Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Phát Triển Đội Ngũ Giáo Viên Tại Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Bán Trú Tiểu Học Và Trung Học Cơ Sở Huyện Tuần Giáo, Tỉnh Điện Biên Đáp Ứng Yêu Cầu Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông 2018.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

MAI XUÂN HÀ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

MAI XUÂN HÀ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Lệ Hoa


THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Thái Ngun, tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Mai Xuân Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng
Sau Đại học, Khoa QLGD - Trƣờng ĐHSP Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã
tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS Vũ Lệ Hoa
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục huyện Tuần Giáo
- Ban giám hiệu, các giáo viên các trường PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có thể
cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp./.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021
TÁC GIẢ

Mai Xuân Hà

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018 .................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi ...................................................... 7

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ...................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 12
1.2.1. Phát triển .................................................................................................... 12
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên...................................................................... 13
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên ....................................................................... 15
1.3. Một số vấn đề liên quan về đội ngũ giáo viên tại các trƣờng PTDTBT
TH&THCS trƣớc yêu cầu CTGDPT 2018.................................................16
1.3.1. Vị trí, vai trị của trƣờng phổ thơng dân tộc bán trú bậc Tiểu học và
Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................................ 16
iii


1.3.2. Đặc điểm trƣờng phổ thông dân tộc bán trú .............................................. 17
1.3.3. Nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trƣờng phổ thông dân tộc bán trú
bậc Tiểu học và Trung học cơ sở......................................................................... 18
1.3.4. Đổi mới giáo dục bậc Tiểu học và Trung học cơ sở và yêu cầu đặt ra
đối với đội ngũ giáo viên đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ........ 19
1.4. Nội dung phát triển ĐNGV tại các trƣờng PTDTBT TH&THCS đáp
ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................... 22
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ................................................ 22
1.4.2. Quy hoạch và tuyển chọn đội ngũ giáo viên ............................................. 24
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên ......................................................................... 26
1.4.4. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ....................................................... 27
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên ...................................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển ĐNGV tại các trƣờng PTDTBT
TH&THCS đáp ứng yêu cầu chƣơng trình GDPT 2018 ...........................30
1.5.1. Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1................................................................................................ 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN

TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ....... 34
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 34
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH và tình hình giáo dục các
trƣờng TH&THCS huyện Tuần Giáo .................................................................. 34
2.1.2. Giới thiệu về khảo sát ................................................................................ 38
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ........................................................................ 40
2.2.1. Thực trạng cơ cấu, trình độ đội ngũ giáo viên trƣờng PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo, Tỉnh Điện Biên ................................................... 40
2.2.2. Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên .............................................. 44

iv


2.3. Thực trạng về phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................................................................. 46
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo.............................................................. 46
2.3.2. Thực trạng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên ............................... 49
2.3.3. Thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo .............................................................................. 52
2.3.4. Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trƣờng PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo................................................................................ 55
2.3.5. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên các trƣờng PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo .............................................................................. 59
2.3.6. Thực trạng về cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo.............................................................. 63
2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển ĐNGV tại các trƣờng

PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................ 66
2.5. Đánh giá chung công tác phát triển đội ngũ giáo viên ở các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên .................................... 68
2.5.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 68
2.5.2. Hạn chế ...................................................................................................... 69
2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 69
Kết luận chƣơng 2................................................................................................ 71
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ....... 72
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ............................................. 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 72
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa................................................................................. 72

v


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ............................................... 73
3.2. Các biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng u chƣơng trình giáo dục
phổ thơng 2018 .................................................................................................... 73
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của ĐNGV về công tác phát triển
ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ......................... 73
3.2.2. Chỉ đạo quy hoạch và sử dụng ĐNGV theo vị trí việc làm phù hợp
với điều kiện đặc điểm vùng miền của các trƣờng PTDTBT TH&THCS
trên địa bàn huyện Tuần Giáo.............................................................................. 75

3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo .............................. 83
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo............... 86
3.2.5. Huy động các điều kiện, phƣơng tiện làm việc và chính sách thu hút
ƣu đãi đội ngũ giáo viên tiểu học của địa phƣơng cho vùng khó khăn ở
huyện Tuần Giáo.................................................................................................. 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển .... 94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................. 94
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .............................................................................. 94
3.4.3. Đối tƣợng khảo nghiệm ............................................................................. 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................. 94
Kết luận chƣơng 3................................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 101
1. Kết luận ............................................................................................................ 101
2. Khuyến nghị..................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 106
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT


1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3.

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

4.

CSVC

Cở sở vật chất

5.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên


6.

GD

Giáo dục

7.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8.

GDPT

Giáo dục phổ thông

9.

GV

Giáo viên

10.

HT

Hiệu trƣởng


11.

KHCN

Khoa học công nghệ

12.

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

13.

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

TH&THCS

Tiểu học và trung học cơ sở


16.

UBND

Ủy ban nhân dân

17.

VCQL, GV

Viên chức quản lý, giáo viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô khách thể khảo sát ............................................................... 39
Bảng 2.2. Quy ƣớc điểm đánh giá khảo sát ....................................................... 39
Bảng 2.3. Mô tả thông tin về mẫu khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên .......... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về giới tính của đội ngũ giáo viên ......................... 42
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về trình độ lý luận chính trị của đội ngũ giáo viên 42
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về độ tuổi của đội ngũ giáo viên ........................... 43
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về trình độ tin học ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên..... 43
Bảng 2.8. Đánh giá về chất lƣợng đội ngũ giáo viên ........................................ 44
Bảng 2.9. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 47
Bảng 2.10. Thực trạng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 50
Bảng 2.11. Thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên ở các trƣờng

PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 52
Bảng 2.12. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 55
Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên các trƣờng PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo ............................................................................ 60
Bảng 2.14. Thực trạng về cơ chế, chính sách đối với giáo viên ở các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 64
Bảng 2.15. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển phát triển đội ngũ giáo viên
ở các trƣờng PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên............. 67
Bảng 3.1. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp quản lý..... 94
Bảng 3.2. Đánh giá của VCQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý 96
Bảng 3.3. So sánh tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ..................... 97
của 6 biện pháp đề xuất .................................................................................... 97

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 93
Biểu đồ 3.1. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp
phát triển ............................................................................................................ 95
Biểu đồ 3.2. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp
phát triển ............................................................................................................ 97
Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.................................................................................................................... 98

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, con ngƣời đƣợc coi là vị trí trung tâm, là nguồn lực vô tận, là
nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển xã hội. Đảng và Nhà nƣớc ta đã thực sự
quan tâm đến nguồn lực con ngƣời, xem nguồn lực con ngƣời là nhân tố quyết định
sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Từ quan điểm đó, Nghị quyết Hội nghị Trung
ƣơng lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam khóa VIII đã
khẳng định: Thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát
triển kinh tế - xã hội.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục nhấn
mạnh: Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp CNH - HĐH (cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa) là điều kiện để phát huy
nguồn lực con ngƣời-yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và
bền vững.
Trong giáo dục và đào tạo, giáo viên là lực lƣợng rất quan trọng trong các
trƣờng học. Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đội ngũ giáo viên cần phải
đáp ứng đƣợc những yêu cầu cao về phẩm chất và năng lực chun mơn sƣ phạm.
Chính vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc để phát triển đƣợc một
hệ thống lý luận, tập hợp đƣợc các kinh nghiệm nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho
việc phát triểnvà phát triển đội ngũ giáo viên ngày càng tốt hơn.
Chủ trƣơng của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII là: Đổi mới chƣơng trình,
nội dung, phƣơng pháp dạy và kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực
ngƣời học; chú trọng phát triển tri thức về truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức,
lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách
nhiệm xã hội; đồng thời xác định đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lƣợng cao kết hợp với phát triển Khoa học - Công nghệ là một trong ba khâu đột phá
của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015-2020.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học và trung học cơ sở là cấp
học đặc biệt quan trọng. Tiểu học là bậc học có ý nghĩa quan trọng, là bậc học nền
tảng đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành phát triển tồn diện nhân cách của con

ngƣời, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và cho tồn bộ hệ thống giáo
dục quốc dân. Giáo dục THCS (Trung học cơ sở) trong hệ thống giáo dục nƣớc ta

1


ngày nay, giáo dục THCS có vị trí vai trị quan trọng đặt nền móng cho và là bƣớc
tiền đề để các em học sinh tiếp tục học cao hơn; các em đƣợc củng cố kiến thức học ở
Tiểu học, có kiến thức phổ thơng cơ sở để tiếp tục học THPT (Trung học phổ thơng),
có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để có thể học nghề hoặc vận
dụng vào cuộc sống. Để đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lƣợng giáo dục
thì ĐNGV (Đội ngũ giáo viên) là nhân tố hàng đầu, là khâu then chốt quyết định sự
đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục. Điều này đã đƣợc thể hiện trong các văn
kiện của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng
giáo dục” - theo Nghị Quyết hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành trung ƣơng khóa VIII;
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, bảo đảm về
chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo” - theo chỉ thị 40CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng; Điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã nói rõ:
“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Chính vì
vậy: “muốn đổi mới giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục thì nhiệm vụ cấp thiết
hàng đầu là phải chăm lo và phát triển ĐNGV đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và
có năng lực nghề nghiệp và trình độ chun mơn cao, có tinh thần trách nhiệm”. Đội
ngũ giáo viên tiểu học và trung học cơ sở phải hội tụ đƣợc một cách đầy đủ những
yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ sƣ phạm, trình độ chun mơn... để thực hiện
tốt mục tiêu giáo dục tiểu học nói riêng và mục tiêu giáo dục phổ thơng nói chung.
Khác với các trƣờng phổ thông khác, trƣờng phổ thông dân tộc bán trú
(PTDTBT) ln cần phải duy trì và nâng cao chất lƣợng giáo dục bền vững ở vùng
dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng
biên giới, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo nhằm bảo đảm thực hiện cơng bằng
trong giáo dục và góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ngƣời dân tộc thiểu

số. Học sinh của trƣờng PTDTBT là những HS (học sinh) ở xa nhà, các khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có nhiều đồng bào DTTS (dân tộc thiểu số) sinh sống,
thƣờng có địa hình phức tạp, việc đi lại khó khăn, cách trở; có một bộ phận học sinh
ở vùng này đến trƣờng học nhƣng không thể trở về nhà trong ngày, phải ở lại trong
trƣờng hoặc trong nhà dân gần trƣờng để theo học đủ các ngày trong tuần. Do vậy,
công tác dạy và học ở trƣờng PTDTBT luôn phải tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ dạy và học nhƣ các trƣờng phổ thơng có cùng cấp học theo quy định và
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động đặc thù.
2


Huyện Tuần giáo tỉnh Điện Biên là địa bàn có 18/19 xã đặc biệt khó khăn. hiện
nay đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm phát triển kinh tế văn hóa đặc biệt là giáo
dục. Vì vậy các nhà trƣờng rất cần có ĐNGV đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, vững
về chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của công tác giáo dục trong giai đoạn
hiện nay, đồng thời phải tâm huyết, yêu nghề, có nghị lực vƣợt khó vƣơn lên.
Thực tiễn giáo dục TH&THCS ở các trƣờng PTDTBT trong những năm qua
tuy đã đáp ứng đƣợc yêu cầu về số lƣợng và bƣớc đầu đã có sự tiến bộ về chất lƣợng,
nhƣng trƣớc yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ đổi mới, trƣớc yêu cầu của
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới thì vấn đề trên vẫn cịn có những bất cập. Đó là:
Sự phân bố giáo viên (GV) ở các bộ môn chƣa hợp lý đồng thời thiếu hụt GV
giỏi và thiết hụt GV các bộ môn. Một số mơn lại thừa. Trong khi đó một số mơn
thiếu, đặc biệt GV trƣờng PTDTBT phải kiêm nhiệm các công việc quản lý HS sau
giờ học. Áp lực công việc cùng cơ chế chính sách cịn hạn chế. Do vậy, một bộ phận
giáo viên xin nghỉ, bỏ ngang. Một nguyên nhân khác: Trình độ kiến thức phổ thơng
hạn chế nên nghiệp vụ sƣ phạm khơng vững vàng, trình độ chun mơn yếu, chƣa hội tụ
đủ uy tín với học sinh, nên một bộ phận giáo viên tiểu học không theo kịp với yêu cầu
đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện nay. Đây là điều mâu thuẫn địi hỏi huyện
Tuần Giáo phải giải quyết để tạo tiền đề nâng cao chất lƣợng giáo dục TH&THCS.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp mang

tính chiến lƣợc và các biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ giáo viên ở trƣờng
TH&THCS huyện Tuần Giáo. Mục tiêu cuối cùng của việc làm trên là tạo ra đƣợc
một đội ngũ giáo viên TH&THCS phát triển đủ về số lƣợng, chuẩn hố và đồng bộ về
trình độ chun mơn, cân đối giữa các loại hình, các phân mơn và vùng miền, có sự
kế thừa để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần
nâng cao hiệu quả và chất lƣợng giáo dục trƣờng TH&THCS huyện Tuần Giáo trong
những năm sắp tới.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội
ngũ giáo viên tại các trường phổ thông dân tộc bán trú TH&THCS huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018” làm
đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT
TH&THCS đáp ứng u chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 trên địa bàn huyện
3


Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS đáp ứng yêu chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên đã có đƣợc những kết quả nhất định trong công tác phát triển
đội ngũ giáo viên trong các lĩnh vực: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên, đánh giá, rà

soát đội ngũ giáo viên theo.... Tuy nhiên trong cơng tác phát triển đội ngũ vẫn cịn
bộc lộ một số hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó có ngun nhân do cơng tác
quản lý của nhà trƣờng. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng
PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên mang tính đồng
bộ, hiệu quả, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV trƣờng PTDTBT
TH&THCS đáp ứng u chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT
TH&THCS đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018
5.2. Đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS trên
địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS
trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi đề tài nghiên cứu khảo sát 03 trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- Chủ thể biện pháp quản lý chủ yếu là Hiệu trƣởng.
4


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích nhằm nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận có liên
quan đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. Khai thác một cách có chọn lọc những
cơng trình đi trƣớc, làm tiền đề cho việc phát triển một số khái niệm công cụ phục vụ
cho đề tài, làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu thực tiễn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu các báo cáo thống kê hàng năm của các trƣờng và báo cáo tổng

hợp của Phòng GD&ĐT để nắm đƣợc số luợng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên
công tác của GV tại trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên đáp ứng u chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi: để đánh giá phát triển ĐNGV trƣờng
PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên về các khía cạnh:
quy hoạch, tuyển dụng, hình thức đào tạo, bồi dƣỡng, tuyển chọn, sử dụng GV, thực
hiện các chế độ chính sách, khen thƣởng đối với GV, công tác thanh tra, kiểm tra và
đánh giá GV.
Đối tƣợng điều tra, khảo sát là GV, VCQL trƣờng PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. Kết quả điều tra, khảo sát đƣợc phân tích, so sánh,
đối chiếu để tìm ra những thơng tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu của luận văn.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với các GV, VCQL của
một số trƣờng PTDTBT TH&THCS để làm rõ thêm một số thông tin thực trạng.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những kinh
nghiệm trong việc phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia bằng hình thức phiếu hỏi,
gồm: Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, tâm lí học, quản lí giáo dục; Các
nhà quản lí của các trƣờng tiểu học để xem xét một số nhận định về thực trạng, đánh
giá tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng thống kê tốn học trong xử lý các số liệu kết quả nghiên cứu

5


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận có 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cở sở lý luận về phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS
đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018

Chƣơng 2. Thực trạng phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng u chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018
Chƣơng 3. Biện pháp phát triển ĐNGV tại các trƣờng PTDTBT TH&THCS
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đội ngũ giáo viên là một trong những điều kiện quyết định để nâng cao chất
lƣợng giáo dục. Vì vậy, phát triển đội ngũ giáo viên là trung tâm của nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực trong nhà trƣờng. Đối với các trƣờng TH&THCS (Tiểu học và
Trung học cơ sở) trong giai đoạn hiện nay, việc nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo
viên là một vấn đề hết sức quan trọng. Đề cập đến các nghiên cứu nƣớc ngoài về vấn
đề này, có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Phát triển nguồn nhân lực (NNL) nói chung và phát triển đội ngũ quản lý các
cơ sở đào tạo đã đƣợc chú ý nghiên cứu. Bộ sách “Quản lý nguồn nhân lực trong khu
vực nhà nước” của tác giả Christian Batal đã giới thiệu về lý thuyết phát triển nguồn
nhân lực một cách tổng thể từ khâu đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu quả nguồn
nhân lực (dẫn theo [30]).
Paul Hersey và Ken Blanc Harsey trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” (dẫn theo
[31]) đề cập đến cách tiếp cận ứng dụng các khoa học về hành vi; xem đó là những
cơng cụ quan trọng giúp nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của các hoạt
động. Cơng trình này cung cấp một cách khá tồn diện và đầy đủ thơng tin về lĩnh

vực quản lý NNL trên cơ sở trình bày một cách bao quát, chuyên sâu những nội dung
cơ bản của hoạt động quản lý NNL, đi từ khoa học hành vi tới các phƣơng pháp lãnh
đạo cụ thể nhƣ lãnh đạo theo tình huống, xây dựng các mối quan hệ hiệu quả, tổ chức
nhóm hành động, hoạch định mục tiêu, kế hoạch, đƣa ra quyết định hợp lý... Các vấn
đề đƣợc triển khai rõ ràng về mặt khoa học đi kèm với các dẫn chứng thực tiễn cụ thể,
sinh động, có tính điển hình cao.
Khởi đầu là Frededric W. Taylor (1856 - 1919), ông đƣợc xem là “cha đẻ của
những phương pháp quản trị khoa học”. Trong thời gian làm việc tại các xí nghiệp,
ơng đã chỉ ra các nhƣợc điểm trong cách quản lý cũ nhƣ: Thuê mƣớn công nhân trên
cơ sở ai đến trƣớc mƣớn trƣớc, không lƣu ý đến khả năng và nghề nghiệp của công

7


nhân; Công tác huấn luyện nhân viên hầu nhƣ không có hệ thống tổ chức học việc;
Cơng việc làm theo thói quen, khơng có tiêu chuẩn và phƣơng pháp. Cơng nhân tự
mình định đoạt tốc độ làm việc; Hầu hết các công việc và trách nhiệm đều đƣợc giao
cho ngƣời công nhân; Nhà quản trị làm việc bên cạnh ngƣời thợ, qn mất chức năng
chính là lập kế hoạch cơng việc. Tính chun nghiệp của nhà quản trị khơng đƣợc
thừa nhận.
Cuốn sách “Human resource development” (Phát triển nguồn nhân lực) của
nhóm tác giả Juani Swart, Alan, Clare Mann đã cho thấy trong thế kỷ XXI, các tổ
chức lớn và nhỏ cần phải nhận ra tầm quan trọng chiến lƣợc của phát triển NNL và
làm thế nào để phát triển một chiến lƣợc NNL. Cuốn sách này xem xét các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả học tập của một cá nhân, mọi ngƣời tìm hiểu và đánh giá nhu cầu
đào tạo và học tập, cho thấy tầm quan trọng của việc sắp xếp các phịng ban, nhóm và
cá nhân, các mục tiêu phát triển nguồn nhân lực (dẫn theo [20]).
Ngoài ra, đến năm 1911 tác phẩm của ông “Các nguyên tắc quản trị một cách
khoa học (Principles of scientific management)” đã đƣợc xuất bản lần đầu tại Mỹ, tác
phẩm đã xây dựng đƣợc các nguyên tắc trong tổ chức sản xuất giúp các doanh nghiệp

nâng cao năng suất lao động (dẫn theo [38]). Theo đó, các nguyên tắc trong quản lý
khoa học của Taylor không chỉ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động
mà còn là cơ sở giúp ngƣời nghiên cứu đề xuất các biện pháp trong luận văn về việc
quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng trung học cơ sở mang lại hiệu quả cao.
Ngoài ra, tại một số quốc gia trên thế giới cũng quan tâm đến nghiên cứu vấn
đề liên quan nhƣ:
Ở Phi - lip - pin, quốc gia cùng khu vực và có những chỉ tiêu cơ bản tƣơng tự
nhƣ nƣớc ta, trong kế hoạch tổng thể đào tạo bồi dƣỡng giáo viên 10 năm (19982008) đã đề ra những giải pháp đáng lƣu ý. Chẳng hạn, trong đào tạo giáo viên thì
thu hút những học sinh trung học có chất lƣợng khá giỏi vào ngành sƣ phạm. Trong
sử dụng và bồi dƣỡng thì xem lại thang lƣơng giáo viên với những ngƣời cùng trình
độ để cải thiện đời sống và tạo thuận lợi cho họ trong công tác đồng thời khai thác
chỗ làm cho giáo viên mới ra trƣờng, giảm bớt tình trạng giáo viên mới khơng có chỗ
làm việc. Mặt khác, thể chế hóa và củng cố việc bồi dƣỡng tại chức, nâng cao nhận
thức của dân chúng về vai trò, tầm quan trọng của nghề dạy học và vị thế của giáo
viên trong xã hội [16].

8


Còn ở Nhật Bản, quốc gia phát triển vào bậc nhất của Châu Á cũng đặc biệt
chú trọng tới công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Luật Giáo dục Nhật Bản quy định:
“Địa vị xã hội của giáo viên phải đƣợc tôn trọng, sự đối xử đúng đắn và phù hợp với
giáo viên phải đƣợc đảm bảo”. Để trở thành giáo viên phổ thơng phải có chứng chỉ sƣ
phạm. Nhật Bản có quy chế bồi dƣỡng bắt buộc hàng năm đối với giáo viên phổ
thông mới vào nghề. Giáo viên đƣơng nhiệm đƣợc bồi dƣỡng bằng nhiều hình thức, ở
nhiều cấp với phƣơng thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ giáo viên chủ yếu
thể hiện qua lƣơng, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lƣơng dựa vào thành tích và thâm niên
cơng tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần. Giáo viên trƣờng công ở Nhật Bản
đƣợc hƣởng nhiều loại trợ cấp, quan trọng nhất là tiền thƣởng 3 lần trong năm và cao
gấp 5,2 lần lƣơng tháng [16].

Đối với Cộng hòa Pháp, một quốc gia có nền giáo dục phát triển cao thuộc
cộng đồng Châu Âu, có quy định về tuyển dụng giáo viên phải thông qua thi tuyển
(vào ngạch công chức giáo viên). Các cơ sở giáo dục cơng lập trực thuộc Bộ có thể
tuyển dụng giáo viên cộng tác (Giáo viên hợp đồng) để giảng dạy các môn về kỹ
thuật và dạy nghề. Giáo viên của cơ sở giáo dục tƣ thục cũng đƣợc hƣởng chính sách
nâng ngạch bậc nhƣ giáo viên các cơ sở giáo dục công lập. Nhà nƣớc cấp kinh phí
cho hoạt động đào tạo ban đầu và nâng cao trình độ của giáo viên các cơ sở giáo dục
tƣ thục cùng với mức và giới hạn áp dụng đối với giáo viên các trƣờng công lập. Về
chế độ ƣu đãi giáo viên, Luật giáo dục Cộng hịa Pháp có quy định: Giáo viên chính
thức hoặc thực tập sinh có quyền có nhà ở hoặc có phụ cấp nhà ở, lƣơng chính của
giáo viên trung học và tƣơng đƣơng, ngồi lƣơng theo văn bằng cịn có lƣơng theo
cấp bậc và trợ cấp bù giá [16].
Nhìn chung, các tác giả và các nƣớc trên thế giới đã rất quan tâm nghiên cứu đến
các vấn đề liên quan đến nhuồn nhân lực trong tổ chức và ĐNGV (Đội ngũ giáo viên)
trong nhà trƣờng, những quan điểm về cách thức hiệu quả, những kinh nghiệm trong
quản lý. Tuy các cơng trình chƣa đề cập trực đến phát triển ĐNGV trƣờng tiểu học.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Trong nhiều năm qua, thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
về cơng tác PTNNL, đã có nhiều cơng trình bàn về vấn đề NNL, PTNNL trong bối
cảnh hội nhập quốc tế, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Có
thể kể đến các cơng trình: Nghiên cứu con ngƣời và nguồn nhân lực, Phát triển toàn
diện con ngƣời trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc do Phạm Minh
9


Hạc chủ biên [20], đã đƣa ra quan điểm nhấn mạnh một số vấn đề trọng tâm nhƣ: Lấy
phát triển bền vững con ngƣời là tƣ tƣởng trung tâm; Mỗi con ngƣời là một cá nhân
độc lập làm chủ quá trình lao động của mình (có sự hợp tác, có kĩ năng lao động theo
nhóm, đội cơng tác); Bảo đảm mơi trƣờng dân chủ, thuận lợi cho tiến trình giao lƣu
đồng thuận; Có các chính sách phát huy tiềm năng của ngƣời lao động, bảo đảm hiệu

quả công việc; Phát triển nguồn nhân lực bám sát yêu cầu của thị trƣờng lao động.
Theo Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh và Đinh Thị Kim Thoa (2007), các tác
giả đã đề cập đến những vấn đề về phẩm chất, năng lực của ngƣời thầy, nghề thầy
trong bối cảnh có nhiều sự phát triển. Nhóm tác giả đã đề ra các con đƣờng để ngƣời
thầy tự tìm hiểu nâng cao đƣợc phẩm chất, năng lực của bản thân, đáp ứng yêu cầu
của nhà giáo trong điều kiện đất nƣớc thực hiện hội nhập và cơng nghiệp hóa, đƣa
giáo dục vào sự chuẩn hóa, hiện đại hóa [5].
Theo tác giả Nguyễn Hải Thập (2009), với đề tài “Thực trạng đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục và những nội dung cần nghiên cứu khi xây dựng Luật Viên
Chức”, tác giả cho rằng, để đảm bảo thắng lợi cho sự nghiệp chấn hƣng nền giáo dục,
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cần đƣợc thực hiện trên nền tảng pháp lý
vững chắc, đó là các văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao. Đồng thời, cần thực hiện
việc “luật hóa” các quan điểm, chủ trƣơng của Đảng đó là: Tơn vinh nhà giáo và nghề
dạy học, nâng cao vị trí xã hội của nhà giáo; Đào tạo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý; Bồi dƣỡng phẩm chất, năng lực, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý;
Chăm lo đời sống vất chất và tinh thần của đội ngũ nhà giáo vá cán bộ quản lý; Quản lý
sử dụng đãi ngộ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (dẫn theo [26]).
Luận án tiến sĩ “Phát triển đội ngũ giáo viên tin học trường trung học phổ
thơng theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa” của tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007).
Luận án đã dựa trên quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa để phát triển lý luận, đánh
giá thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và phát triển đội ngũ giáo
viên tin học trƣờng tiểu học nói riêng đáp ứng yêu cầu dạy tin học trong trƣờng tiểu
học; từ đó đề xuất một cách làm đặc thù đáp ứng chất lƣợng đào tạo đội ngũ giáo viên
tin học, phù hợp với bối cảnh đào tạo giáo viên tin học ở Việt Nam [15].
Theo cơng trình nghiên cứu của tác giả Trần Bá Hoành (2010) trong cơng
trình: “Vấn đề giáo viên - Những nghiên cứu lí luận và thực tiễn” kết quả nghiên cứu
cho thấy, cơ cấu đội ngũ giáo viên không đồng bộ, không đáp ứng yêu cầu chuyển

10



biến trƣờng phổ thơng về mục tiêu và tính chất, đổi mới kế hoạch đào tạo. Tác giả
cho rằng, sự không đồng bộ trong cơ cấu ĐNGV là một nhƣợc điểm nổi bật làm ảnh
hƣởng lớn đến nội dung giáo dục tồn diện và sự chuyển biến về tính chất trƣờng phổ
thơng. Qua đó, tác giả đã có những kiến nghị nhƣ: Giữ lấy đội ngũ giáo viên hiện có,
nhất là GV có thâm niên; Sử dụng hợp lý ĐNGV hiện có; Liên kết cả trong và ngồi
ngành về đào tạo bồi dƣỡng cho ĐGVN; Rút kinh nghiệm trong công tác hƣớng
nghiệp sƣ phạm, nâng cao chất lƣợng cho các trƣờng trung học và cao đẳng sƣ phạm
[23, tr.267].
Luận án tiến sĩ “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông các
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long” của Phạm Minh Giản (2012) cũng dựa trên tiếp cận
chuẩn hóa để nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THPT.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THPT và thực trạng quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên THPT các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, luận án đề xuất các
giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THPT nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục
THPT các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Độ (2015) về “Xây dựng và sử dụng
đội ngũ giáo viên cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên tiểu học Thành phố
Hà Nội”. Nội dung cơ bản của luận án đề cập đến việc xây dựng và sử dụng ĐNGV
cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên tiểu học khu vực thành phố Hà Nội.
Luận án có ý nghĩa rất lớn trong việc phát huy tối đa sự tham gia của đội ngũ giáo
viên cốt cán trong hoạt động ở các trƣờng trung học phổ thơng chun, thiết thực góp
phần nâng cao mức độ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Luận án tiến sĩ của tác giả Lê Trung Chinh (2015) về “Phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay”, đã quan niệm phát triển
ĐNGV gồm quá trình bồi dƣỡng, đào tạo và tạo cơ hội để giáo viên tiểu học có cơ hội
đƣợc nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sƣ phạm. Tác giả cũng đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của thành phố Đà Nẵng theo
hƣớng hiện đại [13].
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Tiến Dũng (2015) về “Phát triển đội ngũ

GV tiểu học theo quan điểm nhà trường hiệu quả”. Đề cập đến phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học theo quan điểm nhà trƣờng hiệu quả. Tác giả đã đề cập đến hệ thống các
khái niệm về đội ngũ giáo viên tiểu học, nhà trƣờng hiệu quả, các tiêu chí để đánh giá
nhà trƣờng hiệu quả, nội dung của phát triển đội ngũ giáo viên. Nội dung luận án đã
11


phân tích đƣợc thực trạng phát triển đội ngũ GV tiểu học hiện nay và đƣa ra các giải
pháp phát triển đội ngũ GV tiểu học theo quan điểm nhà trƣờng hiệu quả...v.v
Nghiên cứu khác của Nguyễn Danh Hữu (2016) trong cơng trình nghiên cứu
“Định hướng đào tạo đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam”
tác giả đã xác định các nhóm năng lực sƣ phạm cơ bản của ngƣời giáo viên cần đƣợc
đào tạo và bồi dƣỡng phát triển, cụ thể nhƣ: (1) Nhóm năng lực về phẩm chất đạo đức
(Thế giới quan đóng vai trị nền tảng, định hƣớng thái độ hành vi ứng xử của giáo
viên với thế giới tự nhiên và xã hội; lịng u trẻ; ứng xử bình đẳng, dân chủ, tôn
trọng nhân cách của ngƣời học, biết hợp tác với ngƣời học trong quá trình dạy học,
giáo dục; lòng yêu nghề, cam kết trách nhiệm với nghề); (2) Nhóm năng lực dạy học
và giáo dục (năng lực chuẩn đốn, tìm hiểu nhu cầu đối tƣợng dạy học, giáo dục;
năng lực thiết kế kế hoạch giáo dục, dạy học; năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch
giáo dục, dạy học; năng lực giám sát, đánh giá kết quả hoạt động dạy học, giáo dục;
năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, năng lực dạy học tích hợp, dạy
học phân hóa, dạy học vì sự phát triển bền vững.
Nhƣ vậy, công tác phát triển ĐNGV hiện nay là một vấn đề vừa quan trọng, đƣợc
sự quan tâm nghiên cứu của nhiều cơ quan quản lý GD&ĐT, nhiều nhà khoa học và
đông đảo GV. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào những
góc cạnh và một số nội dung nhất định mang tính lý luận chung của công tác phát triển
đội ngũ giáo viên. Việc nghiên cứu phát triển ĐNGV trƣờng PTDTBT TH&THCS (phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở) là rất cần thiết. Vì vậy, tơi chọn
nghiên cứu đề tài luận văn “Phát triển ĐNGV tại các trường PTDTBT TH&THCS
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thơng

2018”, sẽ góp phần nâng cao ĐNGV và nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Thuật ngữ phát triển, theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, hẹp đến rộng, đơn giản đến phức tạp [25]. Lý luận của Phép biện chứng
duy vật khẳng định: Mọi sự vật, hiện tƣợng không phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi
về mặt số lƣợng mà cơ bản chúng luôn biến đổi, chuyển hóa từ sự vật, hiện tƣợng này
đến sự vật, hiện tƣợng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn

12


trƣớc tạo thành quá trình phát triển mãi mãi. Phát triển là q trình nội tại, là bƣớc
chuyển hóa từ thấp đến cao, trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm năng những
khuynh hƣớng dẫn đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là q
trình tạo ra sự hồn thiện của cả tự nhiên và xã hội.
Từ những quan niệm nêu trên, có thể hiểu phát triển là biểu hiện sự thay đổi,
sự tăng tiến cả về số lượng lẫn chất lượng của sự vật, hiện tượng, của con người
trong cộng đồng và trong xã hội.
Một số đặc trƣng cơ bản của phát triển:
- Tất cả mọi sự vật, hiện tƣợng khi phát triển đều có mối liên hệ, tác động qua
lại với nhau.
- Nói đến phát triển là q trình vận động không ngừng.
- Từ phát triển về số lƣợng dẫn đến phát triển về chất lƣợng.
- Phát triển thể hiện thông qua sự đấu tranh của các mặt đối lập. Nhƣ vậy, sự
vật, hiện tƣợng - con ngƣời - xã hội biến đổi để tăng tiến về số lƣợng hay chất lƣợng
dƣới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều đƣợc coi là phát triển.
Đảng và Nhà nƣớc đã xây dựng định hƣớng chiến lƣợc cho sự phát triển của
đất nƣớc đi lên một cách bền vững gọi là phát triển bền vững. Đảm bảo nền kinh tế,

văn hóa, xã hội phát triển bền vững đƣợc chỉ đạo bằng tƣ duy lý luận trên cơ sở sự
phát triển bền vững của mơi trƣờng. Trong đó, phát triển bền vững giáo dục là một
vấn đề vơ cùng quan trọng vì giáo dục quyết định sự phát triển của nền kinh tế, xã hội
của đất nƣớc.
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên
Giáo viên: Trong Luật giáo dục 2009 có đƣa ra: Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ sở giáo dục quy định tại điểm c khoản 1
Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, cơ sở giáo
dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ
trình độ cao đẳng trở lên gọi là GV.
Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục, có vị
thế quan trọng trong xã hội, đƣợc xã hội tôn vinh.
Điều 67. Tiêu chuẩn của nhà giáo
Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

13


1. Có phẩm chất, tƣ tƣởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Điều 69. Nhiệm vụ của nhà giáo
1. Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và
có chất lƣợng chƣơng trình giáo dục.
2. Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trƣờng, quy tắc ứng xử
của nhà giáo.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng, đối xử công
bằng với ngƣời học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của ngƣời học.

4. Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chun
mơn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu gƣơng tốt cho ngƣời học [33].
Điều 70. Quyền của nhà giáo
1. Đƣợc giảng dạy theo chuyên môn đào tạo.
2. Đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ.
3. Đƣợc hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác
hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học.
4. Đƣợc tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
5. Đƣợc nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy
định của pháp luật.
Đội ngũ giáo viên: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức
năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành, hoạt động trong một hệ thống.
Theo Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ giáo viên là tập hợp những
ngƣời đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chun mơn
và nghiệp vụ quy định” [38].
Đội ngũ là tập hợp gồm nhiều ngƣời có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tạo
thành một lực lƣợng. Khái niệm đội ngũ đƣợc sử dụng một cách phổ biến trong lĩnh
vực tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau nhƣ: Đội ngũ tri thức; Đội ngũ
văn, nghệ sĩ; Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Đội ngũ y, bác sĩ… Trong lĩnh
vực GD&ĐT, thuật ngữ đội ngũ cũng đƣợc sử dụng để chỉ những tập hợp ngƣời đƣợc
phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống GD&ĐT. Ví dụ:

14


×