Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.5 KB, 19 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI
VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 20010 – 2011
Môn: ngữ văn
Bài 1: Ôn tập chung về phân môn Tiếng Việt
I. Từ:
1. Từ loại: (Chủ yếu khai thác nội dung)
a. *Danh từ: Loại từ chỉ người, vật, hiện tượng, sự kiện
Danh từ có hai bộ phận chính: danh từ riêng và danh từ chung.
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm CN trong câu. DT làm VN khi kết hợp với từ là.
Nhóm từ bổ nghĩa cho DT gọi là định ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về danh từ và chức vụ ngữ pháp của DT)
* Cụm danh từ: tổ hợp nhiiều từ có danh từ làm thành tố chính
VD: Những học sinh lớp 9
Lom khom dưới núi tiều vài chú
b. * Động từ: Từ chỉ hành động, trạng thái nói chung
ĐT thường kết hợp với: hãy, đừng, chớ… ở phía trước
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm VN trong câu
Nhóm từ bổ nghĩa cho ĐT gọi là bổ ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về động từ và chức vụ ngữ pháp của ĐT)
* Cụm động từ: Tổ hợp từ có động từ làm thành tố chính
VD: Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
c. * Tính từ: Từ chỉ tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất: làm VN trong câu
Nhóm từ bổ nghĩa cho TT gọi là bổ ngữ
(GV lấy các ví dụ cụ thể về tính từ và chức vụ ngữ pháp của TT)
* Cụm tính từ: Tổ hợp từ có tính từ làm thành tố chính
2. Các phép tu từ phổ biến (từ xét về các phép tu từ)
a. So sánh:
- Nêu 4 bộ phận thực hiện phép so sánh (vế được so sánh; vế so sánh; cơ sở so sánh; từ dùng để so
sánh) có thể 1 trong bố yếu tố trên bị ẩn (Lấy VD)
- Dấu hiệu nhận biết: thông qua từ so sánh: như, là, bằng…


- Tác dụng: làm hình ảnh sự vật giàu giá trị biểu cảm, trở nên cụ thể, gần gũi…
b. Nhân hóa:
c. Ẩn dụ: vế được so sánh ẩn đi, chỉ còn vế so sánh
Muốn hiểu ẩn dụ phải đặt trong văn cảnh và suy ngẫm để tìm sự liên quan
VD: Phân tích hình ảnh mặt trời ẩn dụ (Bác Hồ, em Akay, mặt trời chân lý=> điểm tương đồng
với mặt trời: ánh sáng niềm tin, hi vọng…)
d. Tương phản, chơi chữ
1
đ. Điệp ngữ
3. Sự phát triển từ vựng:
II. Câu
1. Câu phức có vế câu làm CN, VN (VD)
2. Biện pháp tu từ về câu
3. Các phương châm hội thoại
4. Thuật ngữ
5. Các thành phần biệt lập
6. Nghĩa tường minh, hàm ý
III. Luyện tập:
1. Phân tích giá trị biểu đạt của ngôn từ trong đoạn thơ sau:
“ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
….Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
( Quê hương – Tế Hanh)
2. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ được dùng trong đoạn trích:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy đâu
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng, ý thiếp ai sầu hơn ai”
(Chinh phụ ngâm khúc)
3. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
“ Người về chiếc bóng năm canh

Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi”
( Nguyễn Du – Truyện Kiều”
4. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau ?
“ Nhà ai mới nhỉ, tường vôi mới
Thơm phức mùi tôm, nặng mấy nong
Ngồn ngộn sân phơi, khoai dát nắng
Giếng vườn ai vậy, nước khơi trong”
(Tố Hữu)
5. Chỉ và phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
“Cơm ngày hai bữa dọn bên hè
Mâm gỗ, muôi dừa, đũa mộc tre
Gạo đỏ, cà thâm, vừng giã mặn
chè xanh hãm đặc nướ vàng hoe”
(Bữa cơm quê - Đoàn Văn Cừ)
HƯỚNG DẪN
2
1. - Hình ảnh so sánh, nhân hóa: Chiếc thuyền/tuấn mã; cánh buồm/ mảnh hồn làng=> phù hợp có
sức gợi hình, gợi cảm, biểu tượng.
- Sử dụng hệ thống từ ngữ giàu giá trị gợi cảm, tạo thành trường nghĩa làm rõ hình ảnh trung tâm:
chiếc thuyền dũng mãnh đầy sức sống(hăng, phăng, vượt, rướn…)
- Trình bày thành bài văn rõ ràng, đủ nội dung, bố cục
2. - Chỉ ra biện pháp tu từ điệp ngữ: Thấy – thấy; ngàn dâu – ngàn dâu
- Phân tích giá trị biểu đạt: nhấn mạnh, gây ấn tượng, gợi cảm xúc về trùng điệp, kéo dài, mênh
mông: nhấn mạnh sự xa cách buồn nhớ.
3. - Chỉ ra biện pháp tu từ tương phản:
Trong hai câu: Người về/kẻ đi
Trong từng câu: Chiếc bóng/năm canh; Muôn dặm/ một mình
- Giá trị: chia đều thương nhớ, xa cách, cô quạnh giữa hai con người đáng thương trongcảnh biệt
li.
4. - Chỉ ra biện pháp tu từ đảo trật tự cú pháp: Thơm phức mùi tôm (VN trước CN) nặng mấy nong

(VN trước CN) ; ngồn ngộn sân phơi(VN lên trước CN)
- Nhấn mạnh sự trù phú, đầy đủ, hạnh phúc ấm no của cuộc sống mới ở một vùng quê biển
5. - Chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dung đắc địa trong đoạn thơ
- Dùng phép liệt kê, tác giả xếp liên tiếp các đồ dùng, món ăn trong bữa cơm của gia đình nông
thôn Việt nam => Thể hiện nếp sống bình di, mộc mạc từ ngàn đời nay của dân quê, sự đạm bạc, ấm
cúng của người lao động vất vả cùng sự chắt chiu, chịu thương, chịu khó của họ để trân trọng, cảm thông
Bài 2: Ôn tập chung về tác giả, tác phẩm
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả, tác phẩm chính từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
TT Tác giả Tác phẩm Thế kỉ (năm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lý Thường Kiệt
Trần Quốc Tuấn
Nguyễn Trãi
Nguyễn Dữ
Phạm Đình Hổ
Ngô gia văn phái
Nguyễn Du
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Đình Chiểu
Sông núi nước Nam
Hịch tướng sĩ

Như nước đại Việt (Cáo Bình Ngô)
Truyền kì mạn lục
Vũ trung tùy bút
Hoàng Lê nhất thống chí
Truyện Kiều
Thu điếu
Truyện Lục Vân Tiên
XI
XIII (1285)
XIV (1428)
XVI
đầu XIX
Cuối XVIII - XIX
Đầu XIX
Cuối XIX
Nửa sau XIX
2. Tác phẩm truyện ngắn, kịch từ sau 1945 đến nay
TT Tác giả Năm sinh(mất) Tác phẩm Năm sáng tác
1
2
3
4
Nguyễn Huy Tưởng
Kim Lân
Nguyễn Thành Long
Nguyễn Minh Châu
(1912 – 1960)
1920
(1925 – 1991)
(1930 – 1989)

Bắc Sơn (kịch)
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Bến quê
1946
1948
1970
1985
3
5
6
7
Nguyễn Quang Sáng
Lưu Quang Vũ
Lê Minh Khuê
1932
(1948 – 1988)
1949
Chiếc lược Ngà
Tôi và chúng ta (kịch)
Những ngôi sao xa xôi
1966
Đầu thập niên 80
1971
3. Thơ Việt Nam từ sau 1945 đến nay
TT Tác giả Năm sinh(mất) Tác phẩm Năm sáng tác
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
Huy Cận
Chính Hữu
Chế Lan Viên
Viễn Phương
Thanh Hải
Bằng Việt
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Khoa Điềm
Hữu Thỉnh
Nguyễn Duy
Y Phương
1919 – 2005
1926
1920 1989
1930 – 1980
1928
1941
1941 – 2007
1942
1943
1948
1948
Đoàn thuyền đánh cá

Đồng chí
Con cò
Viếng lăng Bác
Mùa xuân nho nhỏ
Bếp lửa
Bài thơ về TĐXKK
Khúc hát ru những…
Sang thu
Ánh trăng
Nói với con
1958
1948
1962
1976
1980
1963
1969
1971
1977
1978
(1945 – 1985)
4. Văn học nước ngoài
T
T
Tác giả (nước) Năm
sinh(mất)
Tác phẩm Năm sáng
tác
Thể loại
1

2
3
4
5
6
7
Đe-ni-ơn Đi- phô (Anh)
H – Ten (Pháp)
Guy đơ Mô-pa-xăng
(Pháp)
R. Ta –go (Ấn Độ)
Mác-xim Go-rơ-ki (Nga)
Giắc lân-đơn (Mỹ)
Lỗ Tấn (Trung Quốc)
1660 – 1731
1828 - 1893
1850 - 1893
1861 - 1941
1868 – 1936
1876 - 1916
1881 – 1936
Rô-bin-xơn ngoài
Chó sói và cừu…
Bố của Xi-mông
Mây và sóng
Những đứa trẻ
Con chó Bấc
Cố hương
1719
1853

Thế kỉ XX
1909
1913 –
1914
1903
1923
Tiểu thuyết
Nghị luận
Truyện ngắn
Thơ
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
5. Văn bản nhật dụng ( Tác phẩm, năm sáng tác, tác giả) HS tự lập bảng thống kê.
6. Tóm tắt các truyện trong chương trình lớp 9 (8 tác phẩm). Mỗi tác phẩm bằng một đoạn văn ngắn từ
5 đén 7 câu văn (Người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên và 5 truyện ngắn hiện
đại)
7. Viết bài giới thiệu về tác giả.
(Tên tác giả), tên thật, năm sinh(mất), quê quán
Hoàn cảnh lịch sử (thời đại, giai đọan trưởng thành)
Phong cách và đề tài sáng tác, tác phẩm chính
Danh hiệu (giải thưởng)
* Phụ lục: - Các tác giả Việt Nam được công nhận là danh nhân văn hóa thế giới: Nguyễn Trãi (1980)
Nguyễn Du (1965) Hồ Chí Minh (1990)
4
- Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996: Huy Cận, Chế Lan Viên, Nguyễn Huy Tưởng (Truy
tặng). Năm 2000: Chính Hữu, Nguyễn Minh Châu (truy tặng), Lưu Quang Vũ (Truy tặng)
II. Một số dạng đề trắc nghiệm:
Chú ý giới thiệu 3 dạng chính
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (cho nhiều phương án, HS chỉ được chọn 1 phương án đúng nhất)

2. Trắc nghiệm câu ghép đôi: ghép nối tác giả - tác phẩm; tác giả - năm sinh; tác phẩm – năm sáng tác;
sắp xếp trình tự xuất hiện tác giả, tác phẩm (theo thời gian)
3. Trắc nghiệm điền khuyết: điền những thông tin còn khuyết về năm sinh, quê quán, tác phẩm, năm
sáng tác, giải thưởng…
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 MÔN: NGỮ VĂN
( Thời gian làm bài 120 phút)
_____________________________________________________
A. Trắc nghiệm
1.(0,25đ) Sắp xếp các tác giả theo trình tự xuất hiện trong tiến trình văn học Việt Nam
Nguyễn Du; Nguyễn Duy; Nguyễn Dữ; Kim Lân; Trần Quốc Tuấn, Chế Lan Viên.
2.(1,0 đ) Điền những thông tin còn khuyết vào chỗ (…..)
Nguyễn Duy, tên khai sinh là …………..(1), sinh năm ………..(2), quê ở làng Quảng Xá, nay
thuộc ……………..(3). Năm 1966 Nguyễn Duy gia nhập quân đội, vào binh chủng thông tin, tham gia
chiấn đấu ở nhiều chiến trường. Tập thơ ……………..(4) đã được tặng giải A của hội nhà văn Việt nam
năm 1984.
3. Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm
a. Sáng tác vào thời gian: .(0,25đ)
A. Trong kháng chiến chống Pháp; B. Trong kháng chiến chống Mỹ
b. Bài thơ cómấy khúc ru. (0,25đ)
A. Một; B. Hai; C. Ba; D. Bốn
c. Hình ảnh “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” mang ý nghĩa: (0,25đ)
A. Nhân Hóa; B. Hoán dụ; C. ẩn dụ. D.So sánh
B. Tự luận:
Câu 1. (2,0đ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) giới thiệu về thi hào ấn Độ – R.Ta –go
Câu 2. (2,0 đ) “ Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình”
(Ca dao)
Theo em hàm ý trong câu ca dao trên là gì? Giải thích bằng một đoạn văn ngắn.
Câu 3. (4,0 đ) Cảm nhận của em về hai khổ thơ đầu bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
5

Bài 3: nghị luận về tư tưởng đạo lí
I. Chữa đề số 1 (45’)
A. Trắc nghiệm
1. (0,25 điểm): Trần Quốc Tuấn; Nguyễn Dữ; Nguyễn Du; Kim Lân Chế Lan Viên); Nguyễn Duy
2. Điền đúng mỗi vị trí cho 0,25 điểm
(1) Nguyễn Duy Nhuệ; (2) 1948; (3) P. Đông Vệ-TP Thanh Hóa; (4) ánh trăng
3. Chọn đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
a. B b. C c. C
B. Tự luận
Câu 1. Giới thiệu về nhà thơ R. Ta-go cần làm rõ các ý
- R. Ta-go (1861 – 1941), sinh ở Can-cút-ta bang Ben-gan của ấn Độ, trong
mộtc. (0,25điểm)
- Ông làm thơ từ rất sớm. Là nhà thơ hiện đại lớn nhất ấn Độ. (0,25điểm)
- Ông tham gia các hoạt động chính trị, xã hội được nhân dân nhiều nước mến mộ Tập thơ Dâng
của ông được giải thưởng Nô-ben về văn học (1913) (0,5điểm)
- Nêu nội dung, phong cách thơ của R.Ta go, tác phẩm trích học. (0,5điểm)
- Đánh giá về Ta go trong văn hóa ấn Độ (0,5điểm)
Câu 2. - Câu ca dao dùng cách nói quá, đưa ra những hiện tượng không bao giờ có làm điều kiện cho
cuộc hôn nhân. Chạch không bao giờ đẻ ngọn đa và sáo không bao giờ đẻ ngọn đa
(1,25điểm)
Hàm ý: câu ca dao như một lời thề: không bao giờ lấy người ấy. (0,75điểm)
Câu 3. Bố cục hợp lí, lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục (0,5điểm)
*Nội dung có thể gốm những ý sau:
- Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước những hình ảnh, hiện tượngthể hiện sự biến đổi của đất trời lúc
sang thu.
+ Cảm nhận về hương ổi
+ Cảm nhận về làn sương chùng chình
+ Những tín hiệu của mùa thu chưa rõ nét nhưng cũng đủ khiến nhà thơ ngỡ ngàng, bâng khuâng: Bỗng,
hình như
- Cảm nhận của nhà thơ về những chuyển biến trong không gian lúc sang thu

+ Cảnh rộng dần, rõ nét
+ Dòng sông “được lúc dềnh dàng” êm ả sau mùa bão lũ. Đối lập là hình ảnh “chim bắt đầu vội vã”. Bức
tranh không gian cao rộng, trong sáng.
+ Hình ảnh đám mây: được gọi là “mây mùa hạ” chuyển động mèm mại, lưu luyến “vắt nửa mình sang
thu”. Hình ảnh đặc trưng lúc giao mùa: hạ chưa qua hết, thu cũng chưa đến hẳn.
- Từ hai khổ thơ hiện lên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, được vẽ bằng ngòi bút tinh tế. Người đọc
cũng hiểu thêm về tác giả.
II. Cách làm bài nghị luận về tư tưởng đạo lí
Hướng dẫn học sinh cách làm bài, chú ý về cách mở bài và các phần chính trong thân bài.
Thân bài: - Giải thích nghĩa (đen, bóng)
- Khẳng định vấn đề đó đúng (hay sai)
- Chứng minh tư tưởng đạo lý đó qua thực tế cuộc sống
6
- Phê phán thái độ sai
- Nêu tác dụng, rút ra bài học.
III. Thực hành một số đề văn nghị luận về tư tưởng đạo lí
ĐỀ 1: Trong cuộc sống nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Em hiểu lời nhắc nhở trên như thế nào?
ĐỀ 2: Em hiểu thế nào về lời dạy của Lê Nin “Học, học nữa, học mãi”?
ĐỀ 3: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Em hiểu thế nào về lời khuyên trong câu ca dao trên? Hãy chứng minh truyền thống đạo lí đó vẫn
được coi trọng trong xã hội ngày nay.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ
Đề 1:
* Mở bài: - Xuất phát từ truyền thống đạo lý “ đền ơn, đáp nghĩa”
* Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: người ăn quả phải biết ơn người trồng cây vì họ đã làm ra quả cho mình hưởng.

+ Nghĩa bóng: Người ăn quả là người hưởng thụ, người trồng cây là người lao động làm ra thành quả để
ta hưởng thụ vì vậy phải biết ơn.
- Khẳng định ý nghĩa đúng đắn của lời khuyên:
+ Không có “người trồng cây” không thể có “quả” cho ta hưởng.
+ Biết ơn người trồng cây là thái độ cư xử có văn hóa, có đạo đức.
+ Biết ơn sẽ động viên người lao động, làm quan hệ giữa người với người, xã hội tốt đẹp hơn. đây là
truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc
- Chứng minh lòng biết ơn là truyền thống đạo lí của dân tộc:
+ Nhiều câu tục ngữ, ca dao nhắc nhở về lòng biết ơn (Lấy VD)
+ Giáo dục lich sử dân tộc để thế hệ sau hiểu về cha ông, tự hào gìn giữ truyền thống.
+ Những hành động thiết thực thể hiện lòng biết ơn: xây dựng đền, đài tưởng niệm, các phong trào đền
ơn đáp nghĩa, các ngày kỷ niệm…
+ Tôn tạo giữ gìn các giá trị lịch sử và phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán thái độ sai:
+ Thái độ vô ơn
+ Sử dụng lãng phí của cải vật chất, tinh thần của người lao động
+ Không biết trân trọng, giữ gìn vốn quý của dân tộc.
- Tác dụng của lời dạy:
+ Bài học đạo lý
+ Lời nhắc nhở phải biết quý trọng, giữ gìn truyền thống dân tộc.
* Kết luận:
Đề 2:
* Thân bài:
- Hiểu thế nào về lời dạy của Lê Nin ( giải thích)
7

×