Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.98 KB, 2 trang )
1 số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ:
Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay
-ty
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .
Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness
eg : careful -> carefulness
ugly-> ugliness
Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm
-ity
eg : mental ->mentalityequal -> equality
cordial -> cordiality
partial -> partiality
timid -> timidity
solid -> solidity
valid -> validity
pure -> purity
fertile -> fertility
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce
eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy
eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocencyTính từ với '-ed' và
'-ing'
Khi ta thêm hậu tố "-ed" và "-ing" vào sau động từ sẽ biến động từ đó thành tính từ.
Nhưng khi nào dùng -ed khi nào dùng -ing vào sau động từ? Mong rằng một số diễn giải
dưới đây sẽ giúp bạn không nhầm lẫn khi sử dụng
Chỉ có một ít tính từ kết thúc bằng -ed hoặc -ing nhưng chúng rất phổ biến:
worried/worrying, interested/interesting, excited/exciting
'-ed' adjectives
Giới từ kết thúc bằng -ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào:
'She was surprised to find that she had been upgraded to first class.'
'I was confused by the findings of the report.'