Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)
THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 118
danh: .............
Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.
Câu 3. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào
đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Câu 4. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
D. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
D. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.
Câu 6. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 –
1925?
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 7. Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
B. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
Câu 8. Nội dung nào khơng phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Họ và tên: ............................................................................
Mã đề 118
Trang 1/
B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
C. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
D. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
Câu 9. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt
Nam vì
A. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
B. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
C. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
D. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
Câu 10. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
B. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
C. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
D. Bước đầu để mất quyền chủ động.
Câu 11. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Kiên quyết kháng chiến.
B. Hịa hỗn, tránh xung đột.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kí hiệp ước hịa bình.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây khơng phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
B. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
D. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 14. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
D. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể
rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Hậu phương kháng chiến.
B. Căn cứ địa cách mạng.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
Mã đề 118
Trang 2/
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Câu 18. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. đảm bảo an ninh quốc gia.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai.
D. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
Câu 19. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
C. chưa được giác ngộ về chính trị.
D. chỉ đấu tranh địi quyền lợi giai cấp.
Câu 20. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
C. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Bình dân học vụ.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 24. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
D. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 25. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Đồng Xồi (Bình Phước).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Mã đề 118
Trang 3/
B. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
D. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nơng dân.
Câu 27. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 28. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
C. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 30. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. khó khăn, cực khổ.
C. khơng q khó khăn.
D. được cải thiện hơn.
Câu 31. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Ngun, Sài Gịn.
D. Sài Gịn, Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Luông Pha-bang.
Câu 32. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. khôi phục và phát triển kinh tế.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. ra sức phát triển thương nghiệp.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa?
A. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
B. Pháp đã cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Câu 34. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 35. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải
giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Mã đề 118
Trang 4/
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 36. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đơng Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”,
vì
A. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đơng Dương đã đến.
B. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
C. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
D. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 37. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Điều lệ tóm tắt.
B. Sách lược vắn tắt.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Luận cương chính trị.
Câu 38. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
B. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Câu 39. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 40. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì
A. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
B. đã hồn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xơ viết ở nước Nga.
Câu 41. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. bị thất bại trên chiến trường.
B. ở thế chủ động chiến lược.
C. bị mất ưu thế về binh lực.
D. bị mất ưu thế về hỏa lực.
Câu 42. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. chỉ thị “Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 43. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Quân lệnh số một”.
C. “Tun ngơn độc lập”.
D. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến”.
Câu 44. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
Mã đề 118
Trang 5/
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 45. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thủ công nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Nông nghiệp.
Câu 46. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 20.
C. vĩ tuyến 15.
D. vĩ tuyến 17.
Câu 47. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 48. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
B. Phải phá tan cuộc tiến cơng mùa đơng của giặc Pháp.
C. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
Câu 49. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 50. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
Câu 51. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt
Nam phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
Câu 52. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ
A. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
D. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
Câu 53. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
Mã đề 118
Trang 6/
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
D. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
Câu 54. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Đồng Xồi (Bình Phước).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 55. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 56. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
C. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 57. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
D. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 58. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
Câu 59. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
C. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
Câu 60. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đơng Dương.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. bình định Việt Nam bằng quân sự.
D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Câu 61. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
B. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 62. Việc giải quyết thành cơng nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Mã đề 118
Trang 7/
D. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
Câu 63. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 64. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
C. “Tun ngơn Độc lập”.
D. “Tồn dân kháng chiến”.
Câu 65. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng
Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nơng.
D. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
Câu 66. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù
chính của dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
C. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
Câu 67. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Anh, Mĩ.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 68. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Đông Dương hóa chiến tranh".
B. "Chiến tranh cục bộ".
Mã đề 118
Trang 8/
C. "Chiến tranh đặc biệt".
D. "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 69. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám
năm 1945 thành cơng là
A. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 70. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
Câu 71. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?
A. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
B. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 72. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những
ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. dùng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị hịa bình.
C. đấu tranh vũ trang.
D. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
Câu 73. “Một tấc khơng đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
D. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
Câu 74. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
Câu 75. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 76. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn
giữa
A. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
B. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 77. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. “tìm diệt” và “bình định”.
B. "tố cộng, diệt cộng".
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Mã đề 118
Trang 9/
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 78. Địa phương nào dưới đây khơng thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tun Quang.
B. Thái Nguyên.
C. Hải Dương.
D. Cao Bằng.
Câu 79. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 80. Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
C. lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. lực lượng cố vấn Mĩ.
Câu 81. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
B. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 82. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. sử dụng quân đội đồng minh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 83. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 84. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
D. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
Câu 85. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm
mưu
A. chống phá cách mạng Việt Nam.
B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 86. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân
nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
Mã đề 118
Trang 10/
Câu 87. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội
tiên phong là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 88. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 89. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
Câu 90. Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gịn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
nhằm
A. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
B. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định tồn miền Nam.
C. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
D. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
Câu 91. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 92. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
Câu 93. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
B. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nơng dân.
D. địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
Câu 94. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
D. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đơng Dương.
Câu 95. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban
A. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Khởi nghĩa tồn quốc.
C. Qn sự Bắc Kì.
D. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
Mã đề 118
Trang 11/
Câu 96. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nơng dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
Câu 97. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
C. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
Câu 98. Nội dung nào khơng phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm
1947?
A. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
C. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
B. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
C. Pháp đã cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
Câu 100. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Anh.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Câu 101. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
B. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).
Câu 102. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 103. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Nhân đạo.
B. An Nam trẻ.
C. Đời sống công nhân.
D. Diễn đàn bản xứ.
Câu 104. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 105. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
Mã đề 118
Trang 12/
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 106. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. chính trị.
B. xã hội.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 107. Đảng Cộng sản Đơng Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động
tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
C. cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại.
D. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
Câu 108. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959
- 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 109. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
B. lực lượng phong kiến tay sai.
C. địa chủ phong kiến.
D. thực dân Pháp nói chung.
Câu 110. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương vào đêm
9/3/1945 là do
A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày càng gay gắt.
C. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
D. Pháp khơng thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.
Câu 111. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. “Tồn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 112. Trong q trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Mặt trận Việt Minh.
B. các Hội Phản đế.
C. các Ủy ban hành động.
D. Hội Liên Việt.
Câu 113. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
Câu 114. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam?
Mã đề 118
Trang 13/
A. Công nhân và tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân và trí thức.
C. Cơng nhân và trí thức.
D. Cơng nhân và nơng dân.
Câu 115. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngồi.
C. nhà nước cách mạng cịn non trẻ.
D. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
Câu 116. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ gì?
A. Cải cách giáo dục.
B. Chống giặc dốt.
C. Khai giảng các bậc học.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 117. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 118. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 119. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính
quyền Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 120. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh vận động và công kiên.
B. Lừa địch để đánh địch.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 121. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Dân chúng.
B. Tiền phong.
C. Tin tức.
D. Người nhà quê.
Câu 122. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
cơng là gì?
A. Qn Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
D. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
Câu 123. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là
Mã đề 118
Trang 14/
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. quân sự quan trọng hơn chính trị.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
Câu 124. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 125. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
C. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
Câu 126. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. văn hóa.
Câu 127. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
B. Xác định vai trị lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp cơng nhân.
C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
D. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 128. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 129. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Kháng chiến tồn diện.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Kháng chiến kiến quốc.
Câu 130. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Tâm tâm xã.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 131. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đơng – xn (1964 – 1965) góp
phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 132. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
Mã đề 118
Trang 15/
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Câu 133. Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
D. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
Câu 134. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
Câu 135. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
Câu 136. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của
A. Đơng Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 137. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve
của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thượng Lào năm 1953.
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 138. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn.
B. Đảng Lập hiến.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 139. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 140. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của qn dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
D. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
Câu 141. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
Mã đề 118
Trang 16/
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Câu 142. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954
là tiến công vào
A. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
B. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
C. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
D. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 143. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ và tư sản dân tộc.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 144. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 145. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu
- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. lực lượng chủ yếu.
B. loại hình chiến dịch.
C. đối tượng tác chiến.
D. địa hình tác chiến.
Câu 146. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Văn Tiến Dũng.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 147. Chiến dịch Biên giới thu - đơng (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
C. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.
D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
Câu 148. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. mặt trận thống nhất.
B. Đảng Mác - Lênin.
C. Chính phủ liên hiệp.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 149. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
C. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 150. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Quân Pháp ra tối hậu thư, địi quyền kiểm sốt Thủ đô Hà Nội.
B. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
Mã đề 118
Trang 17/
C. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
Câu 151. Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong
nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tiễn, song vẫn khơng có sự thay đổi về
A. nhiệm vụ chiến lược.
B. hình thức, phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
Câu 152. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1947 – 1953?
A. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950).
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
D. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
Câu 153. Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng
chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 154. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam
trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất.
B. Độc lập dân tộc.
C. Hịa bình.
D. Các quyền dân chủ.
Câu 155. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
Câu 156. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Đồng khởi”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 157. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
B. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
C. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
D. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
Câu 158. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ Giơnxơn
tun bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và qn đội Sài Gịn.
B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
C. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
Mã đề 118
Trang 18/
Câu 159. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt
Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phịng.
B. Pháp giao quyền kiểm sốt tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
D. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
Câu 160. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa.
Câu 161. Trong cuộc Tiến cơng chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 162. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh phân tán.
B. phòng ngự.
C. đánh tiêu hao.
D. đánh lâu dài.
Câu 163. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.
B. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 164. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 165. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì
A. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
B. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
D. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
Câu 166. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
B. Bước đầu để mất quyền chủ động.
C. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
D. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
Câu 167. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết
Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
B. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
D. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
Mã đề 118
Trang 19/
Câu 168. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương
đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đơng Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Câu 169. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
B. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
C. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
D. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
Câu 170. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. giải phóng dân tộc.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tư sản dân quyền.
Câu 171. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước cam kết tơn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc
tế.
D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 172. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
cách mạng vì đó là nơi có
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
B. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
D. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
Câu 173. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. khủng hoảng, suy thoái.
B. phục hồi và phát triển.
C. phát triển nhanh.
D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 174. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 175. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
Câu 176. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Bám thắt lưng địch mà đánh.
B. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
C. Đánh vu hồi.
Mã đề 118
Trang 20/