Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài Tập Kỹ Thuật Siêu Cao Tần - Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.44 KB, 2 trang )

Bài tập Kỹ thuật siêu cao tần Biên soạn: ThS. Nguyễn Thái Hùng
BÀI TẬP KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN SÓNG
1. Cho đường cáp đồng trục l = 50 m, suy hao α = 3 dB/km. Đường kính dây dẫn trong và
lưới kim loại lần lượt là: d
1
= 1 mm, d
2
= 1 cm. R
0
= 50 Ω.
a. Tìm bước sóng trên đường dây. Biết tần số f = 100 MHz
b. Đặt tín hiệu vào
)t101002(Cos10)t(v
6
i
⋅⋅π=
(V). Tìm tín hiệu ở đầu ra v
out
(t).
2. Cho đường dây không tổn hao R
o
= 50 Ω, chiều dài l = 15λ/8, R
L
= 25 Ω. Đặt nguồn
tCos10)t(e ω=
(V) có nội trở R
S
= 50 Ω ở đầu đường dây. Tính v(x
0
,t) tại điểm x


0
cách tải
một đoạn d = 5λ/8.
3. Cho mạch như hình vẽ. Tính Z
in
, Γ
in
. λ = 50 cm
4. Cho đường truyền sóng không tổn hao dài 15λ/8, R
o
= 50 Ω. Tại điểm x
0
cách tải đoạn d
0
= 5λ/8 mắc một tụ C = 0.07 nF song song với đường dây.
Biết tải đầu cuối Z
L
= 100 + j50 Ω, tần số f = 1 GHz. Tìm trở kháng vào nhìn về phía tải tại
điểm x
1
cách tải đoạn d
1
= 7λ/8.
7. Cho một đường dây truyền sóng có điện trở đặc tính R
0
= 50 Ω. Đầu cuối gắn tải Z
L
= 75 + j50 Ω.
a. Xác định vị trí nút sóng và bụng sóng gần tải nhất. Cho biết bụng sóng hay nút sóng gần tải
hơn.

1
Bài tập Kỹ thuật siêu cao tần Biên soạn: ThS. Nguyễn Thái Hùng
b. Xác định V
max
, V
min
. Đường dây dài l = 1.2λ, nguồn được PHTK với điện áp nguồn V
S
=
10 V (V
P
).
c. Xác định hệ số sóng đứng, R
max
, R
min
d. Xác định trở kháng đầu vào đường dây
8. Cho đường dây không suy hao, có chiều dài 0.3λ được nối với tải Z
L
= 46 + j20 Ω. Tìm hệ
số phản xạ tại tải, tỷ số sóng đứng và trở kháng vào của đường dây. R
0
= 75 Ω.
9. Cho một nguồn có trở kháng nội 50 Ω, điện áp 10 V hiệu dụng được nối với tải Z
L
= 80 –
j40 Ω bởi 1 đường dây truyền sóng có trở kháng đặc tính R
0
= 50 Ω. Tính công suất phân phối
trên tải nếu đường dây dài 0.3λ, 0.6λ.

10. Một đường dây truyền sóng được kích thích bởi nguồn có biên độ 1V, f = 3GHz. Nội trở
R
S
= R
0
= 50 Ω, điện môi trên đường dây có ε
r
= 9, chiều dài đường dây là 14.43 mm, tải đầu
cuối Z
L
= 25 Ω.
a. Tính bước sóng trên đường dây
b. Tìm SWR trên đường dây
c. Tìm trở kháng vào của đường dây nhìn về phía tải
d. Tìm công suất mà tải tiêu thụ
CHƯƠNG 2: ĐỒ THỊ SMITH
1. Cho đường truyền sóng không tổn hao, R
0
= 50 Ω, tải Z
L
= 75 – j75 Ω, l = 2 m, λ = 5 cm.
Dùng đồ thị Smith xác định:
a. Vị trí điểm bụng và điểm nút đầu tiên tính từ tải
b. Hệ số sóng đứng và hệ số phản xạ
c. Trở kháng tại điểm cách tải một đoạn d = λ/8
2. Cho mạch điện:
L = 50 nH, C = 20 pF, R = 50 Ω, ω = 2.10
9
rad/s. Dùng đồ thị Smith, tính trở kháng tương
đương Z

in
.
2

×