Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài tập Phiên mã và Dịch mã có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.15 KB, 18 trang )

VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
CHUYÊN ĐỀ 3: CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA GEN

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêơtit là 5’AGXGGGXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin
mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 5 axit amin, hãy xác định trình tự của 5 axit amin đó.
Hướng dẫn giải:
Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi pơlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên
mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXGGGXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại
mạch gốc thành: 3’GGGXXXAGXGGGXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là 5’XXXGGGUXGXXXGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pơlipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXXGGGUXGXXXGXU3’
Trình tự các aa tương ứng là

Pro – Gly – Ser – Pro – Ala.

- Trình tự các nuclêơtit trên mạch goosic của gen quy định trình tự các bộ ba trên
mARN, trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit.
- Trên phân tử mARN , mã di truyền được đọc theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 2: Trong một vòng đời của vi khuẩn E.coli, gen điều hịa tiến hành nhân đơi 1 lần và gen A
của opêron Lac tiến hành phiên mã 31 lần. Hãy xác định:
a. Số lần nhân đôi của gen Z.
b. Số lần phiên mã của gen Y.


Hướng dẫn giải:
a. Vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN dạng vịng. Do đó, các gen có số lần nhân đơi bằng
nhau.
Vì vậy, gen điều hịa nhân đơi 1 lần thì gen Z cũng nhân đơi 1 lần.
b. Các gen trong opêron Lac đều có chung một cơ chế điều hịa (có chung vùng khởi động,
vùng vận hành), do đó có số lần phiên mã giống nhau. Vì vậy, gen A phiên mã 31 lần thì gen Y
cũng phiên mã 31 lần.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 3: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là : A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số
nuclêơtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 150 nuclêơtit loại U.
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.



A 1
= . MaøU = 150. → A = 50.
U 3
G 2
= . MaøU = 150. → G = 100.
U 3

X 4
= . MaøU = 150. → X = 200.
U 3

Câu 4: Một phân tử mARN có 240 nuclêơtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1:3:2:2. Sử dụng phân
tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài
bằng chiều dài phân tử ARN này.
a. Tính số nuclêơtit mỗi loại của mARN này.
b. Tính số nuclêơtit mỗi loại của ADN này.
Hướng dẫn giải:
a. Theo bài ra ta có
→ A = 30.

A
U
G
X
A +U +G+X
240
=
=
=
=
=
= 30.
1
3
2
2
1+3+2+2

8
U = 90.

G = 60.

X = 60.

b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của
ADN mạch kép sẽ là
GADN = X ADN = GARN + X ARN = 60 + 60 = 120.
A ADN = TADN = A ARN + U ARN = 30 + 90 = 120.

Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêơtit mỗi loại của ADN mạch
kép là:
A ADN = TADN = A ARN + U ARN ;

GADN = X ADN = G ARN + X ARN

Câu 5: Một phân tử ARN có 720 nuclêơtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 2:3:2:2. Sử dụng phân
tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài
bằng chiều dài phân tử ARN này.
a. Tính số nuclêơtit mỗi loại của mARN này.
b. Tính số nuclêơtit mỗi loại của ADN này.
Hướng dẫn giải:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com


a. Theo bài ra ta có
→ A = 180.

Facebook: Học Cùng VietJack

A
U G X
A +U +G+X
720
=
=
=
=
=
= 80.
2
3
2
2
2+3+2+2
9
U = 240.

G = 160.

X = 160.

b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêơtit mỗi loại của
ADN mạch kép sẽ là

GADN = X ADN = GARN + X ARN = 160 + 240 = 400.
A ADN = TADN = A ARN + U ARN = 160 + 160 = 320.

Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêơtit mỗi loại của ADN mạch
kép là:
A ADN = TADN = A ARN + U ARN ;

GADN = X ADN = G ARN + X ARN

Câu 6: Trong một vòng đời của vi khuẩn E.coli, gen Z của opêron Lac tiến hành nhân đôi và
phiên mã 32 lần. Hãy xác định:
a. Số lần nhân đôi của gen A.
b. Số lần phiên mã của gen Y.
Hướng dẫn giải
a. Các gen trong opêron Lac đều thuộc 1 phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn. Cho nên số
lần nhân đôi của các gen này là như nhau. Vì vậy, gen Z nhân đơi 1 lần thì gen A nhân đôi 1 lần.
b. Các gen trong opêron Lac đều có chung một cơ chế điều hịa (có chung vùng khởi động,
vùng vận hành), do đó có số lần phiên mã giống nhau. Vì vậy, gen Z phiên mã 32 lần thì gen Y
cũng phiên mã 32 lần.
Các gen trong một opêron ln có số lần nhân đơi bằng nhau, số lần phiên mã bằng
nhau.
Câu 7: Trong một vòng đời của vi khuẩn E.coli, gen điều hòa tiến hành nhân đôi 1 lần và gen A
của opêron Lac tiến hành phiên mã 36 lần. Hãy xác định:
a. Số lần nhân đôi của gen Z.

b. Số lần phiên mã của gen Y.
Hướng dẫn giải

a. Vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN dạng vịng. Do đó, các gen có số lần nhân đơi bằng
nhau.

Vì vậy, gen điều hịa nhân đơi 1 lần thì gen Z cũng nhân đơi 1 lần.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

b. Các gen trong opêron Lac đều có chung một cơ chế điều hịa (có chung vùng khởi động,
vùng vận hành), do đó có số lần phiên mã giống nhau. Vì vậy, gen A phiên mã 36 lần thì gen Y
cũng phiên mã 36 lần.
Câu 8: Một gen tiến hành phiên mã 8 lần. Hãy xác định số phân tử mARN được tạo ra.
Hướng dẫn giải
Quá trình phiên mã chỉ sử dụng một mạch của gen là mạch khn. Do đó, phiên mã 8 lần sẽ
tổng hợp được 8 phân tử mARN.
Câu 9: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’AAAATGXTAGXXX5’. Hãy xác định
trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp.
Hướng dẫn giải
Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khn để tổng hợp mARN, đó là
mạch gốc. Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với
mạch gốc.
Mạch gốc của gen là 3’AAAATGXTAXXX5’
Thì mARN là 5’UUUUAXGAUXGGG3’.
Phân tử mARN có trình tự các nuclêơtit bổ sung và ngược chiều với mạch gốc của gen.
Câu 10: Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ có 220 A, 310 T, 250 G, 180 X. Gen
phiên mã 5 lần, hãy xác định:
a. Tổng hợp được bao nhiêu phân tử mARN?

b. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ARN.
Hướng dẫn giải
a. 5
b. Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN. Do vậy, số
nuclêôtit mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.
Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN khơng
bị sự cắt bỏ các nuclêơtit nên

A ARN = Tgốc = 310; U ARN = A goác = 220;
X ARN = Ggoác = 250; GARN = X goác = 180.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN bổ sung với số nuclêôtit mỗi loại trên mạch gốc của
gen

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A ARN = Tgoác , GARN = X gocá , UARN = A gocá , X ARN = Ggocá

Câu 11: Một phân tử ARN có 360 nuclêơtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 2:3:2:2. Sử dụng phân
tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài
bằng chiều dài phân tử ARN này.
a. Tính số nuclêơtit mỗi loại của mARN này.
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN này.
Hướng dẫn giải

a. Theo bài ra ta có
→ A = 80.

A
U
G
X
A +U +G+X
360
=
=
=
=
=
= 40.
2
3
2
2
2+3+2+2
9
U = 120.

G = 80.

X = 80.

b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của
ADN mạch kép sẽ là
GADN = X ADN = GARN + X ARN = 80 + 120 = 200.

A ADN = TADN = A ARN + U ARN = 80 + 80 = 160.

Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêơtit mỗi loại của ADN mạch
kép là:
A ADN = TADN = A ARN + U ARN ;

GADN = X ADN = G ARN + X ARN

Câu 12: Giả sử trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã chỉ liên kết với một bộ ba mã sao trên
mARN. Hãy xác định bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao sau đây:
a. 5AUG3.

b. 3XAG5.

c. 5UAA3.

d. 3GXA5.

Hướng dẫn giải
Để xác định được bộ ba đối mã, đầu tiên phải viết các bộ ba mã sao theo đúng trật tự từ 5 đến
3.
Sau đó chú ý đến bộ ba kết thúc (vì bộ ba kết thúc khơng có bộ ba đối mã tương ứng) và viết
các bộ ba đối mã tương ứng với các bộ ba mã sao theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều.
Vậy bộ ba đối mã tương ứng với bộ ba mã sao nói trên là
a. 5AUG3.

b. 3XAG5.

c. 5UAA3.


d. 3GXA5.

3UAX5.

5GUX3.

Kết thúc

5XGU3.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao trên mARN.
Trong số 64 bộ ba mã hóa trên mARN, có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã
(5UAA3; 5UAG3; 5UGA3). Các bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã tương ứng.
- Trong thực tế, vì trong tế bào thường chỉ có 40 đến 50 loại tARN cho nên có hiện tượng
linh động khi dịch mã (tức là có hiện tượng, cùng một loại tARN nhưng khớp bổ sung với 2
loại bộ ba mã hóa khác nhau). Vì vậy, Bài tập này chỉ nhằm mục đích rèn luyện kiến thức
về nguyên lí bổ sung trong dịch mã chứ khơng hồn tồn chính xác.
Câu 13: Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ có 200 A, 300 T, 250 G, 150 X. Gen
phiên mã 10 lần, hãy xác định:
a. Tổng hợp được bao nhiêu phân tử mARN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã.

Hướng dẫn giải
a. Phiên mã 10 lần thì sẽ tổng hợp được 10 phân tử mARN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho q trình phiên mã:

A MT = Tgốc  10 = 300  10 = 3000;
U MT = A goác  10 = 200  10 = 2000;
GMT = X goác  10 = 150  10 = 1500;
X MT = Ggoác  10 = 250  10 = 2500;
Câu 14: Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXU – Ala; XGA- Arg, UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêơtit là 5’AGXGGGXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin
mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 5 axit amin, hãy xác định trình tự của 5 axit amin đó.
Hướng dẫn giải
Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi pơlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêơtit trên
mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXGGGXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại
mạch gốc thành: 3’GGGXXXAGXGGGXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGXXXGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pơlipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXXGGGUXGXXXGXU3’
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ser – Pro – Ala.
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các bộ ba trên mARN,
trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit.
- Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’.
Câu 15: Cho biết 6 bộ ba 5’UXU3’; 5’UXX3’; 5’UXA3’; 5’UXG3’; 5’AGU3’; 5’AGX3’ quy
định tổng hợp axit amin Ser; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr.
Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của
alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Thr được thay bằng axit amin Ser.
a. Hãy so sánh chiều dài của alen a với chiều dài của alen A.
b. Dự đoán loại đột biến đã làm cho alen A thành alen a.
c. Khi cặp gen Aa nhân đôi 1 lần thì số nuclêơtit mà mơi trường cung cấp cho alen a sẽ thay
đổi như thế nào so với số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho alen A nhân đơi?
d. Cặp gen Aa cùng phiên mã 1 lần thì số nuclêơtit mà mơi trường cung cấp cho q trình
phiên mã của mỗi alen có khác nhau khơng?
Hướng dẫn giải
a. Đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nuclêôtit. Đột biến này chỉ làm thay đổi một bộ ba
→ Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêơtit khác. → Hai alen này
có chiều dài bằng nhau.
b. Đột biến làm cho axi amin Thr được thay thế bằng axit amin Ser. → nuclêôtit loại U ở trên
mARN được thay bằng nuclêôtit loại A trên mARN. → Đột biến đã làm thay thế cặp A-T thành
cặp T-A.
c. Vì thay cặp A-T bằng cặp T-A cho nên số nuclêôtit mỗi loại của alen a bằng số nuclêôtit
mỗi loại của alen A. → Khi cặp Alen Aa nhân đơi thì số nuclêơtit mà mơi trường cung cấp cho
alen A đúng bằng số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho alen a.
d. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A nên khi phiên mã thì số nuclêôtit mà môi
trường cung cấp cho alen a sẽ giảm 1 U và tăng thêm 1 A so với alen A.
Câu 16: Ở vi khuẩn E.coli, alen M bị đột biến điểm thành alen m.
a. Hãy so sánh chiều dài của alen m với chiều dài của alen m.
b. So sánh số nuclêôtit mỗi loại của alen M với số nuclêôtit mỗi loại của alen m.
c. Hãy so sánh cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen m quy định với cấu trúc của chuỗi

pôlipeptit do alen M quy định tổng hợp.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
Hướng dẫn giải:

a. Khi so sánh chiều dài thì có nhiều khả năng xảy ra:
- Nếu là đột biến dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêơtit khác thì chiều dài khơng
thay đổi.
o

- Nếu là đột biến mất cặp nuclêơtit thì alen m sẽ có chiều dài giảm đi 3,4 A .
o

- Nếu là đột biến thêm cặp nuclêơtit thì alen m sẽ có chiều dài tăng thêm 3,4 A .
b. Số nuclêơtit mỗi loại thì cũng có nhiều khả năng khác nhau.
- Nếu là đột biến làm thay thế cặp A-T thành cặp thành cặp T- A hoặc cặp G-X thành cặp XG thì số nuclêôtit mỗi loại không bị thay đổi.
- Nếu là đột biến làm thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm giảm 1A, 1T và tăng 1G, 1X.
- Nếu là đột biến mất cặp A-T thì sẽ làm giảm 1A, 1T cịn G và X thì khơng thay đổi…
c. Cấu trúc của chuỗi pơlipeptit phụ thuộc vào trình tự các bộ ba ở trên mARN. Do đó, có
nhiều khả năng xảy ra.
Khả năng 1: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm thay đổi một bộ ba nhưng cùng mã hóa
axit amin giống bộ ba ban đầu. Nếu như vậy thì khơng làm thay đổi axit amin.
Khẳ năng 2: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm thay đổi một bộ ba và bộ ba mới này mã

hóa axit amin khác với axit amin do bộ ba ban đầu mã hóa thì cấu trúc của chuỗi pơlipeptit sẽ bị
đổi 1 axit amin.
Khả năng 3: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm thay đổi một bộ ba và trở thành bộ ba kết
thúc sớm thì sẽ làm mất nhiều axit amin.
Khả năng 4: Đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêơtit thì sẽ làm thay đổi tồn bộ các bộ ba
từ vị trí đột biến cho đến cuối gen. Nếu như vậy sẽ làm thay đổi nhiều axit amin.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
có trình tự các nuclêơtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã
hóa cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala – Gly – Ser – Pro.

B. Pro – Gly – Ser – Ala.

C. Pro – Gly – Ala – Ser

D. Gly – Pro – Ser – Ala.
Hướng dẫn giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi pơlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên

mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch
gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo ngược lại
mạch gốc thành: 3’GGGXXXAGXXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pơlipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXX GGG UXG GXU3’
Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ser – Ala.
→ Đáp án B.
Câu 2: Trên mạch gốc của gen ở vi khuẩn có 300 ađênin, 600 timin, 400 guanin, 200 xitôzin. Gen
phiên mã 5 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A. 3000A, 2000X, 1500U, 1000G.

B. 3000U, 2000G, 1500A, 1000X.

C. 18600A, 12400X, 9300U, 6200G.

D. 600A, 400X, 300U, 200G.
Hướng dẫn giải:

a. Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit
mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.

A ARN = Tgoác = 600; U ARN = A goác = 300;
X ARN = Ggoác = 400; GARN = X gốc = 200.
- Số nuclêơtit mỗi loại mà mơi trường cung cấp là

A MT = 5  Tgoác = 5  600 = 3000. U MT = 5  A goác = 5  300 = 1500.
GMT = 5  X goác = 5  200 = 1000. X MT = 5  Ggoác = 5  400 = 2000
→ Đáp án A.

Câu 3: Trên mạch gốc của gen có 400 ađênin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitơzin. Gen phiên mã
một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 ađênin. Số lần phiên mã của gen là.
A. 3 lần.

B. 2 lần.

C. 4 lần.

D. 1 lần.

Hướng dẫn giải
Số lần phiên mã = số nuclêôtit môi trường cung cấp chia cho số nuclêôtit trên mạch gốc
của gen.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit
mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc.
A ARN = Tgoác; U ARN = A goác; X ARN = Ggoác; GARN = X goác.

- Gọi k là số lần phiên mã thì ta có số nuclêôtit loại A cần cung cấp là:
A MT = k  Tgoác = k  300 = 900 → k = 3 → Đáp án A.


Câu 4: Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là A:T:G:X = 3:2:3:5. Gen phiên mã 2 lần đã
cần môi trường cung cấp 300A. Số nuclêôtit loại G của mARN là
A. 750.

B. 375.

C. 525

D. 225

Hướng dẫn giải:
Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN, do vậy số nuclêôtit mỗi
loại của ARN bổ sung và bằng số nuclêơtit của mạch gốc.
A ARN = Tgốc; U ARN = A goác; X ARN = Ggoác; GARN = X gốc

→ Theo bài ra ta có: A MT = 2  Tgốc → Tgốc =
Mặt khác ta có:

A MT 300
=
= 150
2
2

A
T
G X Tgoác 150
=
=
=

=
=
= 75.
3
2
2
5
2
2

→GmARN= Xgoác =75  5=375→ Chọn đáp án B
Câu 5: Một phân tử mARN có 930 đơn phân, trong đó tỉ lệ A:U:G:X = 1:2:2:5. Sử dụng phân tử
mARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN mạch kép có chiều
dài bằng chiều dài phân tử ARN thì số nuclêôtit loại T của ADN mạch kép là
A. 651.

B. 93.

C. 186

D. 279

Hướng dẫn giải:
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN này là

A=

930
= 93, U = G = 93  2 = 186, X = 93  5 = 465.
10


- Số nuclêôtit loại T của ADN.

A = T = AARN + UARN = 279 → Đáp án D đúng.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
o

Câu 6: Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A trong đó tỉ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN
được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nuclêơtit loại A của ADN là
A. 392

B. 98

C. 196

D. 294

Hướng dẫn giải:
- Tổng số nuclêôtit của mARN là =
- Theo bài ra ta có


3332
= 980.
3, 4

A
U
G
X
A+U+G+X
980
=
=
=
=
=
= 98.
1
3
2
4
1+3+2+4
10

- Số nuclêơtit mỗi loại của mARN là:
A = 98; U = 98 × 3 = 294; G = 98 × 2 = 196; X = 98 × 4 = 392.
- Số nuclêơtit loại A của ADN được phiên mã ngược từ mARN này là

A = T = AARN + UARN = 98 + 294 = 392. → Đáp án A.
Câu 7: Một phân tử mARN có tỉ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêơtit loại G của mARN này
là 330. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN

mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN thì số
nuclêơtit mỗi loại của ADN là
A. A = 110, T = 220, G = 330, X = 440.
B. A = T = 330, G = X = 770.
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.
D. A = T = 770, G = X = 330.
Hướng dẫn giải:

- Theo bài ra ta có

A
U
G
X
330
=
=
=
=
= 110.
1
2
3
4
3

- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN là:
A = 110; U = 110 × 2 = 220; G = 330; X = 110 × 4 = 440.
- Số nuclêơtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược từ mARN này là


A = T = A ARN + U ARN = 110 + 220 = 330.
G = X = G ARN + X ARN = 330 + 440 = 770.
→ Đáp án B.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 8: Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 5 : 3 : 2, trong đó số nuclêôtit loại X của
mARN này là 120. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân
tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này
thì tổng liên kết hiđrơ của ADN này là
A. 660

B. 1320

C. 1620

D. 1500

Hướng dẫn giải:
- Theo bài ra ta có

A
U

G
X 120
=
=
=
=
= 60.
1
5
3
2
2

- Số nuclêơtit mỗi loại của mARN là:
A = 60; U = 60 × 5 = 300; G = 60 × 3 = 180; X = 120.
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược từ mARN này là

A = T = A ARN + U ARN = 60 + 300 = 360.
G = X = G ARN + X ARN = 180 + 120 = 300.
Tổng liên kết hiđrô của ADN này là 2A + 3G = 2.360 + 3.300 = 1620 liên kết.
→ Đáp án C.
Câu 9: Một phân tử mARN có tỉ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêơtit loại G của mARN này
là 660. Số nuclêôtit loại A của phân tử mARN này là
A. 220

B. 260

C. 440

D. 150


Hướng dẫn giải:
- Theo bài ra ta có

A
U
G
X
660
=
=
=
=
= 220. →A=220
1
2
3
4
3

→ Đáp án A.
o

Câu 10: Một phân tử mARN có chiều dài 1904 A và tỉ lệ A : U : G : X = 1:2:1:4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN
được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nuclêơtit mỗi loại của ADN là
A. A = 70, T = 140, G = 280, X = 140.
B. A = T = 420, G = X = 210.
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.
D. A = T = 210, G = X = 350.

Hướng dẫn giải:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Tổng số nuclêôtit của mARN là =
- Theo bài ra ta có

1902
= 560.
3, 4

A
U
G
X
A+U+G+X
560
=
=
=
=
=
= 70.

1
2
1
4
1+2+1+4
8

- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN là:
A = G = 70; U = 70 × 2 = 140; X = 70 × 4 = 280.
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN được phiên mã ngược từ mARN này là

A = T = A ARN + U ARN = 70 + 140 = 210.
G = X = G ARN + X ARN = 140 + 280 = 350.
→ Đáp án D.
Câu 11: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêron Lac, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đơi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron có số lần nhân đơi bằng nhau. Nguyên nhân
là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân
đơi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
- Trong hoạt động của opêron Lac, khi mơi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z,
Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi mơi trường khơng có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều
khơng phiên mã.
→ Đáp án A đúng.
Câu 12: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội.


B. Biến dị thường biến.

C. Đột biến gen.

D. Đột biến đa bội.
Hướng dẫn giải:

Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi bị đột
biến.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen. →
Đáp án C.
- Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản
phẩm của gen. Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1)
làm giảm số lượng sản phẩm của gen.
- Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà khơng làm biến đổi về kiểu gen nên không làm
thay đổi sản phẩm của gen.
Câu 13: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và những quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.


(2) Phân tử tARN.

(3) Phân tử prơtêin.

(4) Q trình dịch mã.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:
Có 2 phương án, đó là (2) và (4) → Đáp án B.
Vì ở phân tử tARN có sự kết cặp bổ sung giữa A và U; ở q trình phiên mã có sự kết cặp bổ
sung giữa A và U.
Câu 14: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên
mARN.
II. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
III. Mã di truyền có tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit
amin, trừ AUG và UGG.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các đáp
án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.
Câu 15: Khi nói về hoạt động của các enzym trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

I. Enzym ADN pôlimeraza là loại enzym có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân
đơi của ADN.
II. Enzym ARN pơlimeraza là loại enzym có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử
ADN.
III. Enzym ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
IV. Enzym ADN pơlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêơtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
A. 3.

B. 2.


C. 4.

D. 1.

Hướng dẫn giải:
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án D.
Vì trong q trình phiên mã, enzym ARN pơlimeraza là enzym có khả năng tháo xoắn và tách 2
mạch của ADN.
I sai. Vì enzym ADN pơlimeraza khơng có khả năng tháo xoắn
III sai. Vì enzym ligaza là enzym nối
IV sai. Vì ADN pơlimeraza khơng thể tự tổng hợp nuclêơtit đầu tiên để mở đầu mạch mới.
Câu 16: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
II. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
III. Mã di truyền có tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit
amin, trừ AUG và UGG.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các phát

biểu còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.
Câu 17: Khi nói về q trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau,
mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại riboxom.
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ
ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

III. Các riboxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho
đến khi gặp bộ ba kết thúc.
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được
tổng hợp từ một mARN ln có cấu trúc giống nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.

I sai. Vì mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN
chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu dịch mã và do vậy có duy nhất một điểm bắt đầu đọc mã. Trên
mỗi mARN có nhiều riboxom tiến hành dịch mã nhưng các riboxom này đều đọc mã từ một điểm
xác định.
II đúng. Vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với một bộ ba mã
sao trên mARN.
III đúng. Vì riboxom trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại, hai tiểu phần
của riboxom tách nhau ra khỏi mARN.
IV đúng. Vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một phân tử
mARN ln có cấu trúc giống nhau.
Câu 18: Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa
cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của axit amin đó là
A. Ala – Gly – Ser – Pro.

B. Pro – Gly – Ser – Ala.

C. Pro – Gly – Ala – Ser

D. Gly – Pro – Ser – Ala.
Hướng dẫn giải:

Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi pơlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêơtit trên mạch
gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo ngược lại
mạch gốc thành: 3’GGGXXXAGXXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pôlipeptit


Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXX GGG UXG GXU3’
Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ser – Ala.
→ Đáp án B.
Câu 19: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này khơng có khả năng sử
dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân
xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
C. Đột biến ở vùng khởi động P của opêron làm cho các gen trong opêron mất khả năng phiên
mã.
D. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Hướng dẫn giải:
- Đáp án D. Vì khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ khơng
tổng hợp được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong opêron Lac liên tục phiên mã và vi
khuẩn sử dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất.
- Các phương án A, B đều dẫn tới thiếu một loại enzym trong con đường chuyển hóa và sử dụng
lactozơ cho nên vi khuẩn E.coli sẽ khơng có khả năng sử dụng đường lactozơ.
- Phương án C khơng phù hợp. Vì nếu các gen cấu trúc của opêron Lac bị mất khả năng phiên mã

thì sẽ khơng tổng hợp được enzym nên khơng thể chuyển hóa lactozơ.
o

Câu 20: Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A trong đó tỉ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN
được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nuclêơtit loại A của ADN là
A. 392

B. 98

C. 196

D. 294

Hướng dẫn giải:
o

Chiều dài = 3332 A → Số nuclêôtit của mARN là N =

3332
= 980.
3, 4

A:U:G:X = 1:3:2:4

Am = 98; Um = 294; G m = 196; Xm = 392.
Suy ra số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc của gen:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: VietJack TV Official



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Tgen = 98; A gen = 294; X gen = 196; G gen = 392.

Số nuclêôtit loại A của ADN là A = A gen + Tgen = 294 + 98 = 392. → Đáp án A.
Câu 21: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prơtêin ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại.
II. Một phân tử ADN có thể mang thơng tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử prôtêin khác
nhau.
III. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.
IV. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
A. 2.

B. 1

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải:
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án B.
Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều gen, mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại hoặc nhiều loại prôtêin.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Youtube: VietJack TV Official



×