Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề thi lịch sử hk1 lớp 11 có đáp án (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.61 KB, 9 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN
-------------------(Đề thi có ___ trang)

HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 000
danh: .............
Câu 1. Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa châu Phi của các nước tư bản phương Tây đã:
Họ và tên: ............................................................................

A. bắt đầu tiến hành.
B. căn bản hoàn thành.
C. chấm dứt hoàn toàn.
D. hoàn thành đầy đủ.
Câu 2. Nơi nào ở châu Phi được xem là một trong những cái nôi văn minh của nhân loại?
A. Bắc Phi.
B. TrungPhi.
C. Đông Phi
D. Nam Phi.
Câu 3. Nước thực dân nào chiếm được nhiều thuộc địa ở châu Phi chỉ sau thực dân Anh?
A. Tây Ban Nha.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Bỉ.
Câu 4. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi nổ ra mạnh mẽ đầu tiên ở khu vực


nào?
A. Bắc Phi.
B. Trung Phi.
C. Đông Phi.
D. Nam Phi.
Câu 5. Nước nào ở châu Phi vẫn bảo vệ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của các nước thực
dân phương Tây?
A. Ai Cập.
B. An-gIê-ri.
C. Xu-đăng.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 6. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân
dân châu Phi thất bại là gì?
A. vũ khí cịn thơ sơ, lạc hậu.
B. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch.
C. các phong trào diễn ra lẻ tẻ.
D. quân đội các nước thực dân quá mạnh.
Câu 7. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX
B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX
C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX
Mã đề 000

Trang 1


D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX
Câu 8. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi
A. Kênh đào Xuy-ê hoàn thành
B. Kênh đào Panama hoàn hành

C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ
D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu
Câu 9. Các nước phương Tây xâm chiếm hệ thống huộc địa ở châu Phi theo thứ tự là
A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ
B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ
C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ
D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha
Câu 10. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Bồ Đào Nha
C. Thực dân Pháp
D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 12. Tổ chức chính trị bí mậ “Ai Cập trẻ” được thành lập, đã
A. Kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch
B. Tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước
C. Chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang
D. Đề ra những cải cách mang tính chất tư sản
Câu 13. Châu Phi không là thuộc địa của đế quốc nào cuối thể kỉ XIX?
A. Hoa Ki
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức
Câu 14. Ở châu Phi có những quốc gia nào giữ được độc lập trước sự xâm nhập của phương Tây?
A. Ai Cập, Nam Phi.

B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
C. E-ti-ô-pi-a, Công-gô.
D. Tô-gô, Ma-đa-gát-ca.
Câu 15. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâm chiếm châu Phi khi nào?
A. Những năm 50, 60 của thế kỉ XIX.
B. Những năm 60, 70 của thế ki XIX.
C. Những năm 70, 80 của thể kỉ XIX.
D. Những năm 80, 90 của thế kỉ XIX.
Câu 16. Quốc gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ Latinh?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Mã đề 000

Trang 2


B. Anh và Hà Lan.
C. Pháp và Bô Đào Nha.
D. Hà Lan và Tây BanNha.
Câu 17. Đến cuối thế kỉ XIX, nước thực dân phương Tây nào chiếm được thuộc địa nhiều nhất ở châu
Phí?
A. Anh
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. Bồ Đào Nha
Câu 18. Ai Cập bị biến thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây:
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Bỉ.
Câu 19. Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xuđăng năm 1882 là

A. Nhà sư Pucơmbơ
B. Nhà chính trị Ápđen Cađe
C. Nhà qn sự Átmét Arabi
D. Nhà truyền giáo Muhamét Átmét
Câu 20. Cuối thế kỉ XIX cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được
xem là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mơdămbích
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia
Câu 21. Nhân dân Êtiôpia đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Italia
Câu 22. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập
B. Angiêri và Tuynidi
C. Xuđăng và Ănggôla
D. Êtiôpia và Libêria
Câu 23. Đế quốc nào được mệnh danh là “con hồ đói đến bản tiệc muộn”?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Đế quốc Nhật Bán.
C. Đế quốc Đức.
D. Đế quốc Pháp.
Câu 24. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-I918) là:
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. sự hình thành phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn về vẫn đề thuộc địa.

Mã đề 000

Trang 3


D. sự tranh chấp lãnh thỗ châu Âu.
Câu 25. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm các nước nào?
A. Đức - Ý - Nhật.
B. Đức - Áo - Hung.
C. Đức - Nhật - Áo.
D. Đức - Nhật - Mĩ.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nỗ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 27. Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
 A: Sự phát triển không đều của các nước tư bản.
A. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
B. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.
C. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là

A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp
B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
Câu 29. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX chủ yếu vì
A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới

B. Vấn đề thuộc địa
C. Chiến lược phát triển kinh tế
D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại
Câu 30. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa, chia lại thị trường
B. Chủ động đàm phán với các nước đế quốc
C. Liên minh với các nước đế quốc
D. Gây chiến với các nước đế quốc láng giềng
Câu 31. Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở
Châu Âu ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành các khối,các liên minh chính trị
B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế
C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự
D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước
Câu 32. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
Câu 33. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX biểu hiện như thê nào?
Mã đề 000
Trang 4


A. Phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị.
B. Phát triển đồng đều về kinh tế, chính trị.
C. Chậm phát triển vệ mọi mặt.
D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thông thuộc địa.
Câu 34. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, có sự thay đổi sâu sắc trong so sánh lực lượng giữa các nước đế

quốc. Các đế quốc trẻ hình thành là:
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Anh, Mĩ, Nga.
C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Mĩ, Nhật, Đức.
Câu 35. Các đế quốc già có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển lâu đời.
B. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
C. Có tiềm lực kinh tế.
D. Có tiêm lực quân sự.
Câu 36. Giới cầm quyền nước nào đã từng than vãn về sự chậm trễ của kẻ “đến bàn tiệc muộn”?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Đức.
D. Pháp.
Câu 37. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và
Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?
A. Để lôi kéo đồng minh
B. Để tăng cường chạy đua vũ trang
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản
D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa của nhau
Câu 38. Những nước nào tham gia phe hiệp ước?
A. Anh, Pháp, Đức
B. Anh, Pháp, Nga
C. Mĩ, Đức, Nga
D. Anh, Pháp, Mĩ
Câu 39. Những nước nào tham gia phe Liên minh?
A. Anh, Pháp, Nga
B. Anh, Đức, Italia
C. Đức, Áo – Hung, Italia

D. Đức, Pháp, Nga
Câu 40. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là
A. Phơ trương sức mạnh của Đức
B. Thăm dị thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước
C. Thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước
D. Thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước
Câu 41. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây để
A. Dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga
B. Dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn cơng Nga
Mã đề 000

Trang 5


C. Dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn cơng Nga
D. Dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga
Câu 42. Trong giai đoạn I của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) cả hai phe đều ở thế:
A. tấn công.
B. cầm cự.
C. phòng ngự.
D. phòng thủ.
Câu 43. Tháng 4 - 1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A. Hiệp ước.
B. Liên minh.
C. Cả hai phe.
D. Trung lập.
Câu 44. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến tranh?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nga.

D. Đức.
Câu 45. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A. Liên minh
B. Hiệp ước.
C. Đồng minh
D. Phát xít
Câu 46. Tháng 11/1917 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nga?
A. Nga kí Hồ ước Brét Li-tốp với Đức.
B. Cách mạng tháng Mười thành công ở Nga.
C. Cách mạng dân chủ tư sản thành cơng ở Nga.
D. Chính phủ tư sản rút khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 47. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế
như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 48. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nảo?
A. Bất lực, khơng cịn khả năng tiệp tục thống trị được nữa.
B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác.
D. Bỏ chạy ra nước ngoài.
Câu 49. Ngày 23-2-1917, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nga?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng. .
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Pê-tơ-rơ-grát.
D. Nga hồng Ni-cơ-lai II tun bố thối vị.
Câu 50. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:
Mã đề 000


Trang 6


A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng văn hóa.
Câu 51. Sau cuộc Cách mạng 1905- 1907, người đứng đầu nước Nga là
A. Nga hoàng Nicơlai I
B. Nga hồng Nicơlai II
C. Nga hồng Alếchxanđra III
D. Nga hồng Alếchxanđrơvích
Câu 52. Nga hồng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào năm nào?
A. 1914
B. 1915
C. 1916
D. 1917
Câu 53. Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng
B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường
C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận
D. Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận liên tiếp
Câu 54. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ra
sao?
A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ
B. Phản đối chiến tranh, địi lật đổ chế độ Nga hồng
C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách
D. Biểu tình địi Nga hồng phải nhường ngơi cho người khác
Câu 55. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ
A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản

B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng
Câu 56. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
B. Lật đổ chế độ Nga hồng do Nicơlai II đứng đầu
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động
Câu 57. Đầu thế kỉ XX, đứng đầu nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cơ-lai l.
B. Nga hồng Ni-cơ-lai II.
C. Nga hồng Ni-cơ-lai III.
D. Nga hoàng Đại đế.
Câu 58. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở
Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho chủ nghĩa xã hội.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa để quốc
Mã đề 000

Trang 7


C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế
quốc.
D. Giai cấp vơ sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 59. Ngày nay, ngày kỉ niệm Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga được lấy là ngày nào sau
đây?
A. 10-10.
B. 24-10.
C. 25-10.

D. 7-11.
Câu 60. Sau Cách mạng 1905 - 1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ đại nghỊ.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 61. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 62. Sự kiện mở đầu cho Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nơng dân Pêtơrơgrát
B. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân Pêtơrơgrát
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ cơng nhân Pêtơrơgrát
D. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ nông dân Pêtơrôgrát
Câu 63. Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Tư sản, cơng nhân, nơng dân, binh lính,…
B. Tư sản và nơng dân
C. Nông dân và công nhân
D. Công nhân, nông dân và binh lính
Câu 64. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng vô sản
C. Cách mạng dân chủ tư sản
D. Cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 65. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm
1917 ở Nga là
A. Chính phủ lâm thời
B. Nhà nước dân chủ nhân dân

C. Nhà nước cộng hịa dân chủ nhân dân
D. Các Xơ viết đại biểu cơng nhân, nơng dân và binh lính
Câu 66. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là
A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
B. Tổng bãi cơng chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
Mã đề 000

Trang 8


D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
------ HẾT ------

Mã đề 000

Trang 9



×