
Câu 48. Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào đề xâm lược Trung Quốc?
A. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu bn Anh,
B. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
C. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng.
D. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, giết giáo sĩ.
Câu 49. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của al?
A. Thủ tướng.
B. Tướng quân.
C. Thiên hoàng.
D. Tư sản.
Câu 50. Phong trào đầu tranh của giai cấp nào đã thức tỉnh tư sản Án Độ đâu tranh?
A. Vô sản, địa chủ.
B. Công nhân, nông dân.
C. Nơng dân, q tộc.
D. Cơng nhân, tiểu tư sản.
Câu 51. Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX tiêu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa.
A. Đê-li
B. Xi-pay
Mã đề 111
Trang 6/
C. Bom-bay
D. Mi-rút
Câu 52. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hịa đồn là
A. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
B. Khơng nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
Câu 53. Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Ðộ?
A. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
B. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
C. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
D. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
Câu 54. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh, Hà Lan
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Pháp
D. Pháp, Tây Ban Nha
Câu 55. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 56. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Tư bản chủ nghĩa
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Phong kiến quân phiệt
Câu 57. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1995.
B. năm 1990.
C. năm 1992.
D. năm 1994.
Câu 58. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là mầu thuần giữa:
A. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
B. nông dân với phong kiến.
C. thục dân Anh với tư sản.
D. tư sản với công nhân.
Câu 59. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
B. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 60. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa là gì?
A. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
Mã đề 111
Trang 7/
B. Trở thành thuộc thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
C. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
D. trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở Đông Nam Á.
Câu 61. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali
(1976)?
A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
B. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 62. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân
B. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
C. Thủ tiêu hồn tồn chế độ người bóc lột người
D. Thực hiện chính sách hịa hợp giữa các dân tộc
Câu 63. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 64. Đâu là nước tư bản đầu tiên dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa?
A. Mĩ
B. Đức.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 65. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.
C. Chi phí cho quốc phịng thấp (1% GDP).
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 66. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. khơng cịn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 67. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
C. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
Câu 68. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Câu 69. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?
A. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
Mã đề 111
Trang 8/
B. Giai cấp địa chủ phong kiến
C. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
D. Đông đảo nhân dân
Câu 70. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 71. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là:
A. Nữ hoàng
B. Sơgun (Tướng qn)
C. Thiên hồng
D. Vua
Câu 72. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 73. Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?
A. Mua chuộc.
B. Đàn áp.
C. Trực tiếp.
D. Gián tiếp.
Câu 74. Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
B. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Câu 75. Vai trị của các công ty độc quyên ở Nhật Bản?
A. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
C. Lũng đoạn về chinh tri.
D. Chi phối nền kinh tế.
Câu 76. Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa.
B. Học thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Hasimôtô.
D. Học thuyết Kaiphu.
Câu 77. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1987.
B. tháng 12/1987.
C. tháng 9/1982.
D. tháng 12/1978.
Câu 78. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn tiếp diễn ở nhiều nơi.
D. hịa bình, hợp tác khơng phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
Mã đề 111
Trang 9/
Câu 79. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
B. Thỏa hiệp với các nước để quốc.
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Bỏ mặc nhân dân.
Câu 80. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 81. Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua
tại Hội nghị
A. Pốtxđam (7/1945, Đức).
B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
C. Ianta (2/1945, Liên Xô).
D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
Câu 82. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Đối tác chiến lược
B. Chỗ dựa tin cậy nhất
C. Kẻ thù nguy hiểm nhất
D. Thuộc địa quan trọng nhất
Câu 83. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.v
C. Anh.
D. Đức.
Câu 84. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng
B. Nữ hồng
C. Thiên hồng
D. Sơgun (Tướng quân)
Câu 85. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc
B. Đức và Trung Quốc
C. Anh và Trung Quốc
D. Anh và Pháp
Câu 86. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
Câu 87. Chủ trương đầu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. chính trị kết hợp vũ trang.
B. đấu tranh ơn hồ.
C. thỏa hiệp để đạt được quyên lợi chính trỊ.
D. bạo động vũ trang.
Mã đề 111
Trang 10/
Câu 88. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. xu thế tồn cầu hóa.
D. sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 89. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Hiến pháp mới được cơng bố
B. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào bn bán
D. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
Câu 90. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với thực dân Pháp cai trị Việt
Nam thế kỉ XIX?
A. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
B. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
C. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
D. Dùng sức mạnh về kinh tế - tài chính để cai trị.
Câu 91. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
D. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
Câu 92. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Chuyển mô hình kinh tế nơng nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 93. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc cịn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh thuốc phiện.
C. Chiến tranh vũ khí.
D. Chiến tranh lạnh.
Câu 94. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
Câu 95. Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 96. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh là:
A. thẳng tay đàn áp.
B. đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
C. kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển băng mọi cách.
D. đồng ý những địi hỏi đó nhưng phải có điêu kiện.
Mã đề 111
Trang 11/
Câu 97. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở
Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
Câu 98. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 99. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
Câu 100. Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
B. Nữ hoàng Anh tuyên bồ là Nữ hồng Ấn Độ.
C. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
D. Anh hồn thành quả trình xâm lược Ấn Độ.
------ HẾT ------
Mã đề 111
Trang 12/