Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Nghiên cứu xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung cho các sở công thương phục vụ công tác điều hành tác nghiệp và thiết lập hệ thống báo cáo định kỳ với bộ công thương nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 61 trang )


Bộ công thơng
Cục thơng mại điện tử và công nghệ thông tin
Trung tâm tin học

___________________________________________________





báo cáo tổng kết đề tài kh&cn cấp bộ

nghiên cứu xây dựng hệ thống phần mềm
dùng chung cho các sở công thơng
phục vụ công tác điều hành tác nghiệp
và thiết lập hệ thống báo cáo định kỳ
với bộ công thơng nhằm nâng cao
hiệu quả qlnn

chủ nhiệm đề tài: vũ quang hùng












7199
19/3/2009

Hà nội - 2008



LỜI NHÓM TÁC GIẢ

Nhóm tác giả thực hiện đề tài xin được dành vị trí trân trọng nhất để bày tỏ
sự biết ơn chân thành đến Lãnh đạo Bộ Công Thương,Vụ Khoa Học và Công Nghệ,
Trung tâm Tin học đã hết lòng tạo điều kiện, động viên, khuyến khích chúng tôi
trong thời gian thực hiện đề tài này.

Nhóm tác giả cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, đồng
nghiệp, là những ng
ười trực tiếp tham gia, hỗ trợ kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm
quý báu trong quá trình tìm hiểu công tác nghiệp vụ, đồng thời cũng là những người
trực tiếp hỗ trợ, thu thập, cung cấp tài liệu,kiểm tra và đánh giá trong giai đoạn thực
hiện đề tài.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 2

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung cho các Sở
Công Thương phục vụ công tác điều hành tác nghiệp và thiết lập hệ thống báo cáo
định kỳ với Bộ Công Thương nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước”
được thực hiện theo quyết định số 1999/QĐ-BCT ngày 03/12/2007
của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2008.

Mục đích chính của đề tài
1. Xây dựng phần mềm điều hành tác nghiệp cho các Sở Công Thương và triển
khai thí điểm tại một số Sở.
2. Xây dựng hệ thống báo cáo định kỳ liên quan đến các lĩnh vực Bộ Công
Thương quản lý
Kết quả thự
c hiện của đề tài
1. Giải pháp xây triển khai phần mềm tại các Sở Công Thương.
2. Giải pháp kết nối giữa các Sở với Bộ Công Thương phục vụ báo cáo.
3. Xây dựng một số ứng dụng điều hành tác nghiệp tại các Sở.
4. Xây dựng phần mềm hệ thống thiết lập báo cáo định kỳ từ các Sở về Bộ
Công Thươ
ng
5. Triển khai cài đặt thử nghiệp tại TTTHDL của Bộ Công Thương và một số
Sở Công Thương.
6. Tài liệu hướng dẫn, tổ chức hướng dẫn, tạo điều kiện cho người dùng khai
thác và cập nhật, sử dụng thông tin.
7. Tổng hợp các công việc đã làm và viết báo cáo nghiệm thu đề tài.





Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 3

CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNTT Công nghệ thông tin
ISO International Organization for Standardization (Tiêu chuẩn
quốc tế)

LAN Local Area Network (mạng máy tính nội bộ)
DNS Domain Name System (Hệ thống tên miền)
AD Active Directory
PKI Public Key Infrastruture
IIS Internet Information Server
RDBMS Relational Database Management System (Hệ thống quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ)
SPS Sharepoint Portal Server
MS Microsoft
VS 2003 Visual Studio 2003
BIP Business Intelligence Project (các dự án nghiệp vụ thông
minh )
IT Information Technology (Công nghệ thông tin)
CLI Common Language Infrastructure
ECMA European Computer Manufacturers Association
VB-QPPL Văn Bản – Quy phạm pháp luật
OLEDB Object Linking & Embedding DataBase
ODBC Open Database Connectivity
SQL Structured Query Language (Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ
liệu)
TTTHDL Trung tâm Tích hợp dữ liệu
TH Tổng hợp
CBCCVC Cán bộ công chức viên chức
Bộ CT Bộ Công Thương





Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 4


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 8
1. Chủ trương, đường lối và các chính sách 8
1.1 Chỉ thị 58-CT/TW về việc ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (viết tắt là Chỉ thị 58) 8
1.2 Ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính 8
1.3 Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đ
oạn 2001 – 2005 9
1.4 Kế hoạch tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2005 9
1.5 Chiến lược phát triển CNTT và Truyền thông Việt Nam đến 2010 và định
hướng đến năm 2020 10
2. Tổng quan về nội dung nghiên cứu 11
2.1 Tính cấp thiết của đề tài 11
2.2 Tính mới của đề tài: 12
2.3 M
ục tiêu của đề tài 12
2.4 Đối tượng nghiên cứu 13
CHƯƠNG II: THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 13
1. Phương pháp nghiên cứu 13
2. Đề xuất các thông tin cần nghiên cứu xây dựng 14
2.1 Trang thông tin điều hành tác nghiệp 14
2.2 Mẫu báo cáo 15
3. Đề xuất giải pháp xây dựng CSDL 15
4. Phân tích thiết kế hệ th
ống 15
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 15

4.2 Mô tả chi tiết các bảng cơ sở dữ liệu 17
5 Thiết kế hệ thống 20
5.1 Mô hình Logic triển khai hệ thống 20
5.2 Mô hình phân rã chức năng hệ thống 21
6 Thiết bị, dụng cụ sử dụng cho nghiên c
ứu 24
6.1 Máy chủ Server 24
6.2 Yêu cầu máy trạm 25
7 Kết quả nghiên cứu 26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
PHỤ LỤC 29
Phụ lục 1: Tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình 29
Phụ lục 2: Giải pháp công nghệ để xây d
ựng hệ thống phần mềm dùng chung 42
Phụ lục 3: Một số mẫu báo cáo 59
1. Mẫu báo cáo Giá trị sản xuất và sản phẩm chủ yếu 59
2. Mẫu báo cáo GDP 59
3. Mẫu báo cáo công tác khuyến công 60



Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 5

MỞ ĐẦU
Công cuộc tin học hoá cải cách hành chính ở Việt Nam đã được thực hiện
trong gần 10 năm qua, đã mang lại những kết quả đáng khích lệ. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc đã trở thành thói quen của đa số các cơ quan hành chính.
Nhờ những chính sách hợp lý và những dự án trọng điểm quốc gia về Công nghệ
thông tin (CNTT) nên hệ thống thông tin đã thay đổi và phát triển mạnh mẽ. Nhờ đó

các ứng dụng cũng được triển khai và ứng dụng, đem lại hiệu quả cao trong công
việc.
Ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính được nêu khá rõ trong Quyết định
số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010.
Chương trình này đã đề ra nhiệm vụ thực hiện từng bước hiện đại hóa nền hành
chính, cụ thể:
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều hành
của hệ thống hành chính nhà nước; áp dụng các công cụ, phương pháp quản lý tiên
tiến, hiện đại trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tăng cường đầu tư để đến năm 2010, các cơ quan hành chính có trang thiết bị
tương đối hiện đại, cơ quan hành chính cấp xã trong cả nước có trụ sở và phương
tiện làm việc bảo đả
m nhiệm vụ quản lý; mạng tin học diện rộng của Chính phủ
được thiết lập tới cấp xã.
Một trong các chương trình hành động thực hiện Chương trình tổng thể là
Chương trình hiện đại hóa nền hành chính với nội dung chủ yếu như sau:
+ Đổi mới phương thức điều hành của hệ thống hành chính;
+ Hiện đại hóa công sở, bảo đảm trang thiết bị và đi
ều kiện làm việc tương đối
hiện đại cho các cơ quan hành chính;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp;
+ Tiếp tục nâng cấp và mở rộng mạng tin học diện rộng của Chính phủ đến 4
cấp chính quyền;
+ Chính quyền cấp xã có trụ sở và phương tiện làm việc đáp ứng yêu cầu của
nhiệm vụ quản lý.
Thời gian thực hiện là 2001 -2010, chia 2 giai đoạn là : 2001 - 2005 và 2006 –
2010, cơ quan chủ trì là Văn phòng Chính phủ.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 6


Ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính giai đoạn 2006 – 2010 được nêu
trong Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 – 2010. Kế hoạch
này đã nêu nhiệm vụ thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển hành chính điện tử
đến năm 2010. Ngày 10/01/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
20/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đơn giả
n hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010. Quyết định giao Văn phòng Chính phủ
chủ trì, theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án. Đề án bao
gồm 4 tiểu Đề án, bao gồm việc xây dựng các cơ sở dữ liệu về: 1) thủ tục hành
chính trên từng lĩnh vực quả
n lý nhà nước; 2) điều kiện kinh doanh trên từng lĩnh
vực quản lý nhà nước; 3) mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trong hồ sơ thủ tục hành
chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Những chủ trương, đường lối và những chính sách của Đảng và Chính phủ là
động lực thúc đẩy mạnh mẽ công nghệ thông tin phát triển. Ở tất cả các Bộ, ngành,
địa phương công nghệ thông tin đã được triển khai mạnh mẽ
và đã dần trở thành
một trong những công cụ không thể thiếu trong xử lý công việc và chỉ đạo, điều
hành.
Bộ Công Thương, là một trong những Bộ ngành triển khai và ứng dụng công
nghệ thông tin rất sớm, cho đến nay hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ đã được
đầu tư và nâng cấp để đủ mạnh để sãn sàng phục vụ cho công tác quản lý, điều hành
và xử lý công việc. Về
hạ tầng, hệ thống mạng của Bộ không chỉ gói gọn trong cơ
quan Bộ mà đã được mở rộng đến các Cục, Viện, và các thương vụ Việt Nam ở
nước ngoài. Việc xử lý công việc của các đơn vị đã một phần được giải quyết trực
tiếp trên mạng thông qua các phần mềm ứng dụng. Hiệu quả do ứng dụng CNTT

đem lại là tươ
ng đối lớn và phần nào đáp ứng được các yêu cầu đề ra.
Nhằm phát huy những thành quả do ứng dụng CNTT đem lại, năm 2008 Bộ đã
cho triển khai một loạt các ứng dụng trên mạng. Mục tiêu chính là giảm bớt các thủ
tục hành chính và tăng cường hiệu quả trong công việc. Với tinh thần đó, Bộ đã
giao Cục Thương mại điện tử và công nghệ thông tin triển khai nghiên cứu
đề tài:
“Nghiên cứu xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung áp dụng cho các sở công
nghiệp phục vụ công tác quản lý điều hành tác nghiệp, và thiết lập hệ thống báo cáo
định kỳ với Bộ Công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước ”.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 7

Do chức năng nhiệm vụ của các sở là như nhau nên vấn đề nghiên cứu giải
pháp này đã được nhóm tác giả thảo luận và trao đổi rất nhiều lần để đi đến kết luận
là làm sao thiết kế ra một hệ thống phù hợp cho các sở, để triển khai đồng bộ và
thống nhất nội dung nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các sở sử dụ
ng và khai thác.
Và cuối cùng hệ thống phần mềm dùng chung đã được phân tích và thiết kế dựa
trên những số liệu thực tế thu thập được trong quá trình khảo sát, nghiên cứu. Hệ
thống này bao gồm 2 phân hệ chính, phân hệ thứ nhất là Trang thông tin điều hành
tác nghiệp và phân hệ thứ 2 là Hệ thống báo cáo tình hình hoạt động sản xuất công
nghiệp của các Sở Công thương về Bộ.
Phân hệ thứ nhất dựa n
ền của Trang thông tin điều hành tác nghiệp của Bộ,
trong đó sẽ bao gồm một số mô đun như Lịch làm việc, Thông tin nội bộ, Báo cáo
tổng hợp, Danh bạ điện thoại và email, … và một số hướng dẫn khác.
Phân hệ thứ hai liên quan đến việc báo cáo định kỳ của các sở. Theo định ký
các sở phải nộp báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp về Bộ. Các
báo cáo này
được các sở thực hiện tương đối nghiêm túc, nội dung của báo cáo đã

giúp cho Bộ nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp của các địa
phương và tổng hợp để báo cáo Chính phủ. Tuy nhiên, việc lập và gửi báo cáo theo
hình thức truyền thống đôi khi dẫn đến chậm trễ do vận chuyển hoặc khi cần tổng
hợp báo cáo thì gặp nhiều khó khăn do phải nhập lại số
liệu của từng địa phương.
Điều này gây nên không ít phiền hà cho công tác thống kê của Bộ. Phân hệ báo cáo
được nghiên cứu xây dựng trong khôn khổ đề tài này sẽ giúp cho việc tổng hợp số
liệu được nhanh hơn, đúng thời hạn hơn và hiệu quả hơn trong công tác xử lý số
liệu.
Sau một thời gian triển khai nghiên cứu và xây dựng chương trình, đến nay hệ
thống phần mềm dùng chung đã được xây d
ựng xong. Trung tâm Tin học – Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin đã triển khai thử nghiệm trên mạng của
Bộ. Kết quả thử nghiệm cho thấy hệ thống làm việc ổn định và có thể triển khai thí
điểm tại một số sở và từ đó đánh giá và đề xuất nhân rộng mô hình triển khai trong
thời gian tới.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 8

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1. Chủ trương, đường lối và các chính sách
1.1 Chỉ thị 58-CT/TW về việc ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (viết tắt là Chỉ thị 58)
Chỉ thị 58 được ban hành vào ngày 17 tháng 10 năm 2000. Đây là văn bản
quan trọng nhất cho tới nay thể hiện chủ trương, đường lối vĩ mô của Đảng về ứng
dụng và phát triển công nghệ
thông tin cho tới năm 2010.
Chỉ thị đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tới năm 2000 và nêu
rõ nguyên nhân của tình trạng lạc hậu và nguy cơ tụt hậu về công nghệ thông tin.
Đồng thời xác định rõ mục tiêu đến năm 2010 CNTT Việt Nam đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực với một số mục tiêu cơ bản và đề ra các nhiệm vụ và giải pháp

chủ yếu:
+ Mục tiêu:
• Công nghệ thông tin
được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trở
thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
• Phát triển mạng thông tin quốc gia phủ trên cả nước, với thông lượng
lớn, tốc độ và chất lượng cao, giá rẻ; tỷ lệ người sử dụng Internet đạt mức
trung bình thế giới. - Công nghi
ệp công nghệ thông tin trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn, có tốc độ và chất lượng cao nhất so với các khu vực khác; có tỷ lệ
đóng góp cho tăng trưởng GDP của cả nước ngày càng tăng.
+ Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu là:
• Ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả CNTT trong toàn xã hội.
• Tạo môi trường thuận lợi cho ứng dụng CNTT và phát triển CNTT
• Đẩy mạnh việc đào tạo và sử
dụng nguồn nhân lực cho ứng dụng và
phát triển CNTT
• Đẩy mạnh việc xây dựng mạng thông tin quốc gia, bao gồm hệ thống
viễn thông và Internet Việt Nam.
• Tăng cường, đổi mới công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực
CNTT.
1.2 Ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính
Ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính được nêu khá rõ trong Quyết định
số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
phê
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 9

duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010.
Chương trình này đã đề ra nhiệm vụ thực hiện từng bước hiện đại hóa nền hành

chính
1.3 Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2005
Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 là căn
cứ cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dự
ng và triển khai Đề án Tin học hoá
quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng và thẩm quyền của mình.
Mục tiêu cụ thể của Đề án 112 là:
- Xây dựng các hệ thống tin học hoá quản lý hành chính nhà nước, phục vụ
trực tiếp công tác chỉ đạo điều hành trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nước. Hoàn thiện và thống nhất áp dụng các chương trình ứng dụng phục vụ quản
lý, điều hành (th
ư tín điện tử, gửi nhận văn bản điện tử, quản lý hồ sơ công việc,
quản lý cán bộ, ).
- Tổ chức xây dựng và tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia, trước hết là ở
những Bộ, ngành trọng điểm (kể cả 6 cơ sở dữ liệu quốc gia đã có Đề án): Kế hoạch
và Đầu tư, Ngân hàng, Thương mạ
i, Hải quan, Lao động, Tư pháp, Giáo dục, Y tế
để sử dụng chung.
- Tin học hoá các dịch vụ công nhằm nâng cao năng lực của các cơ quan hành
chính nhà nước trong việc phục vụ nhân dân và doanh nghiệp thuận tiện, nhanh gọn
và bảo đảm chất lượng.
- Đào tạo tin học : phổ cập công nghệ thông tin cho cán bộ lãnh đạo, chuyên
viên và cán bộ nghiệp vụ của các cơ quan hành chính cấp huyện trở lên để có đủ
khả
năng sử dụng máy tính và mạng máy tính trong xử lý công việc thường xuyên
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước, cải
cách bộ máy tổ chức và lề lối làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ trên cơ sở gắn mục tiêu tin học hoá quản

lý hành chính nhà nước với chương trình cải cách hành chính củ
a Chính phủ.
1.4 Kế hoạch tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2005
Mục tiêu đề ra là đến năm 2005 trình độ và hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin trung bình trong cả nước đạt mức trung bình của các nước trong khu vực;
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 10

chức chính trị - xã hội và các ngành kinh tế mũi nhọn đóng vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế quốc dân ở Trung ương, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh đạt
trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực.
Các giải pháp chủ yếu là:
- Huy động tối đa các nguồn lực cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin. Đến năm 2005, tổng đầu tư cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin từ
tất c
ả các nguồn đạt 2% GDP, trong đó các nguồn lực từ các doanh nghiệp trong và
ngoài nước, các tổ chức kinh tế - xã hội là chủ yếu. Chính phủ, các Bộ, ngành và địa
phương hàng năm dành một tỷ lệ thích hợp cho việc ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin.
- Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi,
ưu đãi cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Xây dựng quy chế quản lý
ch
ặt chẽ và có hiệu quả các dự án công nghệ thông tin.
- Tăng cường đổi mới công tác quản lý nhà nước, sớm kiện toàn hệ thống cơ
quan quản lý về công nghệ thông tin và viễn thông để thống nhất quản lý nhà nước
về lĩnh vực này.
- Nâng cao nhận thức về công nghệ thông tin trong toàn xã hội, đặc biệt đối với
cán bộ quản lý nhà nước, lãnh đạo các doanh nghiệp và các tổ chức chính trị - xã
hội.
1.5

Chiến lược phát triển CNTT và Truyền thông Việt Nam đến 2010 và định
hướng đến năm 2020
Mục tiêu phát triển đến năm 2010 là:
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông trong các ngành, lĩnh
vực trọng điểm của nền kinh tế. Hình thành, xây dựng và phát triển Việt Nam điện
tử với công dân điện tử, Chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và
thươ
ng mại điện tử để Việt Nam đạt trình độ trung bình khá trong khu vực ASEAN.
- Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông trở thành ngành công
nghiệp mũi nhọn có tốc độ tăng trưởng 20 - 25%/năm, đạt tổng doanh thu khoảng 6
- 7 tỷ USD vào năm 2010.
- Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phủ trên cả nước, với thông lượng
lớn, tốc độ và chất lượng cao, giá rẻ. Đến năm 2010 mật độ điệ
n thoại cả nước đạt
32 - 42 máy/100 dân; mật độ thuê bao Internet đạt 8 - 12 thuê bao/100 dân (trong đó
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 11

30% là thuê bao băng rộng), với tỷ lệ sử dụng Internet đạt 25 - 35%; mật độ bình
quân máy tính cá nhân đạt trên 10 máy/100 dân.
- Đào tạo ở các khoa công nghệ thông tin và truyền thông trọng điểm đạt trình
độ và chất lượng tiên tiến trong khu vực ASEAN. Đảm bảo đa số cán bộ, công
chức, viên chức, giáo viên tất cả các cấp, bác sĩ, y sĩ, sinh viên đại học và cao đẳng,
học sinh trung học chuyên nghiệp, trung học dạy nghề và trung học phổ thông, 50%
học sinh trung học cơ sở và trên 30% dân cư có thể sử dụng các ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông và khai thác Internet.
2. Tổng quan về nội dung nghiên cứu
2.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nhờ sự quan tâm của Đảng và Chính phủ nền công
nghệ thông tin nước ta đã liên tục phát triển. Công nghệ thông tin đã được ứng dụng
hầu hết trong các lĩnh vực củ

a đời sống xã hội. Một số đơn vị hành chính sự nghiệp
đã đưa vào ứng dụng các phần mềm phục vụ công tác hành chính và bước đầu đã
thu được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, việc triển khai các phần mềm ứng
dụng chưa được đồng bộ, dẫn đến hiệu quả khi triển khai phần mềm là chưa được
cao như mong muốn. Việc chia sẻ
thông tin hay trên mạng hay thực hiện các giao
dịch điện tử còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến việc tổng hợp thông tin nhất là tổng
hợp báo cáo thường không được thực hiện thường xuyên, ảnh hưởng nhiều đến
công tác quản lý nhà nước.
Bộ Công Thương là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công nghiệp, thương mại, trong chức năng nhiệm vụ
và quyền hạn Bộ được
giao quản lý nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực công nghiệp địa phương. Liên
quan đến lĩnh vực này Bộ Công Thương có nhiệm vụ: Trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách phát triển
công nghiệp địa phương; Phê duyệt hoặc thông qua và tổng hợp quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, năm năm về phát triển công nghiệp củ
a tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo quy định
của pháp luật; Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ tình hình phát triển công nghiệp
địa phương và kết quả các hoạt động khuyến công.
Để thực hiện nhiệm vụ trên Bộ thường xuyên phối hợp với các Sở công
Thương triển khai các chương trình khuyến công; chuẩn bị các hội nghị hàng nă
m
về phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ, thực hiện các công việc liên quan đến
qui hoạch phát triển công nghiệp địa phương; Tổng hợp số liệu về phát triển công
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 12

nghiệp địa phương, các hoạt động khuyến công nhằm đẩy mạnh sản xuất và hội
nhập kinh tế quốc tế. Có thể nói trong lĩnh vực công nghiệp địa phương, hoạt động

của các sở công thương luôn gắn liền với hoạt động của Bộ Công Thương. Đối với
Bộ Công Thương các số liệu báo cáo do các sở công thương cung cấp đống một vai
trò quan trong trong quản lý nhà nước c
ủa Bộ, còn đối với các Sở công thương, nắm
được các hoạt động của Bộ Công Thương là một vấn đề quan trọng trong việc triển
khai thực hiện các công việc liên quan đến công nghiệp địa phương. Tuy nhiên, có
thể thấy rằng thông tin qua lại giữa hai bên chưa đặt được những gì như mong
muốn. Số liệu báo cáo chưa được đầy đủ hoặc chưa đúng tiến độ, hay các hoạt
động
của ngành chưa đến được các sở một cách nhanh nhất, điều này ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động chung của cả hai bên.
Chính vì vậy vấn đề cấp thiết được đặt ra là cần xây dựng một hệ thống thông
tin chung cho các Sở công thương để từ hệ thống này các sở có thể báo cáo và cung
cấp số liệu liên quan đến các hoạt động công nghiệp của địa phương v
ề Bộ. Đồng
thời thông qua hệ thống này, các Sở có thể nắm bắt được các thông tin hoạt động
của ngành, các số liệu báo cáo định kỳ, và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ liên quan
đến hoạt động của công nghiệp địa phương.
- Lý do đề xuất: Từ những lý do trên Trung tâm Tin học đã xây dựng một giải
pháp tổng thể cho hệ thống thông tin, với chức năng chính là tin h
ọc hoá một phần
công tác quản lý điều hành của các Sở Công thương và thông qua hệ thống này các
Sở có thể báo cáo trực tiếp về Bộ những số liệu liên quan đến hoạt động của công
nghiệp địa phương. Do chức năng nhiệm vụ của các Sở là như nhau nên giải pháp
này khi được xây dựng có thể phù hợp với tất cả các sở, điều này sẽ thuận lợi cho
vi
ệc xây dựng các mẫu báo cáo và hiệu quả trong việc tổng hợp báo cáo.
2.2 Tính mới của đề tài:
+ Tìm ra phương án tổng thể kết nối giữa các Sở Công Thương với Bộ.
+ Tìm ra giải pháp xây dựng phần mềm dùng chung phục vụ báo cáo số liệu về

Bộ phục vụ công tác quản lý
+ Đề xuất giải pháp quản lý điều hành tác nghiệp trên mạng.
2.3 Mục tiêu của đề tài
M
ục tiêu cụ thể của đề tài là Xây dựng thành công một hệ thống phần mềm có
thể dùng chung được cho các Sở Công Thương bao gồm các phân hệ (1) Phân hệ
thông tin điều hành tấc nghiệp, (2) Phân hệ báo cáo.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 13

2.4 Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống chương trình được xây dựng nhằm đưa hệ thống phần mềm vào triển
khai thực tế tại các Sở Công thương phục vụ công tác quản lý điều hành của các sở
và phục vụ việc báo cáo định ký về tình sản hoạt động của sở về Bộ Công Thương.
Do vậy đối tượng nghiên cứu sẽ là Sở Công thương và Bộ
Công Thương. Tại Sở
Công thương địa phương sẽ tập trung vào các bộ phận như Văn phòng, Phòng kinh
tế, và một số phòng chuyên môn khác. Tại Bộ Công Thương thì nhóm tác giả xác
định là đối tượng chính để khảo sát, nghiên cứu là Vụ Kế hoạch, đơn vị thường
xuyên tiếp nhận báo cáo từ các sở. .

CHƯƠNG II: THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu đã được xác
định nhóm nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sau:
a ) Nghiên cứu lý thuyết
1. Nghiên cứu tài liệu
2. Phân tích - tổng hợp lý thuyết
3. Xây dựng giả thuyết
b) Nghiên cứu thực tiễn
1. Phương pháp quan sát (observation)

2. Phương pháp điều tra (questionnaire + interview)
3. Ph
ương pháp thực nghiệm (experiment).
Giải pháp để triển khai phương pháp nghiên cứu với các nội dung như sau:
+ Nghiên cứu thực tế và hiểu rõ những ưu nhược điểm của các hoạt động thực
tế theo phướng pháp tuyền thống đang được triển khai.
+ Thu thập các số liệu và thống kê về giải quyết các công việc, đánh giá khối
lượng công việc phải giải quyết trên thực tế
để xác định quy mô cụ thể của hệ
thống.
+ Phân tích yêu cầu quản lý, xác định rõ yêu cầu đối với từng loại công việc
cần được đưa vào chương trình, làm cơ sở cho việc đáp ứng đúng yêu cầu của người
dùng.
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 14

+ Tổng hợp yêu cầu, các thông tin khảo sát thực tế, phân tích và thiết kế hệ
thống, phân luồng dữ liệu, nhằm tránh tranh chấp dữ liệu và tiết kiệm tài nguyên bộ
nhớ cũng như đảm bảo tốc độ khi cập nhật và khai thác dữ liệu.
+ Nghiên cứu công nghệ phù hợp với môi trường CNTT hiện tại, xác định
những công nghệ tiên tiến sẽ áp dụng để phát triển chương trình. Những công ngh

mới phải đảm bảo hoạt động tốt trên môi trường hiện tại, có khả năng tạo ra sản
phẩm thân thiện với người sử dụng.
+ Thử nghiệm những chương trình mẫu, hoàn chỉnh và cài đặt thành hệ thống
thông tin.
Một số công việc cụ thể:
+ Khảo sát thực tế thu thập thông tin
+ Phân tích, hiện trạng công việc thực tế tại một số s
ở và tại Bộ
+ Xây dựng qui trình dưới góc độ tin học

+ Đánh giá qui trình mới
+ Lấy ý kiến chuyên gia
+ Phân tích thiết kế hệ thống theo qui trình đã chuẩn hóa
+ Lập trình xây dựng chương trình
+ Triển khai thử nghiệm
+ Xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu.
2. Đề xuất các thông tin cần nghiên cứu xây dựng
2.1 Trang thông tin điều hành tác nghiệp
Trang thông tin nội bộ được xây dựng với mục đích tăng cường trao đổi thông
tin giữa các cấp lãnh đạo và nhân viên. Trang thông tin phải phản ánh được đầy đủ
mọi hoạt động diễn ra trong Sở. Bao gồm những nội dung sau:
- Lịch họp, lịch làm việc của Lãnh đạo Sở: Đăng ký lập lịch để lãnh đạo phê
duyệt như: Đi công tác, nghỉ chế độ, nghỉ phép có kế hoạch…
- Văn bản nội bộ: Chức năng này cho phép đăng tải tấ
t cả các văn bản có tính
chất ban hành nội bộ do Sở và các đơn vị khác ban hành.
- Phổ biến văn bản QPPL: Tất cả các văn bản QPPL do liên quan đến các lĩnh
vực về công nghiệp, thương mại, tài chính… do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ,
các Bộ, ban ngành ban hành đều được đăng tải trên trang thông tin này để phục vụ
việc tra cứu và tìm hiểu của CBCCVC trong Sở.
- Bản tin, thông báo nội bộ: Cho phép chuyể
n tải các tin tức phục vụ cho hoạt
động của tổ chức và hoạt động hỗ trợ tác nghiệp đến toàn thể cán bộ và nhân viên.
Các thông báo của cơ quan được đăng tải và gửi đến toàn thể cán bộ nhân viên một
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 15

cách nhanh chóng và hiệu quả. Thay vì phải thông báo qua Email hay giấy tờ, các
thông báo được cập nhật lên hệ thống mỗi khi truy cập hệ thống, cán bộ viên chức
sẽ nhận được những thông tin mới nhất để phục vụ cho công việc của mình.
- Danh bạ điện thoại và email: Cho phép đăng tải đầy đủ thông tin của cá

nhân (điện thoại, phòng làm việc, email…) của toàn thể CBCCVC trong Sở, đảm
bảo việc trao đổi thông tin và liên hệ được nhanh chóng và thuận tiện

2.2 Mẫu báo cáo
- Báo cáo giá trị sản xuất công nghiệp
- Các sản phẩn chủ yếu
- Cơ cấu GDP
- Báo cáo khuyến công
3. Đề xuất giải pháp xây dựng CSDL
Hệ thống thông tin tại Bộ Công Thương đang vận hành và phát triển, môi
trường công nghệ đã được thống nhất vì vậy các chương trình, các ứng dụng phải
tuân thủ theo môi trường đang vận hành. Phần này mô tả khái quát nhữ
ng đặc điểm
công nghệ của môi trường công nghệ thông tin hiện tại ở Bộ, nhóm nghiên cứu
không trình bày kỹ về các công nghệ này, những chi tiết đó có thể tham khảo dễ
dàng trên các tài liệu, website.
Nền tảng môi trường CNTT của Trung tâm tích hợp dữ liệu đang vận hành tại
Bộ Công Thương là giải pháp công nghệ của Microsoft với những nền tảng công
nghệ như sau:
- Hệ điề
u hành cho máy chủ
- Phần mềm ứng dụng máy chủ Web Server (IIS 6.0)
- Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005
- Bộ công cụ lập trình Visual Studio .NET 2003
- Mô hình phát triển ứng dụng Clients/Server
- Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML
(Mô tả chi tiết các tính năng của các công nghệ trên được nêu tại Phụ lục 2: Giải
pháp công nghệ để xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung)

4. Phân tích thi

ết kế hệ thống
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu




Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 16

4.1.1 Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu

STT Tên bảng Mô tả
1 Tbl_User Danh sách User
2 Tbl_Company Danh sách các tỉnh
3 Tbl_DM_Donvitinh Danh mục đơn vị tính
4 Tbl_DM_TieuChi1 Danh mục tiêu chí 1
5 Tbl_DM_TieuChi2 Danh mục tiêu chí 2
6 Tbl_DM_TieuChi3 Danh mục tiêu chí 3
7 Tbl_SanPhamChuYeu Các sản phẩm chủ yếu
8 Tbl_GiaTriSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
9 Tbl_HD_KhuyenNong Thông tin khuyến nông
10 Tbl_CoCauGDP Cơ cấu GDP

4.1.2 Mô hình quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu

Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 17



Hình1: Mô hình quan hệ giữa các bảng


4.2 Mô tả chi tiết các bảng cơ sở dữ liệu
4.2.1 Bảng danh sách người dùng

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
UserID Int Mã người dùng Khóa chính
Require
UserName Nvarchar(50) Tên đăng nhập Require
FullName Nvarchar(50) Tên đầy đủ Require
Password Navarchar(50) Password đăng nhập Require
RoleID Int Quyền truy cập Require
DateCreated Datetime Ngày tạo user
DateUpdate Datetime Người tạo user
CompanyID Int Đơn vị người dùng Require

4.2.2 Bảng danh sách các Sở

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
CompanyID Int Mã sở Khóa chính
Require
CompanyName Nvarchar(1000) Tên sở Require
Dienthoai Char(255) Số điện thoại
Fax Char(255) Số Fax
Mail Char(255) Mail
Website Char(255) Website

Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 18

4.2.3 Bảng thông tin khuyến công

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

ID int
Mã Khóa chính
Require
CompanyID int
Mã sở
Nam int
Năm
Donvitinh int
Đơn vị tính
TenNDCT nvarchar(200)
Tên chỉ tiêu
KCQGnamtruoc decimal(18,0)
KC quốc gia năm
trước

KCDPnamtruoc decimal(18,0)
KC địa phương năm
trước

KHnamnayQG decimal(18,0)
Kế hoạch quốc gia
năm nay

UocTHQG decimal(18,0)
Ước thực hiện quốc
gia

TyleHTKHQG decimal(18,0)
Tỷ lệ hoàn thành
KHQG


KHnamnayDP decimal(18,0)
Kế hoạch địa
phương năm nay

UocTHDP decimal(18,0)
Ước thực hiện địa
phương

TyleHTKHDP decimal(18,0)
Tỷ lệ hoàn thành
KHDP

SSKCQG decimal(18,0)
Sai số KCQG
SSKPKC decimal(18,0)
Sai số KCDP

4.2.4 Bảng giá trị sản xuất công nghiệp

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int
Mã Khóa chính
Require
CompanyID int
Mã công ty Require
MATC1 nvarchar(12)
Mã chỉ tiêu 1
MATC2 nvarchar(12)
Mã chỉ tiêu 2

MATC3 nvarchar(12)
Mã chỉ tiêu 3
Donvitinh int
Đơn vị tính
Nam int
Năm
Uocnamtruoc decimal(18,0)
Ước TH năm trước
KH decimal(18,0)
Kế hoạch năm nay
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 19

UocTH decimal(18,0)
Ước TH năm nay
KHnamsau decimal(18,0)
Kế hoạch năm sau

4.2.5 Bảng sản phẩm chủ yếu

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int
Mã Khóa chính
Require
CompanyID int
Mã công ty Require
TenNDCT nvarchar(100)
Tên nội dung chỉ
tiêu
Require
Donvitinh int

Đơn vị tính
Nam int
Năm
Uocnamtruoc decimal(18,0)
Ước TH năm trước
KH decimal(18,0)
Kế hoạch năm nay
UocTH decimal(18,0)
Ước TH năm nay
KHnamsau decimal(18,0)
Kế hoạch năm sau

4.2.6 Bảng cơ cấu GDP

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int
Mã Khóa chính
Require
CompanyID int
Mã công ty Require
Nam int
Năm
Ten nvarchar(100)
Tên nội dung Require
Donvitinh int
Đơn vị tính
TSnamtruoc decimal(18,0)
TS năm trước
TSnamsau decimal(18,0)
TS năm sau


4.2.7 Bảng đơn vị tính


Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int


Khóa chính
Require
TenDVT Nvarchar(50)
Tên đơn vị tính Require
rank int
Thứ tụ

4.2.8 Bảng danh mục chỉ tiêu 1
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 20


Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int


Khóa chính
Require
MACT1 Nvarchar(12)
Mã code chỉ tiêu 1 Require
TenCT1 Nvarchar(100)
Tên chỉ tiêu 1 Require


4.2.9 Bảng danh mục chỉ tiêu 2

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int


Khóa chính
Require
MACT2 Nvarchar(12)
Mã code chỉ tiêu 2 Require
TenCT2 Nvarchar(100)
Tên chỉ tiêu 2 Require

4.2.10 Bảng danh mục chỉ tiêu 3

Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc
ID int


Khóa chính
Require
MACT3 Nvarchar(12)
Mã code chỉ tiêu 3 Require
TenCT3 Nvarchar(100)
Tên chỉ tiêu 3 Require

5 Thiết kế hệ thống
5.1 Mô hình Logic triển khai hệ thống

Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 21


Hệ thống Mạng LAN
M¹ng diÖn réng
MOIT
D
i
a
l
-
U
p
CBCCVC CBCCVC
Firewall
Người dùng tại các Sở
A
D
S
L
Modem
Mô hình triển khai và cài đặt hệ thống
Người dùng tại các Sở
Người dùng tại các Sở
Router
Databse
Phần mềm
báo cáo và
Trang TTDHTN

Hình 2: Mô hình triển khai và cài đặt hệ thống



5.2 Mô hình phân rã chức năng hệ thống

5.2.1 Phân hệ Quản lý hệ thống báo cáo

Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 22



Mô tả chi tiết phân rã chức năng của hệ thống
1) Cập nhật thông tin
1.1) Cập nhật số liệu SXCN
- Thêm mới số liệu
- Sửa số liệu
- Xoá số liệu
- Tìm kiếm thông tin
- In báo cáo
1.2) Cập nhật số liệu sản phẩm chủ yếu

- Thêm mới số liệu
- Sửa số liệu
- Xoá số liệu
- Tìm kiếm thông tin
- In báo cáo
1.3) Cập nhật số liệu khuyến công

- Thêm mới số liệu
- Sửa số liệu
- Xoá số liệu
Hệ thống quản lý CSDL báo cáo

1. Cập nhật thông tin 2. Quản trị hệ thống 3. Quản lý danh mục
1.1 Cập nhật số liệu
SXCN
1.2 Cập nhật số liệu sản
phẩm chủ yếu
1.3 Cập nhật số liệu
khuyến công
1.4 Cập nhật giá trị GDP
1.5 Cập nhật thông tin
các Sở Công Thương
2.1 Quản trị người dùng
3.1 Danh mục Tiêu chí
thống kê SXCN
3.2 Danh mục Tiêu chí
thống kê khuyến công
3.3 Danh mục tiêu chí
thống thống kê GDP
2.2 Quản trị hệ thống
2.1.1 Sao lưu dữ liệu
định kỳ
2.1.2 Thống kê các sự
kiện xảy ra trong hệ
thống
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 23

- Tìm kiếm thông tin
- In báo cáo
1.4) Cập nhật giá trị GDP

- Thêm mới số liệu

- Sửa số liệu
- Xoá số liệu
- Tìm kiếm thông tin
- In báo cáo
1.5) Cập nhật thông tin các Sở Công Thương

- Thêm mới số liệu
- Sửa số liệu
- Xoá số liệu
- Tìm kiếm thông tin
- In báo cáo
2) Quản trị hệ thống
2.1) Quản trị người dùng
- Danh sách người dùng
- Danh sách nhóm người dùng
- Danh mục quyền truy cập
2.2) Quản trị hệ thống
- Sao lưu dữ liệu định kỳ
- Khắc phục các sự cố và phục hồi dữ liệu
- Lập báo cáo vận hành hệ thống
- Thống kê các sự kiện xảy ra khi hệ thống hoạt động
3) Quản lý danh mục
3.1) Danh mục Tiêu chí thống kê SXCN
3.2) Danh mục Tiêu chí thống kê khuyến công

3.3) Danh mục tiêu chí thống thống kê GDP

5.2.2 Phân hệ Thông tin tác nghiệp
Trung tâm Tin học - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin 24




6 Thiết bị, dụng cụ sử dụng cho nghiên cứu
6.1 Máy chủ Server
Máy chủ WEB cài đặt MOSS2007:
Yêu cầu tối thiểu:
• Dual Intel Xeon 2.5 GHz, 1-MB Cache, 533 MHz FSB
• 2-GB DDR, 266 MHz RAM
• 2 SCSI Channels (split backplane)
• 2 × 18-GB hard disks, 15,000 rpm SCSI disk drives
• 100-megabit network adapter
• Windows Server 2003 Standard Edition
• SQL Server 2000 SP3a or higher
Yêu cầu tối ưu:
• Quad Intel Xeon 3.0 GHz, 2-MB Cache
• 8-GB DDR RAM
• 1-gigabit network adapter
Hệ thống trang thông tin tác nghiệp
1. Cập nhật thông tin 2Quản trị hệ thống 3. Quản lý danh mục
1.1 Cập nhật lịch làm
việc của lãnh đạo Sở
1.2 Cập nhật Văn bản
nội bộ
1.3 Cập nhật Văn bản
phổ biến
1.4 Cập nhật Bảng tin
nội bộ
1.5 Cập nhật danh bạ
điện thoại
2.1 Quản trị người dùng

3.1 Danh mục các Sở
Công Thương
3.2 Danh mục các loại
văn bản
3.3 Danh mục phòng ban
2.2 Quản trị hệ thống
2.1.1 Sao lưu dữ liệu
định kỳ
2.1.2 Thống kê các sự
kiện xảy ra trong hệ
thống

×