Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tài liệu ôn thi cuối kì văn hóa doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.26 KB, 32 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI CUỐI KỲ VHDN

TUẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VĂN HĨA DOANH NGHIỆP
• Hãy tìm tư liệu về VH của một DN cụ thể đang hoạt động.
• Hãy mô tả những điểm nổi bật về VH của DN này.
• Lợi thế cạnh tranh của DN là gì? Các đặc điểm VH có góp phần nâng
cao NLCT cho DN hay khơng? Giải thích.
• Trình bày quan điểm của em những điều DN nên hay cần làm để cải
thiện.

TUẦN 3:
• Hãy tìm tư liệu về VH của một DN cụ thể đang hoạt động.
• Hãy mơ tả những điểm nổi bật về VH của DN này.
• Lợi thế cạnh tranh của DN là gì? Các đặc điểm VH có góp phần nâng
cao NLCT cho DN hay khơng? Giải thích.
• Trình bày quan điểm của em những điều DN nên hay cần làm để cải
thiện.
• So sánh với doanh nghiệp trước đó.

TUẦN 4: GIÁ TRỊ TỔ CHỨC
• Hãy tìm tư liệu về một DN cụ thể đang hoạt động.
• Mơ tả những giá trị tổ chức mà DN này đang theo đuổi.
• Cho biết các Giá trị này góp phần như thế nào trong việc tạo Lợi thế
cạnh tranh cho DN? (Có/khơng, nhiều/ít)? Giải thích.
• Theo em DN cần chú ý điều gì hay có thể làm gì để cải thiện hay
không?


TUẦN 5. CÁC TRIẾT LÍ VÀ HÀNH ĐỘNG QUẢN LÍ
• Hãy tìm tư liệu về COC của một DN đang hoạt động.
• Cho biết COC của DN này nhấn mạnh vào những điều gì?


• Theo em, DN này có thực hiện tốt các nguyên tắc trong COC của họ
hay không? Chứng minh.
• Theo em, DN có cần hay nên làm gì để cải thiện hay khơng?

TUẦN 6. ĐỊNH HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC
• Hãy tìm tư liệu về các Biểu trưng trực quan của một DN đang hoạt
động.
• Cho biết các Biểu trưng của DN này muốn truyền tải thông điệp gì?
• Đối với em, các thơng điệp đó có phù hợp với tầm nhìn hay hình ảnh
mong muốn của tổ chức hay khơng? Giải thích.
• Nếu cần, DN nên điều chỉnh hay thay đổi như thế nào?
TUẦN 7. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ VĂN HĨA
DOANH NGHIỆP
• Hãy tìm tư liệu về phong cách của một DN đang hoạt động.
• Cho biết những đặc điểm về phong cách VHTC của DN này.
• Theo em, những đặc điểm về phong cách này của DN tạo lợi thế và hạn
chế gì? Giải thích.
• Em có đề xuất gì để hồn thiện?

TUẦN 8. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ HIỆN ĐẠI
• Hãy tìm tư liệu về KPI của một DN đang hoạt động.
• Cho biết những KPI này phản ánh (những) điều gì?
• Những KPI nào thể hiện VH đặc trưng của DN?
• Hãy bổ sung và hồn thiện các tiêu chí KPI đo lường VHTC của DN?


TUẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VĂN HĨA DOANH NGHIỆP
• Hãy tìm tư liệu về VH của một DN cụ thể đang hoạt động.
• Hãy mơ tả những điểm nổi bật về VH của DN này.
• Lợi thế cạnh tranh của DN là gì? Các đặc điểm VH có góp phần nâng

cao NLCT cho DN hay khơng? Giải thích.
• Trình bày quan điểm của em những điều DN nên hay cần làm để cải
thiện.

❖ Giới thiệu chung về Google
Google LLC là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ, chuyên về các
dịch vụ và sản phẩm liên quan đến internet bao gồm: cơng nghệ quảng cáo trực
tuyến, điện tốn đám mây, cơng cụ tìm kiếm, phần cứng và phần mềm. Doanh
nghiệp nằm trong những công ty công nghệ “Big Four” có giá trị nhất thế giới
cùng với: Apple, Facebook, Amazon.
Văn hóa doanh nghiệp của Google là một trong những thành công vang dội
của “gã khổng lồ” công nghệ, với nhiều điểm đặc sắc, được nhiều doanh nghiệp
khác học hỏi theo. Nhờ xây dựng được văn hóa doanh nghiệp vững chắc,
Google đã cực kỳ thành công trong việc giữ chân nhiều nhân tài kiệt xuất. Với
những phúc lợi cực tốt chỗ cùng điểm nhìn sâu sắc về nhân sự, những giá trị mà
Google tạo dựng nên xứng đáng được coi là chiến lược phát triển toàn diện!
❖ 10 giá trị cốt lõi trong văn hóa của Google
Trên thực tế, Google có một danh sách gọi là “Mười điều chúng tơi biết là
đúng” (Ten things we know to be true) để liệt kê các giá trị cốt lõi của doanh
nghiệp:
1. Tập trung vào người dùng và tất cả những điều còn lại sẽ theo sau (Focus
on the user and all else will follow)
2. Tốt nhất là hãy chỉ làm tốt đúng một công việc (It’s best to do one thing
really, really well)


3. Nhanh bao giờ cũng tốt hơn chậm (Fast is better than slow)
4. Dân chủ trong mọi hoạt động (Democracy on the web works)
5. Bạn không cần phải luôn ngồi tại bàn làm việc để tìm giải pháp (You
don’t need to be at your desk to need an answer)

6. Bạn có thể kiếm tiền mà khơng làm điều xấu (You can make money
without doing evil)
7. Thế giới ngồi kia ln chứa nguồn thông tin bất tận (There’s always
more information out there)
8. Nhu cầu thông tin vượt qua mọi biên giới (The need for information
crosses all borders)
9. Bạn có thể trơng rất đĩnh đạc mà không cần mặc vest (You can be serious
without a suit)
10. Chỉ tốt thôi là chưa đủ (Great just isn’t good enough)

❖ Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng sâu sắc đến quan niệm, hành vi tổ
chức
1) Dựa trên cơ sở dữ liệu rất khoa học
Từ khi mới thành lập đến thời điểm hiện tại, truyền thống của Google luôn là
đưa ra mọi quyết định đều dựa trên cơ sở khoa học, các số liệu thực tế rất rõ
ràng. Lựa chọn dù ít quan trọng hay mang tính đột phá đều thực hiện theo dữ
liệu nghiên cứu định tính và định lượng. 2) Ưu tiên sự linh hoạt, sáng tạo
“Google là một nơi vui chơi chứ không phải là nơi làm việc. Khơng phải
doanh nghiệp nào cũng có thể tạo nên phong thái trên. Với những đặc quyền,
môi trường và tính linh hoạt, Google đã tạo ra một nơi làm việc rất sáng tạo và
thú vị.” – Chalmer Brown, Due.
Sự sáng tạo của Google thể hiện trong cách doanh nghiệp cho phép nhân
viên được tự do khám phá phong cách làm việc của mình. “Khơng cần phải ngồi
vào bàn làm việc để tìm ra giải pháp”, Google thấu hiểu rằng năng suất và thành
quả của nhân viên sẽ phụ thuộc vào môi trường thoải mái để họ nuôi dưỡng sự


sáng tạo. Như vậy, nhân viên có tồn quyền lựa chọn khơng gian làm việc, lịch
trình linh hoạt, cơ hội theo đuổi đam mê ngay tại công ty theo ý muốn của mình.
3) Cởi mở với lãnh đạo, đồng nghiệp

Sự cởi mở được thúc đẩy thông qua chia sẻ thông tin với đồng nghiệp. Văn
hóa doanh nghiệp Google mở ra cơ hội để nhân viên giao tiếp, tương tác trong
môi trường làm việc để tăng độ gắn kết, thấu hiểu lẫn nhau.
Văn hóa Google khuyến khích nhân viên tương tác, giao tiếp với nhau trong
môi trường làm việc để tăng sự gắn kết, hiểu biết. Thiết kế văn phòng với khu
vực giải trí đa dạng, khu café… phù hợp để nhân viên trao đổi công việc và chia
sẻ ý tưởng cùng đồng nghiệp. Mỗi thứ sáu hàng tuần, công ty sẽ tổ chức cuộc
họp với toàn bộ nhân viên và ban lãnh đạo. Bia và rượu vang được phục vụ
không giới hạn trong những cuộc họp này.
Đồng thời, Google cũng khuyến khích nhân viên cất lên tiếng nói của mình,
họ đánh giá cao suy nghĩ và ý tưởng đổi mới của nhân viên.
4) Nhân viên vừa có tâm vừa có tài
Số đơn ứng tuyển mà Google nhận được mỗi năm ~ 3 triệu, song sau quá
trình tuyển dụng khắt khe, họ chỉ tuyển thêm 7000 ứng viên. Google đề cao các
ứng cử viên có đạo đức nghề nghiệp hơn là IQ và thành tựu cao ngất ngưởng.
Bởi Google muốn thu hút những người khiêm tốn, cần cù và không ngại khó
khăn bên cạnh sự tài giỏi của họ.
Google có rất nhiều đãi ngộ và chính sách để giữ chân nhân tài, ví dụ: cơ hội
thăng tiến, mơi trường làm việc.
Văn hóa doanh nghiệp tại Google cũng tập trung phát triển nguồn nhân lực.
Họ luôn luôn mở ra các cơ hội để nhân viên phát triển kĩ năng, chú trọng vào
nguồn nhân lực chất lượng & năng suất lao động cao, được lồng ghép trong các
chương trình phát triển để xây dựng đội ngũ với năng lực xuất sắc. Những
chương trình này đều có chung mục tiêu là thúc đẩy cộng sự liên tục học tập, cải
thiện kết quả lao động, mài giũa thế mạnh của mình.
❖ Lợi thế cạnh tranh
• Danh sách các trang web Google sở hữu ngày càng lớn. Hiện nay, ước tính
danh sách này bao gồm khoảng 500 tỷ đến 600 tỷ trang web.



• Hệ điều hành Android chiếm hơn 80% thị phần số người dùng hệ điều hành
của hãng.
• Bên cạnh những sản phẩm tốt và được định vị là thương hiệu đắt giá của thế
giới
• Đi đầu trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, điện tốn đám mây.
• Đội ngũ nhân sự chất lượng cao. Google đã nhiều năm đứng top trong số các
nhà tuyển dụng đẳng cấp nhất thế giới.
• Là một đế chế công nghệ của thế kỷ 21 khó có đối thủ có thể vượt qua ở thời
điểm hiện tại
❖ VHDN tạo nên lợi thế cạnh tranh
Những lợi thế cạnh tranh trên có được là dựa vào hệ thống gia trị cốt lõi
được xây dựng một kì cơng. Hệ thống giá trị của Google được xây dựng dựa
trên cơ sở dữ liệu khoa học, sự linh hoạt, sáng tạo gắn liền với đặc điểm của
công ty. Do vậy, hệ thống giá trị là kim chỉ nam, là định hướng, chi phối mục
tiêu, hành động của tất cả các thành viên trong công ty, thúc đẩy sự nỗ lực phấn
đấu vì mục tiêu chung. Văn hóa của Google chú trọng rất nhiều đến môi trường
làm việc của nhân viên, khuyến khích sự sáng tạo phá cách (ngay từ trong cách
ăn mặc), chú trọng bồi dưỡng tìm kiếm nhân tài,... Tất cả những điều đó đã tạo
ra lợi thế canh tranh cho công ty, đưa Google trở thành môt đế chế hùng mạnh
trong lĩnh vực cơng nghệ.

TUẦN 3:
• Hãy tìm tư liệu về VH của một DN cụ thể đang hoạt động.
• Hãy mơ tả những điểm nổi bật về VH của DN này.
• Lợi thế cạnh tranh của DN là gì? Các đặc điểm VH có góp phần nâng
cao NLCT cho DN hay khơng? Giải thích.
• Trình bày quan điểm của em những điều DN nên hay cần làm để cải
thiện.



• So sánh với doanh nghiệp trước đó.
1. Giới thiệu chung.
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội (Viettel) là một tập đồn Viễn
thơng và Cơng nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989. Các
ngành nghề chính của tập đồn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông & công nghệ
thông tin; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, ngành công
nghiệp quốc phịng, ngành cơng nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dịch vụ
số. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile.
Công ty thành viên Viettel Telecom của Viettel hiện đang là nhà mạng giữ thị phần
lớn nhất trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam.
Là công ty viễn thông trẻ, ra đời sau nhiều tập đoàn cùng lĩnh vực khác, song lại
được dẫn đầu bởi hàng ngũ Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viettel đã được quan
tâm ngay từ những ngày đầu thành lập. Thậm chí, họ kỳ vọng có thể đem hình ảnh
“anh bộ đội Cụ Hồ” chinh chiến trên trường quốc tế.
Cho đến nay, với sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong năm năm liền kề, người
ta không thể khơng nhìn nhận Viettel là tấm gương điển hình của sự thành cơng. Là
một tập đồn kinh tế của Qn đội, Viettel không chỉ chuyên chú vào lợi nhuận, mà
Viettel còn là một “sứ giả” của ngoại giao – Bitel, Natcom, Telemor, Unitel,
Metfone…, những thương hiệu xuất phát từ Viettel đã được nhân dân nhiều
nước lựa chọn bởi chất lượng dịch vụ và sự tin cậy. Viettel đã dùng sức mạnh kinh
tế để làm trọn nghĩa vụ ngoại giao. Một điều chắc chắn rằng, để làm nên những
thành công của Viettel ở thời điểm hiện tại khơng thể vắng bóng văn hóa doanh
nghiệp mà Viettel đã dày cơng tạo dựng. Khơng chỉ là những giá trị chung chung
có thể ứng dụng cho bất cứ nơi nào, những giá trị này được ra đời nhờ đội ngũ luôn
không ngừng quan sát, nghiên cứu và thích ứng với thời cuộc.
2. Đặc điểm nổi bật về Văn hóa Doanh nghiệp.


Một tập đồn có giá trị thương hiệu viễn thơng đứng thứ nhất Đông Nam Á và
28 trên thế giới, nhưng họ đã không dừng lại mà vị “thuyền trưởng” lại thốt ra một

câu rất “nặng”: “Bắt buộc phải thay đổi”. Điều này phản ánh ở sự thay đổi giá trị
cốt lõi của thương hiệu Viettel. Trước đây, văn hóa doanh nghiệp được gói gọn
trong ba giá trị: Quan tâm (Caring), Sáng tạo (Innovative), Khát khao (Passionate).
Trong đó, khát khao sẽ làm nên năng lượng và sức trẻ cho thương hiệu. Cả ba giá
trị này được tập đoàn kết tinh trong một triết lý thương hiệu là “Diversity” – Cộng
hưởng tạo sự khác biệt.
Trước tầm ảnh hưởng của cuộc cách mạng 4.0 và sự phát triển không ngừng của
công nghệ hiện đại, Viettel đã nhanh chóng đổi mới giá trị của mình để đem đến
một văn hóa doanh nghiệp hợp thời đại hơn, tạo dựng một môi trường trẻ để đáp
ứng sự thay đổi của thời thế. Những giá trị cũ khơng hề mất đi, mà đã hịa nhập để
cộng hưởng, phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian tới. Tất cả thể hiện ở tám giá
trị cốt lõi trong văn hóa doanh nghiệp Viettel sau đây:
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
- Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
- Sáng tạo là sức sống
- Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
- Tư duy hệ thống
- Kết hợp Đông Tây
- Truyền thống và cách làm của người lính
- Ngơi nhà chung mang tên Viettel
3. Lợi thế cạnh tranh của Viettel
Để cạnh tranh trên thị trường một cách hiệu quả, Viettel đang sở hữu những lợi
thế cạnh tranh chính như:


- Tạo dựng sự khác biệt về sản phẩm: Với Viettel, sáng tạo là yếu tố sống cịn.
Những gói cước mà Viettel cung cấp ra thị trường như Tomato, Ciao đều thể
hiện triết lý “Caring – Innovator” (Sẻ chia – Sáng tạo) và nhằm đáp ứng những
nhu cầu khác nhau của khách hàng.
- Giá cước ưu đãi: Viettel đã cụ thể hóa mục tiêu đưa viễn thơng đến cho mọi

người dân Việt Nam bằng giá cước ưu đãi và nhiều chương trình khuyến mãi
hấp dẫn.
- Ln ln lấy khách hàng làm trung tâm: Một lợi ích cạnh tranh làm nên thành
cơng của Viettel đó là có một chiến lược định vị đúng đắn và tiêu chí tiếp cận
kinh doanh “vì khách hàng trước, vì mình sau”.
- Viettel khơng chỉ cung cấp cái khách hàng cần mà còn tạo ra nhu cầu của khách
hàng, sáng tạo ra những sản phẩm mới và cho khách hàng biết họ cần sử dụng
dịch vụ đó.
4.

Vai trị và tầm quan trọng của VHDN

Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng, bởi lẽ: Văn hố doanh
nghiệp tồn tại song hành cùng doanh nghiệp, nó là tiền đề, là nền tảng để doanh
nghiệp phát triển bền vững. Hệ thống 8 giá trị cốt lõi trong doanh nghiệp của
Viettel là kim chỉ nam, thể hiện phương thức tư duy và hành động của từng thành
viên trong doanh nghiệp. Nó có tác động trực tiếp và rộng rãi, mỗi nét văn hóa
doanh nghiệp đều mang lại giá trị nhất định cho doanh nghiệp.
❖ Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý:
Để đạt được mục tiêu Viettel luôn đưa ra cách thức tiếp cận kết hợp đồng thời
cả lý thuyết lẫn thực tế để nhân viên hiểu được cái cốt lõi trong công việc, rút được
kinh nghiệm từ những hành vi trong quá khứ, liên kết với những việc làm thực tế
hiện tại, dự đoán tương lai, nhằm mang đến những kết quả tốt nhất cho doanh


nghiệp. Nhờ nét văn hoá doanh nghiệp của Viettel này mọi thứ trong doanh nghiệp
dường như trở nên khách quan hơn rất nhiều.
❖ Trưởng thành qua những thách thức và thất bại:
Con người ở Viettel luôn nhận thức được mọi khó khăn, trở ngại là chất xúc tác
để qua đó họ có thể phát huy sức mạnh, bứt phá, thể hiện những khả năng vốn có

của mình để cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Họ dám đối mặt, khơng ngừng
đương đầu và cũng rất trân trọng những bài học mà mỗi lần vấp ngã để lại từ đó nỗ
lực hơn để có được thành cơng.
❖ Sáng tạo là sức sống:
Viettel cố gắng khuyến khích mọi người bằng cách tạo ra những môi trường
làm việc thoải mái, năng động, mang đến cho nhân viên cảm hứng sáng tạo, động
lực làm việc thơng qua cách bày trí khu làm việc, những sự kiện độc lạ như “ngày
hội ý tưởng” được tổ chức đều đặn hằng năm, hay những đãi ngộ cho người nhà
của nhân viên,… Đây là những yếu tố tuy nhỏ nhưng đã phần nào mang lại lòng
tin, sự yêu thích và càng khiến nhân viên gắn bó chặt chẽ với Viettel, sẵn sàng góp
sức nhiều hơn.
❖ Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
Viettel luôn tư duy không ngừng để thay đổi, kiểm soát và điều chỉnh lại sách
lược, cỗ máy quản trị để phân phối sao cho phù hợp với thời thế nhưng vẫn ln
theo sát văn hố doanh nghiệp của Viettel.
❖ Tư duy hệ thống:
Viettel xây dựng một hệ thống lý luận chặt chẽ, rõ ràng cho các chiến lược, giải
pháp, bước đi và phương châm hành động của mình. Khi gặp vấn đề, họ có thể vận
dụng quy trình 5 bước đã được đưa ra là: Chỉ ra vấn đề -> Tìm nguyên nhân ->
Tìm giải pháp -> Tổ chức thực hiện -> Kiểm tra và đánh giá thực hiện. Nhờ đó mà


mọi vấn đề phát sinh dù lớn hay nhỏ cũng sẽ được người ta giải quyết triển để, có
hệ thống và chuyên nghiệp.
❖ Kết hợp Đông Tây:
Viettel phối hợp những tiềm năng tốt đẹp của những nền văn hố đó thành một
để ứng dụng cho mình, tạo cho doanh nghiệp một hướng đi bền vững nhưng không
kém phần mới lạ, độc đáo.
❖ Truyền thống và cách làm của người lính:
Với nền tảng là của Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viettel không quên được

những truyền thống và phong cách của một người lính. Đó chính là: Xơng pha,
khơng ngại gian khó, kiên cường với lý tưởng của mình, những giá trị cốt lõi của
một người lính cụ Hồ. Nó được một lần nữa được nêu cao và trở thành tôn chỉ
trong hoạt động kinh doanh, làm ra sự độc lạ không thể pha trộn của Viettel với các
doanh nghiệp khác. Và cũng nhờ những tôn chỉ ấy mà họ đã làm ra sự thành công
xuất sắc “thần tốc”, trở thành công ty cung cấp mạng 4G lớn nhất Việt Nam với
45.000 trạm phát sóng, độ phủ đạt 97% dân số.
❖ Ngôi nhà chung mang tên Viettel:
Viettel coi mỗi thành viên của công ty giống như một bánh răng để giúp cỗ máy
lớn – là doanh nghiệp được vận hành trơn. Thêm nữa, nhờ nét văn hoá đẹp đẽ này,
đã mang mang doanh nghiệp tiến tới những ước mơ vươn xa hơn, thắng lợi hơn.

5.
Doanh nghiệp cần cải thiện điều gì về VHDN?
Xuất thân từ nhà binh, nên trong văn hóa của viettel sẽ mang những truyền
thống và phong cách của một người lính. Ở Viettel, kỉ luật là vũ khí sắc bén trong
văn hóa tổ chức của tập đồn này. Tính kỷ luật tạo nên sức mạnh, sự thống nhất.
Tại Viettel, nhân viên tự giác chấp hành nghiêm luật pháp của nhà nước, kỷ luật
của quân đội và quy định của đơn vị. Tuy nhiên trong thời đại mới, đôi khi nội quy
và kỷ luật quá nghiêm khắc sẽ là 1 yếu tố ảnh hưởng xấu đến động lực làm việc


của nhân viên. Do vậy, doanh nghiệp cần linh hoạt, có những điều chỉnh hợp lý và
phù hợp để hồn thiện hơn hệ thống giá trị cũng như văn hóa doanh nghiệp.
6.

So sánh với VHDN của Google và Viettel.

Google và Viettel là hai tập đồn có văn hóa doanh nghiệp khác nhau do ảnh
hưởng của nền văn hóa và phong cách lãnh đạo trong từng quốc gia.

Về văn hóa doanh nghiệp, Google được biết đến là một trong những công ty
cơng nghệ hàng đầu trên thế giới, với tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi rõ ràng.
Google tập trung vào sáng tạo, đổi mới và tinh thần khởi nghiệp, đẩy mạnh khả
năng đồng nghiệp và giải quyết các vấn đề thông qua sự phối hợp và tương tác
động lực. Thêm vào đó, Google cịn được biết đến là một trong những công ty tốt
nhất để làm việc, với một nền văn hóa hỗ trợ sự đa dạng và sự phát triển của nhân
viên.
Trong khi đó, Viettel là một tập đồn viễn thơng đa quốc gia của Việt Nam, với
sự phát triển và mở rộng trên nhiều quốc gia trên thế giới. Văn hóa doanh nghiệp
của Viettel thường được mô tả là nghiêm khắc và chú trọng đến hiệu suất kinh
doanh, sự chuyên nghiệp và cam kết với khách hàng. Ngồi ra, Viettel cũng có
những giá trị cốt lõi như tận tâm, chính trực và trách nhiệm, và nỗ lực để đóng góp
cho sự phát triển của cộng đồng. Tuy nhiên, một số người cho rằng văn hóa doanh
nghiệp của Viettel có thể hơi cứng nhắc và chú trọng đến quy trình và thủ tục hơn
là sự sáng tạo và đổi mới. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng đổi mới và
sáng tạo của công ty.
Một số điểm giống nhau:
- Cả Google và Viettel đều coi trọng giá trị của sáng tạo và đổi mới.
- Đều tập trung vào khách hàng và nỗ lực để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Coi trọng sự đa dạng và khuyến khích sự khác biệt trong suy nghĩ và hành
động.


- Coi trọng tinh thần hợp tác và xây dựng mối quan hệ tốt với nhân viên,
khách hàng và đối tác.
- Quan tâm đến trách nhiệm xã hội và có các chính sách hỗ trợ cho cộng đồng.
Khác nhau:
- Văn hóa doanh nghiệp của Google thường tập trung vào sự đa dạng, tơn
trọng cá nhân và khuyến khích mọi người trở thành phiên bản tốt nhất của
chính mình. Trong khi đó, văn hóa doanh nghiệp của Viettel thường tập

trung vào sự kỷ luật, đoàn kết và tinh thần tổ đội.
- Google thường có nhiều chính sách linh hoạt hơn cho nhân viên của mình,
bao gồm thời gian làm việc linh hoạt và sự lựa chọn về các chế độ bảo hiểm.
Trong khi đó, Viettel thường có sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn trong quá trình
tuyển dụng nhân viên của mình.
- Google thường có nhiều chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên,
đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ. Trong khi đó, Viettel thường có nhiều
chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, bao gồm cả lĩnh vực quản lý và kinh doanh
Văn hóa doanh nghiệp của Google và Viettel có những điểm tương đồng và
cũng có nhiều điểm khác nhau để có thể phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và
triết lý của từng công ty.

TUẦN 4: GIÁ TRỊ TỔ CHỨC
• Hãy tìm tư liệu về một DN cụ thể đang hoạt động.
• Mơ tả những giá trị tổ chức mà DN này đang theo đuổi.
• Cho biết các Giá trị này góp phần như thế nào trong việc tạo Lợi thế
cạnh tranh cho DN? (Có/khơng, nhiều/ít)? Giải thích.


• Theo em DN cần chú ý điều gì hay có thể làm gì để cải thiện hay
khơng?

1) Giới thiệu chung.
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội (Viettel) là một tập đồn
Viễn thơng và Cơng nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm
1989.
Các ngành nghề chính của tập đồn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông &
công nghệ thông tin; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông,
ngành công nghiệp quốc phịng, ngành cơng nghiệp an ninh mạng và ngành

cung cấp dịch vụ số. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là mạng di
động Viettel Mobile. Công ty thành viên Viettel Telecom của Viettel hiện đang
là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam.
Là công ty viễn thông trẻ, ra đời sau nhiều tập đoàn cùng lĩnh vực khác, song
lại được dẫn đầu bởi hàng ngũ Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viettel đã được
quan tâm ngay từ những ngày đầu thành lập. Thậm chí, họ kỳ vọng có thể đem
hình ảnh “anh bộ đội Cụ Hồ” chinh chiến trên trường quốc tế.
Cho đến nay, với sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong năm năm liền kề,
người ta không thể không nhìn nhận Viettel là tấm gương điển hình của sự
thành cơng. Là một tập đồn kinh tế của Qn đội, Viettel khơng chỉ chun
chú vào lợi nhuận, mà Viettel cịn là một “sứ giả” của ngoại giao – Bitel,
Natcom,
Telemor, Unitel, Metfone…, những thương hiệu xuất phát từ Viettel đã được
nhân dân nhiều nước lựa chọn bởi chất lượng dịch vụ và sự tin cậy. Viettel đã
dùng sức mạnh kinh tế để làm trọn nghĩa vụ ngoại giao. G iá trị tổ chức (giá trị
cốt lõi) đóng vai trị vơ cùng quan trọng để doanh nghiệp có được những thành
cơng đó. Hơn nữa, giá trị doanh nghiệp còn là kim chỉ nam, giá trị mang tính
sống cịn của doanh nghiệp.
2) Những giá trị tổ chức mà doanh nghiệp đang theo đuổi.


Là một tổ chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông, Viettel
đang theo đuổi giá trị của chất lượng dịch vụ tốt nhất, hiện đại và tiên tiến để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và xây dựng một môi trường làm việc chuyên
nghiệp.
Cụ thể, Viettel đang theo đuổi giá trị sau:
1. Chất lượng dịch vụ tốt nhất: Viettel luôn cố gắng cung cấp dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của họ một cách nhanh chóng
và hiệu quả.
2. Hiện đại và tiên tiến: Viettel luôn đầu tư vào các công nghệ mới nhất để

cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và giữ kịp với xu hướng công nghệ
hiện tại.
3. Môi trường làm việc chuyên nghiệp: Viettel cố gắng tạo ra một môi trường
làm việc chuyên nghiệp và tràn đầy năng lượng cho nhân viên của mình để
họ có thể làm việc tốt nhất.
4. Tạo sự khác biệt so với các tổ chức khác
 Đó là giá trị cốt lõi của tổ chức, là những giá trị mà tổ chức quan tâm
nhiều nhất và muốn đạt được trong hoạt động của mình. Đồng thời, là cơ sở
cho việc lập kế hoạch và quản lý hoạt động của tổ chức.
3) Các giá trị đó góp phần như thế nào trong việc tạo lợi thế cạnh tranh?
Những giá trị cốt lõi của Viettel góp phần nhiều trong việc tạo lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp vì:
1. Chất lượng dịch vụ tốt nhất: Bằng cách cung cấp dịch vụ viễn thông và cơng
nghệ thơng tin với chất lượng tốt nhất, Viettel có thể giữ vững vị trí của
mình trên thị trường và tạo lợi thế so với các đối tác. Bởi vì khi chú trọng


đến chất lượng dịch vụ và sản phẩm, Viettel có thể tạo sự hài lòng và tin
tưởng cho khách hàng, đảm bảo sự trung thành và tăng cường sự uy tín của
doanh nghiệp.
2. Hiện đại và tiên tiến: Bằng cách sử dụng công nghệ mới nhất và tiên tiến,
như 5G, cơng nghệ blockchain và AI, Viettel có thể giữ vững vị trí của mình
trong ngành viễn thơng và tạo lợi thế so với các đối tác.
3. Môi trường làm việc chuyên nghiệp: Bằng cách tạo ra môi trường làm việc
chuyên nghiệp và tràn đầy năng lượng, Viettel có thể giữ vững vị trí của
mình trong thị trường nhân sự và tạo lợi thế so với các đối tác. Bởi vì môi
trường làm việc chú trọng đến sức khỏe và phát triển của nhân viên, cũng
như sự hợp tác và hỗ trợ giữa các bộ phận, có thể tạo sự gắn kết và hợp tác
giữa nhân viên, tăng cường sức mạnh và hiệu suất của tổ chức.
4. Tạo sự khác biệt so với các đối tác: Ý thức được việc tạo sự khác biệt so với

các đối thủ khác, Viettel luôn ln khuyến khích sự sáng tạo. Đồng thời đề
ra mục tiêu và định hướng phát triển khác biệt so với các đối thủ khác giúp
doanh nghiệp này chiếm lĩnh được nhiều thị trường, tăng thị phần, đi đầu
trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông.
4) Doanh nghiệp cần chú ý điều gì hay có cần làm gì để thay đổi khơng?
Vì giá trị tổ chức ln gắn bó chặt chẽ với định hướng và sự sống còn của
doanh nghiệp, nên doanh nghiệp cần dựa vào những giá trị cốt lõi để điều chỉnh
hành vi/hành động cho các cá nhân và tổ chức phù hợp với giá trị tổ chức. Tuy
nhiên, giá trị tổ chức không phải là bất biến, nó có thể thay đổi theo thời gian,
do biến động kinh doanh, mơi trường kinh doanh,... Do đó, nhà quản trị của
doanh nghiệp cần theo dõi, cập nhật những thay đổi thị trường để xem xét lại
việc định nghĩa giá trị tổ chức đồng thời có những điều chỉnh phù hợp để cá
nhân và tổ chức hoạt động theo những giá trị tổ chức.


TUẦN 5. CÁC TRIẾT LÍ VÀ HÀNH ĐỘNG QUẢN LÍ
• Hãy tìm tư liệu về COC của một DN đang hoạt động.
• Cho biết COC của DN này nhấn mạnh vào những điều gì?
• Theo em, DN này có thực hiện tốt các nguyên tắc trong COC của họ
hay không? Chứng minh.
• Theo em, DN có cần hay nên làm gì để cải thiện hay khơng?

1. Giới thiệu khái qt về FPT.
Tập đồn FPT, tên chính thức là Cơng ty Cổ phần FPT thành lập từ năm 1988.
Trải qua 34 năm phát triển, FPT đã vươn lên dẫn đầu thị trường với ba lĩnh vực
kinh doanh chính bao gồm cơng nghệ, viễn thơng và giáo dục. Hiện tại, Tập đồn
FPT là đại diện duy nhất thuộc nhóm cơng nghệ thuộc top 50 công ty niêm yết tốt
nhất 2021 do Tạp chí Forbes cơng bố, Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam theo VNReport đánh giá.
Bộ quy tắc ứng xử COC

Là một tập đồn có quy mơ lớn và bề dày lịch sử, FPT luôn nỗ lực xây dựng
Văn hóa doanh nghiệp của cơng ty với những nét độc đáo riêng biệt, cùng với đó là
bộ quy tắc ứng xử (COC) gồm 6 điều, đề cập những nguyên tắc và chuẩn mực nền
tảng được áp dụng đối với toàn bộ nhà nhân viên trong cơng ty theo tiêu chí: quy
tắc đạo đức nghề nghiệp đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và với sự phát
triển bền vững của Tập đoàn; phản ánh các giá trị cốt lõi, các giá trị được hoan
nghênh và các nguyên tắc ứng xử đúng đắn. Trong đó, FPT chú trọng nhấn mạnh
vào 3 điều:


❖ Quy tắc ứng xử trong công ty
Điều 3 của Bộ quy tắc ứng xử nhấn mạnh, FPT đảm bảo mơi trường làm việc:
an tồn, thuận lợi; tích cực, đổi mới; tuân thủ pháp luật; công bằng, luôn tôn trọng
quyền riêng tư của cán bộ nhân viên.
Quy tắc cũng yêu cầu mỗi cán bộ nhân viên có ý thức bảo vệ tài sản công ty;
bảo mật thông tin; không thực hiện các hành vi nội gián.
Ở FPT, mội thành viên đều được nói lên suy nghĩ, kiến nghị của mình, kể cả đó
là sự khơng hài lịng về tổ chức, cơng việc, hay thậm chí là cấp trên của mình. Tuy
nhiên, mọi người đều phải tuyệt đối tôn trọng người khác, không bao giờ được
dùng những ngôn từ, lời lẽ hay hành động mang tính xúc phạm hay hạ nhục đồng
nghiệp, nếu vi phạm có thể sẽ bị kỉ luật thậm chí là đuổi việc.
❖ Quy tắc ứng xử bên ngoài
Quy tắc ứng xử với bên ngoài (Điều 4) quy định nêu rõ với các nhóm: khách
hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và các bên khác.
- Đối với khách hàng: Tập đoàn cung cấp sản phẩm, dịch vụ đúng hạn và chất
lượng. Đảm bảo sự tin cậy của khách hàng.
- Đối với nhà cung cấp: việc lựa chọn nhà cung cấp được thực hiện trên nhu cầu
thực tế, hợp lý và đặt lợi ích của Tập đồn lên cao nhất. Đồng thời, ln tơn
trọng, uy tín, đảm bảo hài hịa lợi ích giữa các bên.
- Với đối thủ cạnh tranh: FPT đảm bảo cạnh tranh công bằng, tôn trọng đối thủ.

- Với các bên khác: FPT tôn trọng, hợp tác, tuân theo quy định của công ty và
pháp luật.
❖ Quy tắc tránh xung đột lợi ích
Điểm mới và quan trọng nhất của bộ quy tắc ứng xử của FPT là tránh xung đột
lợi ích (Điều 5). Theo đó, Tập đồn khơng dung thứ và xử lý nghiêm khắc đối với
mọi hành vi vi phạm kỷ luật tài chính.
Đặc biệt, FPT khơng khuyến khích cán bộ nhân viên có các hoạt động đầu tư,
kinh doanh tiềm ẩn xung đột lợi ích với Tập đồn; khơng để người thân hoặc các
hoạt động khác tác động đến việc ra quyết định trong công việc gây thiệt hại và suy


giảm lợi ích của Tập đồn. Để đảm bảo thực hiện quy tắc này, FPT yêu cầu cán bộ
nhân kê khai với công ty và báo cáo cấp quản lý trực tiếp khi phát sinh xung đột lợi
ích.
Song song đó, nội dung về tránh xung đột lợi ích cũng quy định về việc nhân
viên hạn chế tối đa việc đưa và nhận quà tặng dù trực tiếp hay gián tiếp cho cấp
trên khi thực hiện công việc, quy định về các nguyên tắc chung trong hoạt động
tuyển chọn và sử dụng nhân lực
Bộ quy tắc ứng xử của FPT là cam kết về đề cao chính trực, thúc đẩy tơn trọng,
đảm bảo cơng bằng, duy trì tn thủ, và coi trọng đạo đức, là quy định khung để
các nhân viện trong cơng ty theo đó thực hiện.
Với bộ quy tắc ứng xử chi tiết và phù hợp, FPT đã làm rất tốt việc đưa bộ quy
tắc ứng xử vào văn hóa, phong cách làm việc của nhân viên. Cán bộ nhân viên của
FPT ln lấy đó làm kim chỉ nam cho mọi hành động, việc làm của mình khi làm
việc. Điều đó được chứng minh bởi sự nổi tiếng của văn hóa FPT, mơi trường làm
việc lí tưởng, từ đó có thể tăng thêm lịng trung thành của nhân viên với tổ chức,
thu hút nhân tài => mang đến nguồn nhân lực chất lượng cao cho công ty. Đồng
thời, nhờ thực hiện tốt bộ quy tắc ứng xử, nội bộ FPT khá hài hòa, việc quản lý
nhân sự dễ dàng hơn, môi trường làm việc cũng thoải mái hơn; Hiệu quả công việc
cao; Thương hiệu FPT ngày càng được công chúng biết đến và lựa chọn để thỏa

mãn nhu cầu của mình.
Mặc dù bộ quy tắc ứng xử chính thức của FPT khơng đề cập đến, nhưng ở FPT
có một quy tắc bất thành văn, đó là trong bàn ăn, ai có chức cao hơn người đó trả
tiền (nếu khơng có thỏa thuận chia sẻ từ trước). Điều này cũng có cái hay và hợp
lý, vì nó sẽ được coi như là một khoản khích lệ tinh thần cho nhân viên. Thế như,
nếu lạm dụng hoặc về lâu về dài, điều này sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến cả sếp
cả nhân viên, thậm chí là cơng ty. Do vậy, cơng ty cần xem xét sửa đổi, hoặc nếu
có thể, công ty nên cho điều này vào bộ quy tắc ứng xử chính thức, để mọi người
thực hiện, để rõ ràng trong cách cư xử giữa sếp và nhân viên, tạo mối quan hệ gắn
kết, hài hòa trong tổ chức.


TUẦN 6. ĐỊNH HÌNH HÀNH VI TỔ CHỨC
• Hãy tìm tư liệu về các Biểu trưng trực quan của một DN đang hoạt
động.
• Cho biết các Biểu trưng của DN này muốn truyền tải thơng điệp gì?
• Đối với em, các thơng điệp đó có phù hợp với tầm nhìn hay hình ảnh
mong muốn của tổ chức hay khơng? Giải thích.
• Nếu cần, DN nên điều chỉnh hay thay đổi như thế nào?

1. Giới thiệu công ty
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, thường được biết đến rộng rãi dưới tên
giao dịch tiếng Anh Vietnam Airlines, là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là thành phần nịng cốt của Tổng cơng ty Hàng
khơng Việt Nam. Trụ sở chính của hãng được đặt tại Sân bay quốc tế Nội Bài, có
các đường bay đến khu vực
Đông Nam Á, Đông Á, châu Âu, châu Đại Dương và châu Mỹ, hiện đang khai
thác hơn 50 đường bay thường lệ với tổng cộng hơn 360 chuyến bay mỗi ngày.
2. Các biểu trưng trực quan
2.1. Đặc điểm kiến trúc


Đặc điểm kiến trúc thường được chia làm 2 loại là kiến trúc ngoại thất và
thiết kê nội thất cơng sở. Các kiến trúc ngồi thất được quan tâm bởi nó có thể ảnh
hưởng đến hành vi của con người về cách giao tiếp, phản ứng và thực hiện công
việc. đối với các thiết kế nội thất công sở, chúng thường được thể hiện rõ ràng
thông qua các tiêu chuẩn màu sắc, kiểu dáng bao bì, thiết kế nội thất, mặt bằng,
trang phục,… tất cả các yếu tố này đều được sử dụng để tạo ấn tượng thân quen,
thiện chí và hấp dẫn. Ở Vietnam airlines, đặc điểm kiến trúc cũng đã được thể hiện
rất rõ ràng. Kiến trúc của Vietnam Airlines được dựa trên 3 gam màu chính là xanh
nước biển, vàng kim và trắng. Từ kiến trúc ngoại thất cho đến các thiết kế nội thất,
thậm chí là logo và đồng phục của hãng đều sở hữu những màu sắc này. Khi đứng
cạnh nhau, 3 màu xanh, trắng, vàng làm nổi bật nhau lên, góp phần tạo ấn tượng
mạnh cho mọi người. Màu xanh tượng trưng cho bầu trời, cũng chính là sự hài hịa
trong thái độ của đội ngũ nhân viên. màu vàng thể hiện đẳng cấp trong chất lượng,
sự hoàn hảo và sang trọng. Màu trắng đóng vai trị trung gian, trung hịa giữa 2



×