Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thuyết minh đồ án vi điều khiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.41 KB, 24 trang )

Gvhd: Phạm Quốc Thái
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN VI ĐIỀU KHIỂN
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH QUANG BÁO “COFFEE - C4”
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 0
Các thành viên của nhóm :
1. Nguyễn Duy Công
2. Trần Thượng Khang
3. Hoàng Minh Phúc
4. Nguyễn Văn Thình
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 1
Gvhd: Phạm Quốc Thái
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN…………………………………04
II. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KẾ 06
1. Thiết kế mô phỏng hệ thống với phần mềm Proteus…………………… 06
2. Vẽ mạch chính bằng phần mềm Orcad…………………………………….06
3. Làm mạch…………………………………………………………………… 06
4. Lắp ráp mạch với các linh kiện…………………………………………… 07
III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH…………………07
1. Vi điều khiển AT89C51………………………………………………………07
2. Transistor…………………………………………………………………… 09
3. Điện trở……………………………………………………………………… 09
4. Tụ điên…………………………………………………………………………10
5. Led đơn……………………………………………………………………… 10
IV. THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN………………………………………… 10
1. Chọn các linh kiện…………………………………………………………… 10
2. Thiết kế mạch………………………………………………………………… 10
V. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN…………….13
1. Lưu đồ thuật toán…………………………………………………………… 13


2. Chương trình điều khiển………………………………………………………14
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 2
Gvhd: Phạm Quốc Thái
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ thuật vi điện tử mà đặc trưng là kỹ thuật vi
xử lý đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của khoa học tính toán,
điều khiển và xử lý thông tin. Kỹ thuật vi xử lý đóng một vai trò rất quan trọng trong tất
cả các lĩnh vực của cuộc sống và khoa học kỹ thuật, đặc biệt là lĩnh vực Tin học và Tự
động hóa.
Việc dạy và thực hành các môn học liên quan đến vi điều khiển ngày càng cần thiết hơn.
Thiết kế đồ án vi điều khiển là một bước quan trọng giúp sinh viên làm quen với công
việc thiết kế thực tế. Nhóm em chọn đề tài là: thiết kế mạch quang báo với dòng chữ
“COFFEE – C4”.
Đồ án gồm các nội dung chính:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN
II. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KẾ
III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH
IV. THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN
V. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
Bước đầu làm quen với công việc thiết kế nên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi
những sai sót. Nhóm em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm
Quốc Thái đã chỉ dẫn nhóm em trong quá trình thực hiện đồ án.
Nhóm thực hiện
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 3
Gvhd: Phạm Quốc Thái
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ thuật vi điện tử mà đặc trưng là kỹ thuật vi
xử lý đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của khoa học tính toán,
điều khiển và xử lý thông tin. Kỹ thuật vi xử lý đóng một vai trò rất quan trọng trong tất
cả các lĩnh vực của cuộc sống và khoa học kỹ thuật, đặc biệt là lĩnh vực Tin học và Tự

động hóa.
Năm 1971, hãng Intel đã cho ra đời bộ vi xử lý (microprocessor) đầu tiên trên thế giới
gọi là Intel-4004/4bit. Intel-4004/4bit là một kết quả của một ý tưởng quan trọng trong
kỹ thuật vi xử lý số.
Năm 1972, hãng Intel đưa ra bộ vi xử lý 8-bit đầu tiên với tên Intel-8008/8bit.
Sau đó, các bộ vi xử lý mới được đưa ra thị trường và ngày càng được phát triển, hoàn
thiện hơn trong các thế hệ sau:
Thế hệ thứ hai (1974 -1977):
- 1974 Intel công bố Chip vi xử lý 8080:
• Tần số làm việc: 2 MHz
• Address bus: 16 bit
• Data bus: 8 bit
- 1974 Motorola cũng đưa ra chip vi xử lý 6800
- 1975 Intel công bố chip 8085
- 1976 Zilog đưa ra chip Z80
Ứng dụng rỗng rãi trong công nghiệp và dùng cho máy
Thế hệ thứ ba (1978 – 1982):
- Intel công bố chip vi xử lý 16 bit:
• Năm 1978: chip 8086
• Năm 1982: chip 80286 dùng cho các loại máy vi tính AT
- Trong lúc đó, Motorola cũng công bố vi xử lý 16 bit:
• 1979: chip MC68000
• 1983: chip MC68010
Thế hệ thứ ba (1983 – 1992):
- Intel công bố chip vi xử lý 32 bit:
• Năm 1985: chip 80386
• Năm 1989: chip 80486DX
• Năm 1992: chip 80486DX2
- Motorola cũng công bố vi xử lý 32 bit:
• Năm 1984: chip 68020

• Năm 1987: chip 68030
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 4
Gvhd: Phạm Quốc Thái
• Năm 1988: chip MM88000
• Năm 1989: chip 68040. Sau đó công bố 68060 (1994).
- Zilog cũng công bố vi xử lý Z80000 32 bit.
- AMD (Advance Micro Devices) công bố vi xử lý Am29000 32 bit.
Thế hệ thứ năm (1992 -?):
- Intel công bố chip vi xử lý 64 bit:
• Năm 1993: Pentium.
• Năm 1997: Pentium II.
• Năm 1999: Pentium III.
• Năm 2000: Pentium 4.
• Năm 2006: Intel® 2 Duo.
- Motorola cũng công bố vi xử lý 68060 và Power PC
Họ vi xử lý x86 của Intel:
Model Năm sản xuất Số lượng Transistor
4004 1971 2.300
8008 1972 2.500
8080 1974 5.000
8086 1978 29.000
80286 1982 120.000
80386
TM
processor 1985 275.000
80486
TM
DX processor 1989 1.180.000
Pentium® processor 1993 3.100.000
Pentium II processor 1997 7.500.000

Pentium III processor 1999 24.000.000
Pentium 4 processor 2000 55.000.000
- Năm 2004 AMD công bố chip 64 bit: AMD Athlon và AMD Opteron
- Năm 2004 AMD ra mắt vi xử lý nhân 2: AMD Turion 64x2 và AMD Athlon 64x2
- Năm 2007 AMD công bố vi xử lý 4 nhân: Opteron và Phenom.
Một số ứng dụng của vi xử lý:
Thiết bị nội thất gia đình Văn phòng Ôtô
Đồ điện trong nhà Điện thoại Điều khiển động cơ
Máy đàm thoại Máy tính Điều khiển ôtô
Máy điện thoại Các hệ thống an toàn Điều khiển hộp số tự động
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 5
Gvhd: Phạm Quốc Thái
Các hệ thống an toàn Máy Fax Điều khiển túi khí
Các bộ mở cửa ga-ra xe Lò vi sóng Điều khiển ABS, ESP, EBD
Máy Fax Máy sao chụp Hệ thống bảo mật
Máy tính gia đình Máy in laze Điều khiển truyền tin
Tivi Máy in màu Giải trí
Truyền hình cáp … Điều hòa nhiệt độ
VCR Điều khiển từ xa
Máy quay camera Hệ thống định vị GPS
Điều khiển từ xa …
Trò chơi điện tử
Các nhạc cụ điện tử
Điều khiển ánh sáng
Máy nhắn tin
Đồ chơi
Các dụng cụ tập thể hình
II. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KÊ
1. Thiết kế mô phỏng hệ thống với phần mềm Proteus.
Để đơn giản cho mạch mô phỏng, thì hệ thống được thiết kế với 9 led đơn tượng trưng

cho 9 cụm led điều khiển dòng chữ: “COFFEE – C4”.
2. Vẽ mạch chính bằng phần mềm Orcad
Từ mạch nguyên lý ta thực hiện quá trình vẽ mạch rên Orcad
3. Làm mạch.
Từ mạch in được vẽ trên phần mềm Orcad thực hiện quá trình làm mạch theo các bước:
- In mạch in ra giấy
- Dùng bàn là để là giấy có mạch in lên tấm bảng đồng.
- Ngâm trong nước lạnh một thời gian
- Sau đó gỡ giấy ra, ngâm mạch vào dung dịch FeCl
3
- Khoan lỗ trên mạch vừa làm xong.
- Tiến hành lắp ráp các linh kiện vào mạch: chip điều khiển, transistor, điện trở, tụ
điện, thạch anh, nút ấn
4. Lắp ráp mạch với các linh kiện.
- Chọn tấm quang báo
- Khoan lỗ trên tấm quang báo
- Nối các linh kiện với nhau: led đơn, điện trở.
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 6
Gvhd: Phạm Quốc Thái
III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH
1. Vi điều khiển AT89C51
- AT89C51 là vi điều khiển do Atmel sản xuất, chế tạo theo công nghệ CMOS, có khả
năng tới 1000 chu kỳ ghi xóa.
- Sơ đồ chân:


• Chân nguồn: V
cc
, GND
V

cc
= 5V ± 20%: chân số 40
GND = 0V: chân số 20
• Các cổng vào/ra: P0, P1, P2, P3
P0: gồm các chân từ 32 – 39, có 2 công dụng
o Xuất/nhập: dùng cho các thiết kế nhỏ
o Bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp: khi dùng các thiết kế lớn, đòi hỏi phải
sử dụng bộ nhớ ngoài thì Port 0 vừa là bus dữ liệu (8 bit), vừa là
bus địa chỉ (8 bit cao).
P1: gồm các chân 1 – 8: chỉ có chức năng xuất/nhập.
Tuy nhiên đối với các VĐK: 8032, 8052, 8752 (có sử dụng bộ định thời
thứ 3) thì P
1.0
và P
1.1
còn làm ngõ vào cho bộ định thời thứ 3.
P2: gồm các chân từ 21 – 28, có 2 công dụng:
o Xuất/nhập: dùng cho các thiết kế nhỏ.
o Bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp: khi dùng các thiết lớn, đòi hỏi phải sử
dụng bộ nhớ ngoài thì Port 2 vừa là bus dữ liệu (8 bit) vừa là bus
địa chỉ (8 bit cao).
P3: gồm các chân từ 10 – 17, có 2 công dụng:
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 7
Gvhd: Phạm Quốc Thái
o Xuất/nhập.
o Các công dụng khác được mô tả như sau:
Bit Tên Chức năng
P3.0 RxD Ngõ vào port nối tiếp
P3.1 TxD Ngõ ra port nối tiếp
P3.2 /INT

0
Ngắt ngoài 0
P3.3 /INT
1
Ngắt ngoài 1
P3.4 T
0
Ngõ vào của bộ định thời 0
P3.5 T
1
Ngõ vào của bộ định thời 1
P3.6 /WR Điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhờ ngoài
P3.7 /RD Điều khiển đọc từ bộ nhớ dữ liệu ngoài
• Chân truy xuất bộ nhớ ngoài: /EA (External Access)
EA (chân 31) dùng để cho phép thực thi chương trình từ ROM ngoài.
Khi nối EA với V
cc
(5V), AT89C51 sẽ thực thi chương trình từ ROM nội.
Ngược lại, khi nối EA với GND (0V), AT89C51 sẽ thực thi chương trình
từ ROM ngoài.
Ngoài ra, chân EA còn được dùng để nhận điện áp cho việc lập trình (V
pp
)
EPROM nội.
• Chân cho phép bộ nhớ chương trình: /PSEN
• Chân cho phép chốt địa chỉ: ALE (Address Latch Enable)
ALE/ PROG (chân 30) cho phép tách các đường địa chỉ và dữ liệu tại Port
0 vầ Port 2
Khi truy xuất bộ nhớ ngoài. ALE thường nối với chân Clock của IC chốt
(74373, 74573).

Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
(12/6 = 2 MHz).
Ngoài ra, chân này được dùng để nhận ngõ vào xung lập trình cho ROM
nội (PROG).
• Chân Reset: RST
Ngõ vào Reset (chân 9): dùng để thiết lập trạng thài ban đầu (Reset) cho
hệ thống.
Để thực hiện Reset cần phải giữ ngõ vào RST ở mức cao ítn nhất 2 chu kỳ
máy.
• Các chân XTAL1 và XTAL2.
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 8
Gvhd: Phạm Quốc Thái
Ngõ vào và ngõ ra bộ dao động, được nối với mạch dao động bên ngoài
(thạch anh).
Tần số thạch anh thường sử dụng cho AT89C51 khoảng 12MHz.
2. Transistor
Ký hiệu và hình dạng:
Transistor dùng trong mạch là loại D468và A1015
3. Điện trở
Ký hiệu:
Điện trở dùng cho mạch điều khiển là loại 4,7kΩ và 220Ω
Thân điện trở 220Ω có 4 vòng màu:
- Vòng 1 và 2: màu đỏ
- Vòng 3: màu nâu
- Vòng 4: màu vàng kim
Giá trị của điện trở được tính như sau:
Đỏ đỏ nâu vàng kim
2 2 1x10 5% = 220Ω sai số 5%.
4. Tụ điện:
Ký hiệu và hình dạng:

Tụ dùng trong mạch là loại tụ không phân cực, có giá trị 33p.
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 9
Gvhd: Phạm Quốc Thái
Thân có màu vàng với 2 chân.
5. Led đơn:
Loại dùng cho mạch thiết kế có màu đỏ
Ký hiệu và hình dạng:
a: anot (cực dương)
k: katot (cực âm)
Các thông số của led:
- Dòng điện cực đại I
Fmax
: 10 mA
- Điện áp trng bình V
Ftyp
: 1,7V
- Điện áp cực đại V
Fmax
: 2,1V
- Điện áp ngược cực đại V
Rmax
: 5V
- Góc chiếu sáng: 60
°
- Bước sóng: 600 nm
IV. THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN
1. Chọn các linh kiện:
Từ yêu cầu của nhiệm vụ của đồ án, ta chọn các linh kiện, gồm có:
- Vi điều khiển AT89C51
- Led đơn thường , màu đỏ

- Tụ điện 33p
- Transistor loại A1015 và D468
- Điện trở:
Giá trị của điện trở được xác định như sau:
R = (V
CC
– V
led
)/ I
đm
= (5 – 2)/10(mA) = 330Ω
Ta chọn các giá trị của điện 4,7k Ω và 220 Ω
- Thạch anh
Thạch anh được dùng trong hệ thống là loại 12MHz
- Nút ấn
- Dây nối
- Tấm đồng
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 10
Gvhd: Phạm Quốc Thái
- Tấm mica để đặt dòng chữ quang báo
2. Thiết kế mạch:
a. Thiết kế mạch mô phỏng với phần mềm Protues
Từ yêu cầu của nhiệm vụ đồ án, ta thực hiện vẽ mạch mô phỏng trên phần mềm
Protues. Đây là cơ sở để giúp ta thiết kế mạch chính với phần mềm Orcad.
Để đơn giản cho mạch mô phỏng thì hệ thống được thiết kế với 9 led đơn thay
cho 9 cụm led điều khiển dòng chữ quang báo “COFFEE – C4”
b. Vẽ mạch chính trên phần mềm Orcad.
Sau khi thực hiện mô phỏng trên Protues, ta tiến hành thiết kế mạch chính trên
Orcad.
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 11

Gvhd: Phạm Quốc Thái
c. Quá trình làm mạch
- In mạch chính ra giấy, dùng bàn là là mạch chính lên tấm đồng để giúp cho
mực in bám lên tấm đồng trong vòng khoảng 5 – 10 phút. Sau đó ngâm nước và
bóc giấy in ra.
- Rửa mạch chính bằng dung dịch FeCl
3
bão hòa. Khi thấy phần đồng không có
mực in bong ra hết là đạt yêu cầu
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 12
Gvhd: Phạm Quốc Thái
- Khoan lỗ trên tấm bo đồng để lắp ráp với các linh kiện được dùng trong hệ
thống thiết kế.
d. Lắp ráp với các linh kiện
Sau khi thực hiện các bước trên, tiến hành lắp các linh kiện vào và hàn cứng lại:
đế vi điều khiển, vi điều khiển, điện trở, transistor, mạch Reset.
e. Làm mạch quang báo
Tiến hành khoan lỗ trên tấm mica, sau đó lắp ráp các linh kiện led đơn, điện trở
220Ω.
Mỗi chữ được điều khiên bởi 9 cụm led mắc song song với nhau
V. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
1. Lưu đồ:
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 13
BẮT
ĐẦU
Sáng đuổi và tắt từ trái sang phải
Sáng đuổi và tắt từ phải sang trái
Sáng dần trái sang phải, tắt từ phải sang trái
Sáng dần trái sang phải, tắt từ trái sang phải
Sáng đuổi và tắt từ phải sang trái

Sáng đuổi và tắt từ trái sang phải
Sáng nhấp nháy
Gvhd: Phạm Quốc Thái
2. Chương trình điều khiển
ORG 0000H
MOV TMOD,#01H
MP:
MOV R7,#8
MOV R6,#8
MOV R5,#8
MOV R4,#8
MOV R3,#7
MOV A,#07FH
MP1:
RL A
MOV P0,A
ACALL DELAY
DJNZ R7,MP1
MOV P0,#0FFH
CLR P2.0
ACALL DELAY
SETB P2.0
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 14
Gvhd: Phạm Quốc Thái
CLR P2.0
ACALL DELAY
SETB P2.0
MOV A,#0FEH
MP2:
RR A

MOV P0,A
ACALL DELAY
DJNZ R6,MP2
MOV P0,#0FFH
MP3:
ACALL DELAY2
CLR C
MOV A,P0
RLC A
MOV P0,A
JC MP3
CLR P2.0
ACALL DELAY2
SETB P2.0
MOV P0,#00H
MP4:
ACALL DELAY2
MOV A,P0
SETB C
RRC A
MOV P0,A
JNC MP4
MOV P0,#0FFH
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 15
Gvhd: Phạm Quốc Thái
MP5:
ACALL DELAY2
CLR C
MOV A,P0
RLC A

MOV P0,A
JC MP5
CLR P2.0
ACALL DELAY2
MOV P0,#00H
MP6:
ACALL DELAY2
MOV A,P0
SETB C
RLC A
MOV P0,A
JNC MP6
SETB P2.0
ACALL DELAY2
MOV A,#0FEH
CLR P2.0
ACALL DELAY2
SETB P2.0
MP7:
RR A
MOV P0,A
ACALL DELAY
DJNZ R5,MP7
MOV A,#07FH
MP8:
RL A
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 16
Gvhd: Phạm Quốc Thái
MOV P0,A
ACALL DELAY

DJNZ R4,MP8
MOV P0,#0FFH
CLR P2.0
ACALL DELAY
MP9:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3
CLR P0.4
ACALL DELAY2
SETB P0.4
CLR P0.5
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.5
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.6
ACALL DELAY2
SETB P0.6
CLR P0.7

ACALL DELAY2
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 17
Gvhd: Phạm Quốc Thái
MP10:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3
CLR P0.4
ACALL DELAY2
SETB P0.4
CLR P0.5
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.5
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.6
ACALL DELAY2
MP11:
CLR P0.0
ACALL DELAY2

SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 18
Gvhd: Phạm Quốc Thái
CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3
CLR P0.4
ACALL DELAY2
SETB P0.4
CLR P0.5
ACALL DELAY2
MP12:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3

CLR P0.4
ACALL DELAY2
MP13:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 19
Gvhd: Phạm Quốc Thái
CLR P0.3
ACALL DELAY
MP14:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
MP15:
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1

ACALL DELAY2
CLR P0.0
ACALL DELAY2
MP16:
MOV P0,#0FFH
SETB P2.0

MP17:
CLR P0.0
CLR P0.1
CLR P0.2
CLR P0.3
CLR P0.4
CLR P0.5
ACALL DELAY
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 20
Gvhd: Phạm Quốc Thái
SETB P0.0
SETB P0.1
SETB P0.2
SETB P0.3
SETB P0.4
SETB P0.5
CLR P0.6
ACALL DELAY
SETB P0.6
CLR P0.7
CLR P2.0
ACALL DELAY
SETB P0.7

SETB P2.0
MP18:
CLR P0.6
ACALL DELAY
CLR P0.0
ACALL DELAY2
SETB P0.0
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3
CLR P0.4
ACALL DELAY2
SETB P0.4
CLR P0.5
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 21
Gvhd: Phạm Quốc Thái
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.5
ACALL DELAY2
SETB P0.5
CLR P0.4
ACALL DELAY2
SETB P0.4

CLR P0.3
ACALL DELAY2
SETB P0.3
CLR P0.2
ACALL DELAY2
SETB P0.2
CLR P0.1
ACALL DELAY2
SETB P0.1
CLR P0.7
ACALL DELAY2
SETB P0.7
CLR P2.0
ACALL DELAY2
SETB P2.0
CLR P2.0
ACALL DELAY2
SETB P2.0
CLR P0.7
ACALL DELAY2
SETB P0.7
SETB P0.6
MP19:
MOV P0,#00H
CLR P2.0
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 22
Gvhd: Phạm Quốc Thái
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
SETB P2.0

ACALL DELAY
MOV P0,#00H
CLR P2.0
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
SETB P2.0
ACALL DELAY
MOV P0,#00H
CLR P2.0
ACALL DELAY
MOV P0,#0FFH
SETB P2.0
ACALL DELAY
LJMP MP
DELAY:
MOV R0,#10
MP20: MOV TH0,#HIGH(-10000)
MOV TL0,#LOW(-10000)
SETB TR0
WAIT: JNB TF0,WAIT
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ R0,MP20
RET
DELAY2:
MOV R2,#05
MP21: MOV TH0,#HIGH(-10000)
MOV TL0,#LOW(-10000)
SETB TR0
WAIT2: JNB TF0,WAIT2

Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 23
Gvhd: Phạm Quốc Thái
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ R2,MP21
RET
END
Đồ Án Vi Điều Khiển Trang 24

×