Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đe Cuong On Tap - Khoi 2.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.87 KB, 12 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM
TUẦN 34 – TUẦN 35

KHỐI 2

NĂM HỌC: 2020- 2021

HỌC SINH LÀM BÀI Ở NHÀ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian: Từ ngày 11/5/2021 đến 21/5/2021)
1. Ôn tập các bài học ở tuần 34.
- Môn tập đọc: Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc.
+ Người làm đồ chơi - trang 133
+ Đàn bê của anh Hồ Giáo- trang 136
- Viết chính tả và làm bài tập
+ Người làm đồ chơi - trang 135
+ Đàn bê của anh Hồ Giáo- trang 140
- Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa – trang 137
- Tập làm văn: Kể về người thân- trang 140
2. Ôn tập cuối học kì II tuần 35.
Làm các bài tập từ tiết 1 đến tiết 10 (trang 141 đến 145)
3. Ôn tập các dạng bài sau.

ĐỀ 1
Đọc thầm bài “Tôm Càng và Cá Con”(Sách TV 2 tập 2, trang68)
Dựa vào nội dung bài tâp đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất
và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Khi đang tập búng dưới đáy sông. Tơm Càng gặp chuyện gì?


A. Tơm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một
lớp vẩy bạc óng ánh.
B. Tơm Càng gặp một con vật lạ.
C. Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe.
Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
A. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở:”
Chào bạn .
Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng muốn sống dưới nước như nhà tôm các bạn”
B. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
C. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào.
Câu 3: Đi và vẩy Cá Con có lợi ích gì?


A . Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo , vừa là bánh lái.Vẩy của Cá Con là bộ áo
giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
B . Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo , vừa là bánh lái
C. Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không
biết đau.
Câu 4: Em thấy Tơm Càng có gì đáng khen?
A . Tơm Càng thơng minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thốt nạn.
B. Tơm Càng thơng minh, nhanh nhẹn.
C . Nó dũng cảm cứu bạn thốt
nạn.
Câu 5: Bài tập đọc Tơm Càng và Cá Con nói lên điều gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới dây:
Gấu đi lặclè.
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu sau:

- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
……………………………………………………………………………………..................
Câu 8:Em hãy đặt một câu với từ “nhanh nhẹn” ?
.....................................................................................................................................
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ “xuất hiện” là?
A. biến mất
B.biến dạng
C.biến ăn
I. Viết chính tả: Bài : Kho báu : Viết từ: “Ngày xưa .......lúc nào ngơi tay”
II. Tập làm văn: (
Viết đoạn văn khoảng khoảng 4,5 câu nói về nói về cảnh biển buổi sáng.
*Gợi ý:
a) Cảnh biển buổi sáng như thế nào?
b) Sóng biển như thế nào?
c)Trên mặt biển có những gì?
d) Trên bầu trời có những gì?

ĐỀ 2
* Đọc thầm bài “ Sơn Tinh,Thủy Tinh ” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 60 và trả
lời các câu hỏi sau:
Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hày khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?


A. Sơn tinh.

B .Thủy Tinh.

C. Cả A và B.


Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cầu hôn như thế nào ?
A. Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
B. Ai mang lễ vật đến sau thì được lấy Mị Nương.
C. Ai mang lễ vật nhiều hơn thì được lấy Mị Nương.
Câu 3, Lễ vật đến cầu hơn cơng chúa gồm những vật gì ? (
A. Một trăm ván cơm nếp,voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
B. Một trăm ván cơm nếp,hai trăm nệp bánh chưng,voi hai ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao
C. Một trăm ván cơm nếp,hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao.
Câu 4: Cuộc chiến giữa hai vị thần là cách giải thích hiện tượng gì hàng
năm ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Em hiểu truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh như thế nào?(
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Câu “Thủy Tinh đánh đuổi Sơn Tinh vì ghen tức” thuộc kiểu câu nào
dưới đây:

A. Để làm gì?

B. Vì sao?

C. Như thế nào?

Câu 7: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu sau:
Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa lớp đi thăm vườn thú.

……………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Câu “Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi” thuộc kiếu câu nào dưới
đây?
A. Khi nào?

B. Như thế nào?

C. Ở đâu?

Câu 9: Những cặp từ nào sau đây là từ cùng nghĩa.
A. Leo- chạy

B. Chịu đựng- rèn luyện

C. Luyện tập- rèn luyện

I. Viết chính tả: Tôm Càng và Cá Con: Viết từ: “Đuôi tôi vừa là mái chèo….. phục
lăn.”
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng khoảng 4,5 câu kể về môt người thân
của em.
*Gợi ý:
- Người thân của em làm nghề gì?
- Người thân của em hàng ngày làm những cơng việc gì?


- Những việc ấy có ích như thế nào?
- Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào?

ĐỀ 3


Đọc thầm bài “Chiếc rễ đa tròn” (SGK,TV2,Tập 2, trang 107). Dựa vào nội
dung bài tâp đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các
câu hỏi sau:
Câu1: Khi đi dạo trong vườn Bác Hồ thấy gì?
A. Một chiếc lá đa.
B. Một chiếc búp đa.
C. Một chiếc rễ đa nhỏ.
Câu 2: Bác thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
A. Cuộn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
B. Cuộn chiếc rễ lại, rồi vứt đi.
C. Cuộn chiếc rễ lại rồi cất cẩn thận.
Câu 3: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
A. Vùi rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.
B. Cuộn rễ lại vùi hai đầu rễ xuống đất.
C. Cuộn rễ lai thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống
đất.
Câu 4: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
A. Cây đa con mọc thẳng.
B. Cây đa con có vịng lá trịn.
C. Cây đa con có hình dáng lượn cọng.
Câu 5: Các bạn nhỏ thích chơi trị gì bên cây đa ?
A. Chơi trị chui qua chui lại dưới vòm lá ấy
B. Chơi trò kéo co dưới vòm lá ấy.          
C. Chơi trò Rồng rắn lên mây dưới vòm lá ấy.
Câu 6: Hãy viết một câu:
a) Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
…………………………………………………………………………………………………
b) Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
………………………………………………………………………………………………..
Câu 7: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?

…………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
Câu 8: Đặt câu hỏi có cụm từ “ Vì sao?” cho câu sau:
Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh vì ghen tức.
..................................................................................................................................
Câu 9: Từ nào sau đây nói lên phẩm chất của nhân dân Việt nam?
A. gan dạ
B. cao lớn
C. rực rỡ
D. vui mừng
Viết chính tả: Sông Hương : Viết từ: “Sông Hương………in trên mặt nước”


II. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về một loài cây mà em
u thích.
Gợi ý:
a) Đó là cây gì, trồng ở đâu,?
b) Cây cao bằng chừng nào?
c) Các bộ phận (rễ, thân, cành, lá…) như thể nào?
d) Cây được trồng để làm gì?
đ) Em sẽ làm gì để chăm sóc, bảo vệ cho cây?

Đề 4
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”(Sách TV 2 tập 2, trang 100,101)
Dựa vào nội dung bài tâp đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất
và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ đến thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
A. Phòng ngủ. Phòng ăn. B. Phòng bếp; Nơi tắm rửa
C.Tất cả những nơi trên

Câu 2: Bắc Hồ hỏi các em học sinh những gì?
A. Các cháu chơi có vui khơng? Các cháu ăn có vui khơng?
B. Các cơ có mắng phạt các cháu khơng? Các cháu có thích kẹo không?
C.Tất cả các ý trên.
Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
A . Cho những học sinh ngoan.
B . Cho những học sinh chưa ngoan.
Câu 4: Tại saoTộ không dám nhận kẹo của Bác chia ?
A . Vì Tộ khơng thích ăn kẹo .
B . Vì Tộ chưa ngoan, chưa vâng lời cơ.
C . Vì Tộ muốn nhường phần kẹo cho các bạn khác.
Câu 5: Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
A .Vì Tộ biết nhận lỗi và sửa lỗi . B .Vì Tộ ngây thơ dễ thương.
C . Vì Tộ học giỏi.
Câu 6:Bài tập đọc “Ai ngoan sẽ được thưởng” muốn nói lên điều gì ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới dây:
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở hai bên bờ sông.
…………………………………………………………………………………………………


Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới dây:
Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.
……………………………………………………………………………………..................
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ “trắng trẻo” là?
A. Đen sì
B.Trắng tinh
C. Trắng muốt

I. Viết chính tả: Bài : Chiếc rễ da trịn (SGK,TV2,Tập2, trang 107,108)
Viết từ: “Nhiều năm sau ….. chiếc rễ đa thành hình trịn như thế.”
II. Tập làm văn:
Viết đoạn văn khoảng khoảng 4,5 câu nói về mùa hè theo gợi ý:
a/ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b/ Mặt trời mùa hè như thế nào?
c/ Cây trái trong vườn như thế nào?
d/ Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN
(Thời gian: Từ ngày 11/5/2021 đến 21/5/2021)

ĐỀ 1

Bài 1: Tính nhẩm:
5x9=
30 : 5=
20 x 4 =
20 : 2=
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a Viết số “bảy trăm ; bốn chục ; hai đơn vị”
A.742
B. 702
C. 724
b) Các số 395;695; 375 số lớn nhất là:
A.695
B.375
C.395
c) Các 285, 275, 279, 297 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A.275, 279; 285; 297
B. 285, 275, 279, 297
C. 275; 297; 285; 279
Bài 3: Số?
a) 2m = ………cm
b) 1km = …..... m
Bài 4: Đọc số:999 là
A. Chín trăm, chín mươi chín.
B. Chín trăm, chín mươi .
C. Chín trăm, mươi chín.
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
a) 425+ 361
b) 968 - 503
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
c) 53 - 47
d) 57+34
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
Bài 6: Tìm x:
a/ X x 3 = 15
b/ X : 5 = 8

…………………………
………………………….
…………………………
………………………….
…………………………
…………………………
Bài 7: Mảnh vải màu xanh dài 314dm, mảnh vải màu tím dài hơn mảnh vải
màu xanh 45dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề- xi –mét?
Bài giải:


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
A
Bài 8:
a) Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
AB =...........; BC =................; AC = ............................
b) Chu vi hình tam giác ABC là ..................................
B

C

ĐỀ 2
Bài 1: Tính nhẩm:
3x8=
45 : 5 =
4x9=
20 : 4 =
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a Viết số “ năm trăm ; khơng chục ; chín đơn vị”
A. 5009
B. 509
C. 5909
b) Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 888;
B. 999
C. 998
c) Các số 658; 586; 486; 269 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 269; 486; 586; 658; B. 269; 586; 658; 486;
C.269; 468; 658; 586
Bài 3: Số?
a) 4m = ………cm
b) 1000mm = …..... m
Bài 4: Độ dài mỗi cạnh hình tứ giác bằng 5cm. Thì chu vi hình tứ giác đó là:
(0,5 điểm)
A. 10 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
a) 602+35
b) 342 + 517
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
c) 862 – 310
d) 85 - 39

…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
Bài 6: Tìm x:
a/ X x 3 = 27
b/ X : 4 = 5


…………………………
………………………….
…………………………
………………………….
…………………………
…………………………
………………………….
………………………....
Bài 7: Học sinh lớp 2A xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi lớp 2A
tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài giải:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bài 8:
Trong hình bên có :
a) Có ...........hình tam giác.
b) Có ...........hình tứ giác.


ĐỀ 3

Bài 1: Tính nhẩm:
2x9=
80 : 4 =
3x8=
90 : 3 =
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a Viết số “ bốn trăm ; một chục ; bảy đơn vị”
A. 417
B. 471
C. 470
b) Số ; 909 được viết thành tổng là:
A. 900 +09 + 9
B. 900+ 0 + 90
C. 900 + 9
c) Các số 875,1000; 299; 296; 269 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 1000; 875; 299;; 269; 296
B. 1000; 875, 299; 296; 269;
C. 1000; 875; 296; 299; 269
d) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

A. 3 giờ 12 phút

B. 12 giờ 15 phút

Bài 3: Số?
a) 9m = ………cm
Bài 4: Đặt tính rồi tính:

a) 38 + 27
…………………….
…………………….
…………………….

C. 15 giờ hay 3 giờ chiều

b) 7dm = ….....mm
b) 100 – 72
……………………….
……………………….
……………………….


c) 365 + 224
d) 862 - 310
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
Bài 5: Tìm x:
a) X x 5 = 35
b) X : 4 = 8
…………………………
………………………….
…………………………
………………………….
..................................

......................................
Bài 6:Có 36l dầu đựng trong các can, mỗi can 4l. Hỏi có tất cả bao nhiêu can
dầu?
Bài giải:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
....................................................................................................................... E
Bài 7:
C
Đường gấp khúc ABCDEG
12cm
6cm
8cm
a) Có ...........đoạn thẳng
b) Độ dài đường gấp khúc là................

.

A

9cm

10cm

B

D

ĐỀ 4

Bài 1: Tính nhẩm:
5x4=
16 : 4 =
3x7=
45 : 5 =
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a Viết số “ sáu trăm ; bảy chục ; không đơn vị”
A. 670
B. 6070
C. 6007
b) Các số 799; 899; 998 số lớn nhất là:
A.799;
B. 899
C. 998
c) Các số 876; 896; 296; 269 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 296; 269; 876; 896; B. 269; 296; 876; 896;
C.269; 296;896; 876
d. 17kg + 26kg – 19kg = ………kg
A. 25 kg
B. 24 kg
C.26 kg
Bài 3: Số?
a) 8m = ………dm
b) 900 cm = …..... m
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a) 272 + 316
b) 39 + 49

G



…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
c) 768 – 342
d) 90 - 69
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
…………………….
……………………….
Bài 5: Tìm x:
a/ X x 3 = 27
b/ X : 4 = 4
…………………………
………………………….
…………………………
………………………….
....................................
.......................................
Bài 6: Nhà Mai nuôi 81 con gà, nhà Huệ nuôi ít hơn nhà Mai 36 con gà. Hỏi
nhà Huệ nuôi được bao nhiêu con gà?
Bài giải:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Bài 7
A
12cm
B
8cm

D

8 cm

14 cm

C

Trong hình tứ giác ABCD có ......cạnh. ;
Chu vi hình tứ giác ABCD là ......................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×