Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Đồ án môn học kỹ thuật điện tử thiết kế và thi công mạch báo trộm bằng hồng ngoại 555

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ
MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH BÁO TRỘM BẰNG
HỒNG NGOẠI 555

Ngành:

KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Lớp:

20DCKA1

Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Bích Ngọc
Sinh viên thực hiện: Lê Trung Hậu
MSSV: 2011040065

Tp.HCM, ngày … tháng … năm …


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ
MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH BÁO TRỘM BẰNG


HỒNG NGOẠI 555

Ngành:

KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Lớp:

20DCKA1

Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Bích Ngọc
Sinh viên thực hiện: Lê Trung Hậu
MSSV: 2011040065

Tp.HCM, ngày … tháng … năm …


VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
TÊN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
1.
01
2.

Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) Lê Trung Hậu
MSSV: 2011040065
Lớp: 20DCKA1

Tên đề tài: Thiết kế và thi công mạch báo trộm bằng hồng ngoại

3.

Các dữ liệu ban đầu:

-

Tìm hiểu tổng quan về đề tài đồ án, mục tiêu thiết kế

-

Thiết kế sơ đồ khối cho mơ hình “Mạch báo trộm bằng hồng ngoại”

-

Tìm hiểu datasheet của các linh kiện dùng để thiết kế mạch nguyên lý chi tiết

gồm: Điện trở, Tụ điện, IC NE555, TSOP 1738, IC UM66, Led hồng ngoại, Transistor
BC548,….
4.
-

Nội dung nhiệm vụ:
Thiết kế, tính tốn giá trị, lựa chọn linh kiện để thi cơng mơ hình thực tế

-

Mơ phỏng nguyên lý hoạt động của mạch trên phần mềm mô phỏng


-

Thi cơng mơ hình phần cứng

-

Viết báo cáo đồ án.

5.

Kết quả tối thiểu phải có:

1)
2)

Báo cáo đồ án.
Mơ hình mạch thi công (Sơ đồ nguyên lý chi tiết; Mạch PCB)
Ngày giao đề tài: 15/ 03/ 2022 Ngày nộp báo cáo: 6/6/2022

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

Lê Trung Hậu

TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Võ Thị Bích Ngọc



VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ

THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TÊN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ

(Do giảng viên hướng dẫn ghi và giao lại cho sinh viên đóng vào cuốn báo cáo)
Tên đề tài: Thiết kế và thi công mạch báo trộm bằng hồng ngoại
Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Bích Ngọc
Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm……): 01
(1) Lê Trung Hậu
MSSV: 2011040065
Lớp: 20DCKA1

1.
2.
3.

Tuần

1

2

Ngày
Từ:14/03/2022
Đến:20/03/2022


Từ:21/03/2022
Đến:27/03/2022

Từ:28/03/2022
Đến:03/04/2022
3

4

Từ:04/04/2022
Đến:10/04/2022

Nội dung thực hiện
- GV gợi ý hướng nghiên
cứu, giúp sinh viên định
hướng chọn đề tài.
- GV hướng dẫn quy trình
thực hiện thực hiện đồ
án, cách trình bày báo
cáo đồ án
- Xác nhận đăng ký chính
thức đề tài thực hiện.
- Viết chương tổng quan.
- Thiết kế sơ đồ khối cho
mạch
- Viết chương kiến thức hỗ
trợ.
- Đọc tài liệu
- Tìm hiểu cách tính tốn

thiết kế
- Thực hiện mô phỏng
nguyên lý hoạt động của
mạch trên phần mềm
- Viết báo cáo
- Tính tốn thiết kế mạch
ngun lý
- Vẽ mạch nguyên lý
- Thực hiện mô phỏng
nguyên lý hoạt động của
mạch trên phần mềm
- Viết báo cáo

Kết quả thực hiện của sinh
viên (Giảng viên hướng dẫn
ghi)


Tuần
5

Ngày
Từ:11/04/2022
Đến:17/04/2022

6

Từ:18/04/2022
Đến:24/04/2022
Từ:25/04/2022


7

Kết quả thực hiện của sinh
viên (Giảng viên hướng dẫn
ghi)

Nội dung thực hiện
- Mô phỏng nguyên lý hoạt
động của mạch bằng
phần mềm Proteus
Tạm nghỉ để thi học kỳ

Tạm nghỉ để thi học kỳ

Đến:01/05/2022
Từ:02/05/2022

8

- Vẽ mạch in PCB

Đến:08/05/2022
Từ:09/05/2022

9

- Tiến hành thi công làm
mạch


Đến:15/05/2022

10

11

12

Từ:16/05/2022

- Kiểm tra hoạt động của
mạch

Đến:22/05/2022
Từ:23/05/2022
Đến:29/05/2022

Từ:30/05/2022
Đến:05/06/2022

- Kiểm tra hoạt động của
mạch

- Hồn thành báo cáo và kết

luận

Cách tính điểm:
Điểm q trình = 0.5 x Tổng điểm tiêu chí đánh giá + 0.5 x điểm báo cáo ĐAMH
Lưu ý: Tổng điểm tiêu chí đánh giá về q trình thực hiện đồ án; Điểm báo cáo bảo vệ đồ án môn

học; Điểm q trình (Ghi theo thang điểm 10)

Tiêu chí đánh giá về
q trình thực hiện đồ
án
Tính chủ

Đáp ứng

động, tích

mục tiêu

Tổng điểm
tiêu chí đánh
giá về q
trình thực

Điểm

Điểm q

báo cáo

trình =

bảo vệ

0.5*tổng


đồ án

điểm tiêu


Họ tên sinh viên

Mã số SV

cực, sáng

đề ra

tạo

(tối đa 5

(tối đa 5

điểm)

điểm)

Lê Trung Hậu

2011040065

1

2


hiện đồ án
(tổng 2 cột
điểm 1+2)
50%

3

mơn

chí +

học

0.5*điểm

(50%)

báo cáo

4

5

Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy
vào phần điểm chỉnh sửa.


Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)


Lê Trung Hậu

TP. HCM, ngày tháng 06 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Võ Thị Bích Ngọc


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tin em xin chân thành cảm ơn tất quý Thầy/Cô của trường Đại học
Công Nghệ TP Hồ Chí Minh, cũng như q Thầy/Cơ trong Viện Kỹ thuật
HUTECH đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích cũng như kinh
nghiệm quý báu cho em trong thời gian qua.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cơ Võ Thị Bích Ngọc,
người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành đồ án mơn học này.
Xin cảm ơn tất cả các bạn, các anh/chị đã tận tình giúp đỡ và quan tâm tới
tác giả trong suốt q trình thực hiện thành đồ án mơn học này.
Vì lần đầu làm đồ án, kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn
thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót.
Với ước mong học hỏi, em rất mong nhận được sự góp ý, hướng dẫn, chỉ
bảo thêm của quý Thầy/Cô giáo để em rút kinh nghiệm cho những đồ án tiếp
theo được tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện



Mục lục

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN ...................................

3

1.1. Lý do chọn đề tài ..........................................................

3

1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................

3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................

4

2.1. Điện trở .........................................................................

4

2.2. Tụ điện ..........................................................................

6

2.3. IC NE555.......................................................................

8


2.4. TSOP 1738 .................................................................. 11
2.5. IC UM66...................................................................... 15
2.6. Led hồng ngoại ........................................................... 16
2.7. Transistor BC548 ....................................................... 18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH .................

20

3.1. Sơ đồ khối và chức năng của các khối ...................... 20
3.1.1. Sơ đồ khối .................................................................

20

3.1.2. Chức năng của từng khối ........................................

20

3.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA MẠCH.......................... 22
3.2.1. Khối phát tín hiệu hồng ngoại .................................

22

3.2.2. Khối thu tín hiệu hồng ngoại và phát tín hiệu báo
động ..................................................................................... 23
3.3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............. 23
3.3.1. Mạch phát: ................................................................

23


3.3.2. Mạch thu ...................................................................

24

1


3.4. SƠ ĐỒ MẠCH THI CÔNG.......................................25
3.4.1. Mạch phát:................................................................25
3.4.2. Mạch thu....................................................................27
Chương 4: Kết luận và định hướng phát triển........................30
4.1. Kết luận:......................................................................30
4.2. Định hướng phát triển:...............................................30

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, con người cùng với những ứng dụng của khoa
học kỹ thuật tiên tiến của thế giới, chúng ta đã và đang ngày một thay
đổi, văn minh và hiện đại hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo
ra hàng loạt những thiết bị với các đặc điểm nổi bật như sự chính xác
cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ…là những yếu tố rất cần thiết góp phần cho
hoạt động của con người đạt hiệu quả ngày càng cao hơn.
Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ.
Điện tử đã đáp ứng được những địi hỏi khơng ngừng của các ngành,
lĩnh vực khác nhau cho đến nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc
sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng của rất quan trọng của
ngành công nghệ điện tử là kỹ thuật điều khiển từ xa bằng hồng ngoại.

Sử dụng hồng ngoại được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp và các
lĩnh vực khác trong cuộc sống với những thiết bị điều khiển từ xa rất
tinh vi và đạt được năng suất, kinh tế thật cao.

1.2. Mục tiêu của đề tài
Điện tử được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong mọi lĩnh
vực nên với sinh viên học ngành kỹ thuật thì yêu cầu cần phải được
trang bị kiến thức điện, điện tử để có thể phân tích, thiết kế, thi cơng,
lắp đặt và vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện tử, dây chuyền
sản xuất trong công nghiệp.
Nhằm mục đích áp dụng kiến thức đã học lý thuyết mơn kỹ
thuật điện tử vào trong thiết kế ứng dụng thực tế nên em quyết định
chọn thực hiện đề tài: “MẠCH BÁO TRỘM BẰNG HỒNG NGOẠI”.
3


Với việc thực hiện đồ án môn học này cũng nhằm giúp em hiểu
được chức năng của các linh kiện dùng trong mạch, sự liên kết của
chúng trong việc thiết kế mạch điện tử và sử dụng các linh kiện điện tử.
Ngoài ra, việc thực hiện đồ án cũng giúp em hiểu được: cách
tính tốn thiết kế mạch; biết sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng
cũng như thiết kế PCB cho mạch điện tử; biết cách kiểm tra một số vấn
đề linh kiện trong mạch khi có hư hỏng…..

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Điện trở
-

Điện trở là một linh kiện có tính cản trở dịng điện và làm một số


chức năng khác tùy vào vị trí điện trở trong mạch điện.
-

Cấu tạo: điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điện trở suất cao

như làm bằng than, magie kim loại Ni-O2, oxit kim loại, dây quấn. Để
biểu thị giá trị điện trở người ta dùng các vịng màu để biểu thị giá trị điện
trở.
-

Kí hiệu:

-

Hình dạng thực tế:
4


Hình 2.1: Điện trở

- Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu: Giá trị điện trở thường được thể
hiện qua các vạch màu trên thân điện trở, mỗi màu đại diện cho một số.

Bảng màu điện trở
Tính giá trị điện trở
Đối với điện trở 4 vạch màu:
-

Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
5



Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân
với giá trị điện trở
Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ:

Hình 2.2: Tính giá trị điện trở

2.2. Tụ điện
- Tụ điện là linh kiện có khả năng tích điện. Tụ điện cách điện với dòng
điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều truyền qua.
- Tụ điện được chia làm hai loại chính: loại khơng phân cực và loại có
phân cực.
- Loại có phân cực thường có giá trị lớn hơn loại khơng phân cực, trên
hai chân của loại phân cực có phân biệt chân nối âm, nối dương rõ ràng,
khi gắn tụ có phân cực vào mạch điện, nếu gắn ngược chiều âm dương, tụ
phân cực có thể bị hư và hoạt động sai. Ngồi ra người ta cịn gọi tên tụ
điện theo vật liệu làm tụ, ví dụ: tụ gốm, tụ giấy, tụ hóa...
-

Hình dạng: tụ điện có khá nhiều hình dạng khác nhau.
Kí hiệu: được kí hiệu là C

6


Hình 2.3: Tụ điện

Biểu tượng trên mạch điện:

Đơn vị của tụ điện
- Đơn vị của tụ điện là Fara, 1 Fara có trị số rất lớn và trong thực tế
người ta thường dùng các đơn vị nhỏ hơn như
+ P(Pico Fara) 1 Pico = 1/1000.000.000.000 Fara (viết gọn là 1pF)
+ N(Nano Fara) 1 Nano = 1/1000.000.000 Fara (viết gọn là 1nF) +
MicroFarra 1 Micro = 1/1000.000 Fara (viết gọn là 1µF) => 1µF =
1000nF = 1.000.000 Pf
Cách đọc giá trị của tụ điện:
-

Đọc trực tiếp trên thân điện trở, ví dụ 100µF (100 micro Fara)
Nếu là số dạng 103J, 223K, 471J vv thì đơn vị là pico, hai số đầu giữ
nguyên , số thứ 3 tương ứng số lượng số 0 thêm vào sau( chữ J hoặc K
ở cuối kà ký hiệu cho sai số).

-

Ví dụ 1:103J sẽ là 10000 pF (thêm vào 3 số 0 sau số 10) = 10 nF.

-

Ví dụ 2: 471K sẽ là 470 pF (thêm 1 số 0 vào sau 47)
Sau trị số điện dung bao giờ cũng có giá trị điện áp, điện áp ghi trên tụ
chính là điện áp cực đại mà tụ có thể chịu được, vượt qua giá trị này thì
tụ điện có thể bị hư hỏng hoặc bị cháy nổ.
7



2.3. IC NE555
IC NE555 gồm có 8 chân.
-

Chân số 1 GND: Nối đất.

Chân số 2 TRIGGER (kích khởi): Điểm nhạy mức với

1

3

Vcc. Khi điện
̅

1

áp ở chân này dưới
tạo một trạng thái cao.

3 Vcc thì ngõ ra của FF xuống [0], gây cho chân 3

- Chân số 3 OUTPUT (ra): Thường ở mức thấp và chuyển thành mức
cao trong khoảng thời gian định thì. Vì tầng ra tích cực ở cả 2 chiều, nó có
thể cấp hoặc hút dịng đến 200mA.
- Chân số 4 RESET: Khi điện áp ở chân này nhỏ hơn 0,4V: chu kỳ định
thì bị ngắt, đưa 555 về trạng thái khơng có kích. Đây là chức năng ưu
tiên để 555 khơng thể bị kích trừ khi bị RESET được giải phóng (>1,0V). Khi khơng sử dụng nối chân 4 lên Vcc.

vào


Chân số 5 CONTROL VOLTAGE (điện áp điều khiển): bên trong là điểm

2

3

Vcc. Một điển trở nối đất hoặc điện áp ngồi có thể được nối

chân 5 để thay đổi các điểm tham khảo (chuẩn) của comparator. Khi khơng sử dụng cho mục đích này,
nên gắn 1 tụ nối đất ≥0,01µF cho tất cả các ứng dụng nhằm để lọc các xung đỉnh nhiễu nguồn cấp điện.

Chân số 6 THRESHOLD (ngưỡng): Để nhạy mức với
chân 3 ở trạng thái thấp.

2
3

Vcc. Khi điện áp ở chân này >

2
3

Vcc FF Reset làm cho

Chân số 7 DISCHARGE (xả): Cực thu của transistor, thường được
dùng để xả tụ định thì. Vì dịng collector bị giới hạn, nó có thể dùng với
các tụ rất lớn (>1000µF) khơng bị hư.

8



- Chân số 8 Vcc: Điện áp cấp nguồn có thể từ 4,5V đến 16V so với chân
mass. Việc định thì tương đối độc lập với điện áp này. Sai số định thì do
thay đổi nguồn điện tiêu biểu < 0,005% V.
Cấu tạo của NE555 gồm OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor
để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong gồm
3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo
nên điện áp chuẩn. Điện áp
chân 2 nhỏ hơn

1

3

1
3

Vcc nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp

Vcc, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn

2

3 Vcc nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện
2
hơn 3 Vcc, chân R của FF = [1] và FF được reset.

Hình 2.4: IC NE555


Hình 2.5: Cấu tạo IC NE555
9

áp ở


Giải thích sự dao động:
Ký hiệu 0 là mức thấp bằng 0V, 1 là mức cao gần bằng VCC. Mạch FF
là loại RS
̅

Flip-flop, Khi S = [1] thì Q = [1]và = [0].

Q

̅
Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và = [0].

Q

̅
Khi R = [1] thì = [1] và Q = [0].
̅
Tóm lại, khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bởi vì = [1],

Q

Q

transisitor mở dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C,

điện áp ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp 2 ở mức 0,
FF không reset.
Giai đoạn ngõ ra ở mức 1:
Khi bấm công tắc khởi động, chân 2 ở mức 0.
Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức
̅

̅

1 nên S = [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra c ủa IC ở mức 1.Khi = [0],

Q

Q

transistor tắt, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ tăng. Khi nhấn
công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên ngõ ra của Op̅

amp 1 ở mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong khi điện áp tụ C Q

nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
Giai đoạn ngõ ra ở mức 0:
Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- =
̅

[0]

và = [1]. Ngõ ra c ủa IC ở mức 0.



̅

của Op-amp 2 ở mức 0. Vì vậ y Q và không đổi giá trị, tụ C xả đi ện

2

3

Vcc, R = [1] nên Q =

Q

= [1], transistor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra
Q

thơng qua transistor
Kết quả cuối cùng:
10


Ngõ ra OUT có tín hiệu dao động dạng sóng vng, có chu kỳ ổn định
Thiết kế mạch dao động = IC
Nội dung : IC tạo dao động họ XX555, Thiết kế mạch dao động tạo ra
xung vng có tần số và độ rộng bất kỳ.
IC tạo dao động XX555 ; XX có thể là TA hoặc LA v.v ...

2.4. TSOP 1738
TSOP1738 là bộ thu tín hiệu IR với bộ khuếch đại hoạt động như một
bộ chuyển mạch và bộ chuyển đổi trong mạch. Có một đầu vào và đầu
ra chỉ hoạt động trên đầu vào tín hiệu IR. Chức năng của TSOP1738 là

chuyển đổi tín hiệu IR thành tín hiệu điện.
Mỗi bộ thu IR đều có một tần số đặc biệt để hoạt động. TSOP1738 hoạt
động ở tần số IR 38KHz. Trong trường hợp tần số cao hơn hoặc thấp
hơn, nó có thể hoạt động với dịng điện bị rị rỉ hoặc gặp một số lỗi
khác và sẽ khơng hoạt động hồn tồn.
Sử dụng cơng nghệ bán dẫn silicon, hoạt động ở cấp độ micro rất nhạy
và hiệu quả với các chức năng. Tóm lại, TSOP có kích thước nhỏ và
việc sử dụng với vi điều khiển và bộ vi xử lý làm nó trở nên thơng
minh và an tồn.
Sơ đồ chân TSOP 1738:
TSOP1738 là một bộ thu tín hiệu IR hoạt động như một cơng tắc. Nó
chỉ có ba chân kết nối TSOP với các thiết bị khác và cho giao tiếp dữ
liệu không dây.

11


Hình 2.6: TSOP 1738
Cấu hình chân TSOP 1738:
Nó cũng có dạng kim loại như trong hình bên dưới:

Hình 2.7: Cấu hình chân
Mơ tả sơ đồ chân
GND: Chân nối đất làm điểm mass chung với các thiết bị
khác, đặc biệt là vi điều khiển và IC.
VSS: Là chân đầu vào cấp nguồn để kích hoạt bộ giải mã bên
trong và bộ thu IR. Nguồn điện phải theo đặc tính kỹ thuật và chỉ nên
cấp ở chân nguồn. Trong trường hợp đầu vào nguồn điện cấp sai chân
và ngay cả có giá trị thấp, thì IC sẽ bắt đầu nóng lên mà bạn có thể nhận
thấy bằng cách chạm vào nó. Cuối cùng, việc đốt nóng sẽ làm hỏng

TSOP.
12



×