Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tmu khoa kế toán tại công ty tnhh kiểm toán và định giá tân việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 48 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường đã tạo ra cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít thách thức, khó khăn. Để tồn tại và
phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới, hồn thiện cơng cụ
quản lý kinh tế, tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận cho cơng ty.
Muốn đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm tốn độc lập chính là xu hướng tất
yếu, khách quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm tốn độc lập chính là
cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần hỗ trợ doanh nghiệp đó có
thể kiểm sốt được các vấn đề cơ bản nhất như hàng hóa, tài sản cố định, các khoản
thu, chi cơng nợ và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt
nhất như đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới dây truyền, cơng nghệ…. nâng cao
tính hiệu quả của nền kinh tế thị trường. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế từ kế
hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý Nhà nước, do
đó mà kiểm tốn đã hình thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển
nhanh chóng của các cơng ty kiểm tốn độc lập trong những năm qua ở Việt Nam là
minh chứng cho những điều này.
Là một sinh viên đã và đang được học tập, rèn luyện trau dồi các kiến thức
kinh tế - xã hội chuyên môn, và các kỹ năng mềm trong một trong những ngôi
trường Đại học danh tiếng ở Việt Nam – Đại học Thương mại và đi kèm với mong
muốn được vận dụng kiến thức đã được trang bị trong nhà trường để tiếp cận với
thực tế, em đã tìm hiểu về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt.
Q trình thực tập, tơi đã đi sâu tìm hiểu các cơng tác kế tốn, phân tích và
kiểm tốn tại công ty cũng như cách thức tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty và
hồn thành bài viết sơ lược về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt.
Báo cáo thực tập của em gồm 4 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt
Chương 2: Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác phân tích, cơng tác kiểm tốn
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt


i


Chương 3: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, cơng tác phân tích kinh tế,
cơng tác kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt
Chương 4: Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cơ trong khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và em
cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các anh chị Kiểm toán viên trong Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt đã giúp đỡ, chỉ dẫn cho em trong quá
trình em thực tập tại công ty thời gian qua, tạo điều kiện để em hoàn thành bài báo
cáo thực tập tổng hợp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Vũ Kim Ngân

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn


BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BTC

Bộ tài chính

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTV

Hội đồng thành viên

KTV

Kiểm toán viên

KTBCTC

Kiểm toán báo cáo tài chính

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu


XDCB

Xây dựng cơ bản

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu 1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Tân Việt trong giai đoạn 2019 – 2021.........................................................7
Biểu số 2.1. Các tài khoản chi tiết tại cơng ty...........................................................16
Biểu 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị trong giai đoạn 2019 – 2021.21

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân
Việt
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống bộ máy kế toán Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Tân Việt
Sơ đồ: 2.2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2.2. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt của cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Tân Việt
Sơ đồ 2.2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty Kiểm tốn và Định giá Tân Việt.....
Sơ đồ 2.3.2: Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân
Việt

iv


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
ĐỊNH GIÁ TÂN VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn và

Định giá Tân Việt
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt
Tên quốc tế: Tan Viet Auditing and Valuation Company Limited
Mã số thuế: 0107414606
Địa chỉ hiện nay: Số nhà B28-BT1, Khu đơ thị mới Mỹ Đình II, Phường Mỹ
Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 0972640666
Email:
Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: (Tổng Giám đốc) Ơng Trần Xn
Tồn
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt có quy mơ như sau:
-

Quy mơ hoạt động tại Việt Nam, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá

Tân Việt có trụ sở chính được đặt tại Hà Nội và 2 chi nhánh tại các địa bàn như Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Vốn điều lệ: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt:

2.000.000.000 đồng
-

Quy mơ lao động: Đội ngũ cơng nhân viên của cơng ty TNHH Kiểm

tốn và Định giá Tân Việt bao gồm 35 người.
Trong đó:
+ Trình độ Đại học: 35 người

+ Các Kiểm tốn viên được BTC cấp chứng chỉ hành nghề tại công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Tân Việt là: 3 người
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân
Việt
Bên cạnh đó, với đội ngũ chuyên viên làm việc giàu kinh nghiệm và đã có
nhiều năm trong hoạt động trong ngành và một quy trình kiểm toán chuyên nghiệp,

1


với sứ mệnh luôn tôn trọng triệt để các nguyên tắc về tính độc lập khách quan, tính
bảo mật phù hợp với các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các thông lệ quốc tế
được chấp nhận tại Việt Nam. Công ty cung cấp cho khách hàng các giải pháp thiết
thực, sáng tạo nhằm không ngừng gia tăng giá trị doanh nghiệp cho khách hàng.
Công ty luôn sát cánh cùng các doanh nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết
những khó khăn vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ln bảo vệ mọi
quyền lợi chính đáng và hợp pháp của khách hàng vì sự phát triển của khách hàng
chính là sự thành cơng của chúng tơi.
Với phương châm hoạt động: "Bảo mật, Uy tín chất lượng và cùng phát
triển" cơng ty Kiểm tốn và Định giá Tân Việt mong muốn được phục vụ và hỗ trợ
Q cơng ty có được một nền tài chính minh bạch, vững chắc trong quá trình phát
triển và hội nhập sắp tới.
Kiểm tốn và Định giá Tân Việt ln trân trọng sự tín nhiệm của khách hàng.
Chúng tơi cam kết ln bảo vệ quyền lợi chính đáng hợp pháp và bảo mật thông tin
của khách hàng theo quy định của pháp luật. Chúng tôi mong muốn mãi là người
bạn đồng hành tin cậy của khách hàng vì sự phát triển của khách hàng chính là sự
thành cơng của chúng tơi.
1.1.3. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Tân Việt
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt được thành lập vào ngày 28

tháng 04 năm 2016 bởi những kiểm tốn viên, giám đốc tài chính giàu kinh nghiệm,
những người từng giữ vai trò quản lý trong các tổ chức kiểm tốn lớn trên địa bàn
Việt Nam.
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt phục vụ gần 60 khách hàng
đang hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Chúng tôi không
ngừng nỗ lực qua từng dịch vụ cung cấp nhằm mang đến sự hài lòng cao nhất cho
khách hàng. Với phương châm hoạt động: “Bảo mật, uy tín, chất lượng và cùng
phát triển” chúng tơi hiểu rằng mọi thành viên phải liên tục tích lũy kinh nghiệm
và phát triển không ngừng năng lực chuyên môn trong quá trình cung cấp dịch vụ.

2


1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt phục vụ gần 60 khách hàng
hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Lĩnh vực mà công ty đang cung cấp hiện nay là:


Dịch vụ kiểm toán





Dịch vụ kế tốn

doanh nghiệp




Dịch vụ Tư vấn Tài chính - Thuế





Dịch vụ Tư vấn pháp lý đầu tư và thức quản lý kinh tế tài chính


quản trị kinh doanh

Dịch vụ Định giá tài sản và Định giá
Dịch vụ Đào tạo bồi dưỡng kiến
Dịch vụ Tư vấn, phát triển ứng dụng

công nghệ thông tin
1.2.2. Khách hàng của công ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt
Khách hàng mà cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt hiện đang
cung cấp dịch vụ trên rất đa dạng về nhiều loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh
doanh trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các đơn vị hành
chính sự nghiệp, các cơng ty tập đồn đa quốc gia, các công ty thương mại, công ty
sản xuất … Và một số khách hàng điển hình của cơng ty trong các loại hình sau
như: Cơng ty TNHH MTV Phát triển Cơng nghệ cao Hịa Lạc (HHPD); CTCP Xổ
số Kiến thiết Thanh Hóa; Bệnh viện Quân y 103; Trường Đại học Sao Đỏ; Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang; Ủy ban Nhân dân xã, phường; Tập đoàn
Bất động sản Vimedimex; Và các đơn vị khác.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Hiện nay, công ty Kiểm tốn và Định giá Tân Việt đang có trong tay đội ngũ

lãnh đạo, nhân viên dày dạn kinh nghiệm, kiến thức không ngừng nâng cao được tổ
chức quản lý chặt chẽ từ cấp lãnh đạo đến đội ngũ kiểm tốn viên, các nhóm trưởng
và các trợ lý kiểm tốn. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty được mô phỏng ở
sơ đồ 1.1 – Phụ lục số 01
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt
được tổ chức theo sáu phân tầng cơ cấu khác nhau. Với các tầng lần lượt như sau:
Tầng thứ nhất là Hội đồng thành viên, tầng thứ hai phân vị theo chức vụ cụ thể đó là
chủ tịch hội đồng thành viên trong đó đại diện chủ tịch của hội đồng thành viên là

3


ông Trần Xuân Toàn – người toàn quyền quyết định việc thực hiện hoạt động kinh
doanh của đơn vị. Phân tầng thứ ba tại đơn vị đó là Ban Giám đốc bao gồm các Phó
tổng Giám đốc phụ trách hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc quản lý thực hiện các dự
án kinh doanh hoạt động của các chi nhánh, … Tầng thứ 4 là bao gồm các Giám
đốc chi nhánh, … và tầng thứ 5 đó là các Phó Giám đốc của các trụ sở chính và chi
nhánh. Tầng thứ sáu phân tầng theo các phòng ban chức năng bao gồm có 4 phịng:
Phịng kiểm tốn 1 – Kiểm tốn tài chính, phịng kiểm tốn 2 – Kiểm tốn xây
dựng, phịng tư vấn, phịng Kế tốn hành chính (Phịng Tổng hợp). Bên cạnh đó cịn
có bộ các hoạt động kiểm sốt của hệ thống cơng ty, chi nhánh được thực hiện bởi
ban Kiểm sốt. Các tầng có cơ cấu và mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.3.1. Ban lãnh đạo
Chịu trách nhiệm điều hành chung hoạt động của công ty và có nhiệm vụ xây
dựng, chỉ đạo thực hiện các dự toán, kế hoạch, chiến lược kinh doanh của cơng ty
bao gồm:
-

Chủ tịch Hội đồng thành viên: Ơng Trần Xn Tồn, ơng là sáng lập


viên của cơng ty và là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm trước cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân
Việt.
-

Phó chủ tịch Hội đồng thành viên: Bà Trịnh Thị Kim Thư.

-

Trưởng phịng Kiểm tốn: Ơng Nguyễn Xn Thịnh.

-

Phó Tổng Giám đốc: Ơng Trần Xn Tồn, phụ trách quản lý các hoạt

động của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt.
-

Giám đốc chi nhánh miền Bắc: Ông Trần Xuân Lâm – Giám đốc cơng ty

TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt – Chi nhánh miền Bắc
Các Giám đốc chi nhánh, Phó Tổng Giám đốc, Phó chủ tịch HĐTV, Trưởng
phịng Kiểm tốn là những người hỗ trợ trong việc tổ chức, quản lý và thực hiện các
dự án, mục tiêu của cơng ty, bên cạnh đó là việc phụ trách các mảng đào tạo chuyên
môn, cũng như việc điều hành, hoạch định chiến lược phát triển của đơn vị và xây
dựng hệ thống bộ máy tổ chức quản lý của công ty, các chi nhánh trong các giai
đoạn khác nhau và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Trần Xn Tồn về các
lĩnh vực được phân cơng.

4



1.3.2. Các phịng ban chức năng của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá
Tân Việt
Các phịng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu tổ chức quản lý của công
ty, tuân thủ theo sự chỉ đạo trực tiếp của HĐTV và Ban Giám đốc, đồng thời hỗ trợ
ban lãnh đạo công ty chỉ đạo hoạt động kinh doanh của cơng ty
 Phịng Kiểm tốn tài chính: Việc kiểm tốn Báo cáo tài chính hàng năm
được tiến hành bằng các đợt kiểm toán sơ bộ và kiểm toán kết thúc theo kế hoạch
kiểm toán đã thống nhất với khách hàng. Quy trình kiểm tốn BCTC được xây dựng
trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các thông lệ chung của
Quốc tế trong lĩnh vực nghề nghiệp, đồng thời tuân thủ những nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp kiểm tốn.
 Phịng Kiểm tốn XDCB – Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư XDCB: Kiểm
toán quyết toán vốn đầu tư dự án trong các lĩnh vực Kinh tế, Văn hóa, Xã hội. Kiểm
tốn các báo cáo quyết tốn của các cơng trình xây dựng cơ bản các hạng mục cơng
trình hồn thành. Thẩm định giá trị tài sản là nhà cửa, đất đai, máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải... Xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ cho mục đích cổ phần
hóa. Tư vấn đầu tư và xây dựng cơ bản.
 Phòng Tư vấn – Định giá: Cung cấp dịch vụ tư vấn, định giá cho khách
hàng như: Tư vấn thuế; Tư vấn kế toán; Tư vấn quản trị kinh doanh; Tư vấn tài
chính; Tư vấn hỗ trợ tuyển dụng; Tư vấn thiết lập và hoàn thiện hệ thống quản trị tài
chính, hệ thống kiểm sốt nội bộ, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tư
vấn cổ phần hóa doanh nghiệp và niêm yết chứng khoán trên thị trường chứng
khoán và dịch vụ định giá tài sản.
 Phịng Hành chính kế tốn: Bao gồm Phó Giám đốc, Kế tốn trưởng, Thủ
quỹ, thực hiện việc bổ sung, sửa đổi quy chế tài chính hiện hành của cơng ty. Thực
hiện cơng tác tổ chức hành chính, kê stoans, văn thư, lễ tân, … có chức năng quản
lý tài chính và các hoạt động hành chính của công ty. Bộ phận này thực hiện công
việc chuyên môn nghiệp vụ kế toán, lập báo cáo quản trị để trợ giúp ban Giám đốc

cơng tác quản lý và có nhiệm vụ phối hợp thực hiện với các phòng ban để giúp cho
toàn bộ hệ thống hoạt động hiệu quả.

5


 Ban Kiểm sốt: Kiểm tra tính hợp lý, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế tốn,
thống kê. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định
kỳ của cơng ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng thành viên tại cuộc
họp thường niên. Kiến nghị Hội đồng quản trị các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải
tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

6


1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt trong giai đoạn 2019 2021
Biểu 1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt trong giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

(1)


(2)

(3)

(4)

(5) = (3) –(2)

6.079.326.764

6.089.490.677

10.614.026.122

10.163.913

0,17

4.534.699.358

74,59

-

-

-

-


-

-

-

6.079.326.764

6.089.490.677

10.614.026.122

10.163.913

0,17

4.534.699.358

74,59

4.734.987.502

4.396.474.086

7.826.816.645

- 338.513.416

- 7,15


3.091.829.143

65,3

1.344.339.262

1.693.016.591

2.787.209.477

348.677.329

25,94

1.443.470.215

107,37

6.104.854

10.193.535

3.505.024

4.088.681

66,97

- 2.599.830


42,59

7. Chi phí tài chính

-

-

-

-

-

-

-

8. Chi phí bán hàng

-

319.754.545

884.000.000

319.754.545

-


884.000.000

-

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

7

Số tiền

Tỷ lệ (%)
(6) = (5)/(2)
*100%

Số tiền
(7) = (4)- (2)

Tỷ lệ (%)
(8) = (7)/(2)
*100%



9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

1.319.072.978

1.344.647.587

1.666.349.124

25.574.609

1,94

347.276.146

26,33

31.371.138

38.807.994


240.365.377

7.436.856

23,71

209.594.239

668,11

-

271

-

271

-

-

-

4.625.117

26.632

-


- 4.598.485

- 99,42

- 4.625.117

- 100

(4.625.117)

(26.361)

-

4.598.756

99,43

4.625.117

- 100

26.746.021

38.781.633

240.365.377

12.035.612


45

213.619.356

798,7

6.274.228

7.756.327

48.073.075

1.482.099

23,62

41.798.847

666,2

20.471.793

31.025.306

192.292.302

10.553.513

51,55


171.820.509

839,3

(Nguồn: BCTC năm 2020 – 2021, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt)

Nhận xét:
Qua sử dụng phương pháp so sánh định gốc ta có được biểu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Tân Việt trong giai đoạn 2019 – 2021 trên đây, qua bảng này có thể thấy khi tiến hành chia cắt niên độ phân tích
như sau:

8


- Tổng thu nhập của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt năm
2020 so với 2019 tăng chậm, ít có sự biến động về kinh tế cụ thể:


DTBH&CCDV và doanh thu thuần từ hoạt động BH&CCDV năm 2020

đạt 6.089.490.677 đồng tăng 10.163.913 đồng so với năm 2019 tương ứng với tỉ lệ
tăng là 0,17%. Năm 2021 đạt 10.614.026.122 tăng lên 4.534.699.358 đồng so với
năm 2019 tương tứng tỉ lệ tăng đạt 74,59%.


Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 đạt 10.193.535 đồng tăng lên

4.088.681 đồng so với năm 2019, tương ứng tỉ lệ là 66,97%. Doanh thu hoạt động
tài chính năm 2020 đạt 3.505.024 đồng giảm 2.599.830 đồng so với năm 2019

tương ứng tỉ lệ giảm là 42,59%.


Thu nhập khác của đơn vị năm 2020 tăng lên 271 đồng so với năm 2019.

-

Tổng chi phí của cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt năm

2020 so với năm 2019 lại có những biến động tương đối, trong đó:


Giá vốn hàng bán năm 2020 đạt 4.396.474.086 đồng, tỉ lệ giảm của chi

phí giá vốn là 7,15% tương ứng với số tiền giảm 338.513.416 đồng so với năm
2019. Giá vốn hàng bán năm 2021 so với năm 2019 tăng từ 4.734.987.502 đồng lên
7.826.816.645 đồng tức tăng 3.091.829.143 đồng tương ứng tỉ lệ tăng 65,3%.


Chi phí bán hàng của đơn vị năm 2020 so với năm 2019 tăng lên

319.754.545 đồng. Chi phí bán hàng của cơng ty năm 2021 đạt 884.000.0000 đồng
tăng 884.000.000 đồng so với năm 2019.


Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 đạt 1.344.647.587 đồng, tỉ lệ

tăng đạt 1,94% tương ứng số tiền tăng 25.574.609 đồng so với năm 2019. Chi phí
quản lý doanh nghiệp năm 2021 đạt 1.666.349.124 đồng tăng lên 347.276.146 đồng
so với năm 2019, tương ứng tỉ lệ tăng là 26,33%.



Chi phí khác năm 2020 là 26.632, tỉ lệ giảm là 99,42% tướng ứng số tiền

giảm 4.598.485 đồng so với năm 2019.


Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2020 đạt 7.756.327 đồng so với năm

2019 tăng lên 1.482.099 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 23,62%.
-

Lợi nhuận gộp và LNTT và LNST của công ty vào năm 2020 đều tăng

lên so với năm 2019 với số tiền tăng lần lượt là 12.035.612 đồng và 10.553.513
đồng tương ứng tỉ lệ tăng lần lượt là 45% và 51,55%. LNTT, LNST năm 2021 so

9


với năm 2019 đạt lần lượt là 240.365.377; 192.292.302 tăng 213.619.356 đồng;
171.820.509 đồng, tương ứng tỉ lệ tăng lần lượt là 798,7% và 839,30%.
Khi tiến hành phân tích kết quả kinh doanh doanh theo phương pháp so sánh
liên hoàn ta nhận thấy:
- Nhóm Doanh thu:
 DTBH&CCDV và Doanh thu thuần từ hoạt động BH&CCDV năm 2021
đạt 10.614.026.122 đồng tăng 4.524.535.445 đồng so với năm 2020 tương ứng tỉ lệ
tăng là 74,3%.
 Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 đạt 3.505.024 đồng giảm đi
6.688.511 đồng so với năm 2020.

 Thu nhập khác năm 2021 so với năm 2020 giảm 271 đồng.
- Nhóm chi phí:
 Giá vốn hàng bán năm 2021 đạt 7.826.816.645 đồng tăng 3.430.342.559
đồng so với năm 2020 tương ứng với tỉ lệ tăng 78,02%.
 Chi phí bán hàng năm 2021 đạt 884.000.000 đồng tăng 564.245.455 đồng
so với năm 2020 tương ứng với tỉ lệ tăng 176,46%.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 đạt 1.666.349.124 đồng tăng
321.701.537 đồng so với năm 2020 tương ứng với tỉ lệ tăng 23,92%
 Chi phí tài chính và chi phí khác của đơn vị trong năm 2021 khơng có phát
sinh.
- Nhóm lợi nhuận:
 LNTT và LNST của đơn vị năm 2021 đạt lần lượt là 240.365.377 đồng và
192.292.302 đồng tăng lần lượt là 201.583.744 đồng và 161.266.996 đồng tương
ứng với tỉ lệ tăng lần lượt là 519,79%.
Kết luận:
Bằng việc kết hợp hai phương pháp so sánh định gốc và so sánh liên hoàn và
những nhận xét chi tiết ở trên, ta có thể thấy rằng, năm 2021 tình hình kinh doanh
của cơng ty có chuyển biến tích cực so với giai đoạn năm 2019 - 2020, qua biểu
phân tích ta thấy rõ rằng tỉ lệ tăng của doanh thu trong năm 2021 cao hơn tỉ lệ tăng
của chi phí, đặc biệt đó chính là sự gia tăng đáng kể của lợi nhuận trước thuế và lợi
nhuận sau thuế với tỉ lệ tăng rất cao đạt lần lượt là 666,2% và 839,3%, khi xét phân

10


tích theo phương pháp so sánh định gốc và tỉ lệ tăng 519,79% khi xét theo phương
pháp so sánh liên hồn, sự gia tăng nhanh chóng của lợi nhuận là dấu hiệu tốt của
cơng ty trong q trình hoạt động kinh doanh. Sự gia tăng của thu nhập và lợi nhuận
trên đây là chính là kết quả của sự nỗ lực trong thay đổi trong tác phong quản lý,
thực hiện dự tốn doanh thu của ban lãnh đạo và tồn thể công nhân viên trong công

ty.

11


CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC, KIỂM
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÂN VIỆT
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân
Việt
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Quy mơ hoạt động của cơng ty Kiểm tốn và Định giá Tân Việt lớn, có nhiều
chi nhánh trên lãnh thổ Việt Nam, nên đơn vị lựa chọn mơ hình kế tốn phân tán.
Với mơ hình kế tốn phân tán, cơng tác kế tốn được tập trung chủ yếu ở các cấp
dưới như các văn phòng đại diện, các chi nhánh, … Kế toán tại đơn vị cấp trên đảm
nhiệm vai trò tổng hợp và lập các báo cáo kế toán chung. Sơ đồ tổ chức hệ thống
bộp máy kế tốn Cơng ty được thể hiện ở sơ đồ 2.1 – Phụ lục số 02.
Qua sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt,
trong bộ máy kế toán của đơn vị hiện nay có tất cả 4 người được phân theo cấp bậc,
và trong đó có 1 người đảm nhận vị trí Giám đốc Tài chính, và 3 người bao gồm kế
tốn trưởng, kế tốn tổng hợp và có trình độ Đại học. Sơ đồ thể hiện rõ vị trí, chức
năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, cơng nhân viên của đơn vị trong phịng kế tốn
bao gồm:
-

Giám đốc Tài chính: Đảm nhận việc quản lý các vấn đề tài chính trong

các cơng ty. Và cũng là những người chịu trách nhiệm trước, chủ tịch Hội đồng
thành viên và Tổng giám đốc về các công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
-


Kế tốn trưởng: Đảm nhiệm việc lập BCTC hợp nhất, tổ chức và chịu

trách nhiệm trước Ban Giám đốc và Hội đồng thành viên về toàn thể hoạt động kế
tốn của cơng ty.
-

Kế tốn tổng hợp: Là người thực hiện việc xử lý các nghiệp vụ kế toán,

ghi sổ kế tốn, tổng hợp số liệu và trình lên kế toán trưởng phê duyệt.
-

Bộ phận kiểm tra: Đảm nhận cơng tác kiểm tra cơng tác kế tốn, kiểm

sốt hoạt động nội bộ của công ty.

12


2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.
-

Niên độ kế tốn: Kỳ kế tốn năm của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và

kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
-

Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế tốn: đồng Việt Nam

(VND).

-

Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo

Thơng tư số 200 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 (TT200/2014/TT-BTC)
-

Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: Hình thức ghi sổ kế toán là sổ nhật ký

chung và được hỗ trợ trên nền phần mềm kế toán 3T-SOFT.
-

Kế tốn thuế GTGT: Cơng ty kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ.
-

Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: Cơng ty tính trị giá hàng tồn kho

theo phương pháp bình quân gia quyền.
-

Phương pháp ghi nhận TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc.

-

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo

phương pháp đường thẳng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn

2.1.2.1. Tổ chức hạch toán toán ban đầu
Việc lựa chọn loại chứng từ sử dụng trong kế tốn của cơng ty đều phụ thuộc
vào đặc điểm hoạt động của công ty. Các chứng từ được sử dụng đều dựa vào quy
định chuẩn của Luật Kế tốn Việt Nam. Ngồi ra, tùy theo nội dung từng phần hành
kế tốn mà các chứng từ cơng ty sử dụng cho phù hợp bao gồm cả các hệ thống bắt
buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn theo quy định của luật kế toán, chuẩn mực kế
toán Việt Nam và chế độ kế toán hiện hành.


Tổ chức hệ thống chứng từ

Hệ thống chứng từ của đơn vị chủ yếu được sử dụng tại công ty:


Chứng từ liên quan đến tiền và các khoản tương đương tiền: Phiếu thu,

phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có; giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm
ứng; biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt; Sổ phụ ngân hàng.


Chứng từ kế tốn liên quan đến hoạt động BH&CCDV: Hóa đơn GTGT,



13




Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho: Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất -


nhập kho, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT…


Chứng từ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm

cơng, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và các chứng từ liên quan đến các khoản
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.


Các chứng từ về thuế phải nộp: Tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế,

giấy báo nợ, giấy báo có ….

 Tổ chức hệ thống ln chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty được mô tả ở sơ
đồ 2.2.1 – Phụ lục số 03


Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán: Mọi giao dịch kinh tế phát sinh

liên quan đến các hoạt động kinh doanh của cơng ty, kế tốn đều phải lập và ghi
chép vào các chứng từ kế tốn có liên quan. Các chứng từ liên quan đến giao dịch ở
công ty quy định chỉ được lập một lần duy nhất cho một nghiệp vụ. Tất cả các nội
dung được ghi trên hóa đơn chứng từ của cơng ty đều phải ghi nhận tuân thủ theo
quy định của Luật và chuẩn mực kế toán. Trong một số trường hợp khi có sai sót
dẫn đến việc ghi sai và phải hủy bỏ chứng từ, cơng ty u cầu kế tốn viết đơn u
cầu và giải trình lý do.


Phụ trách cơng tác kiểm tra và ký nhận chứng từ hoặc trình Giám đốc


cơng ty phê duyệt: Trước khi trình Giám đốc cơng ty ký và phê duyệt, kế tốn của
cơng ty bắt buộc phải kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra chứng từ kế toán cần phải
kiểm tra theo các nội dung như sau:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế tốn.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.


Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán:

+ Các chứng từ kế tốn đầu vào – đầu ra của cơng ty trước khi dùng để ghi sổ
bắt buộc phải phân loại riêng ra theo chủng loại của chúng, và yêu cầu phải sắp xếp
chứng từ theo thứ tự lần lượt theo quy định của luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán hiện hành và quy định, yêu cầu quản lý của Ban Giám đốc đơn vị.

14


+ Sau khi thực hiện công tác phân loại, sắp xếp các chứng từ, kế tốn thực
hiện cơng tác định khoản, ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị
theo nội dung và hoạt động ghi trên chứng từ.


Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán: Các chứng từ đầu ra – đầu vào, …

của công ty đều bắt buộc phải lưu trữ, bảo quản an tồn trong q trình sử dụng và
lưu trữ. Chứng từ được đưa vào lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với yêu cầu

của luật, chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Ví dụ minh họa về việc xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt của công
ty được thể hiện ở sơ đồ 2.2.2 – Phụ lục số 04.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp theo
TT200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Công ty đã đăng
ký sử dụng đầy đủ hệ thống tài khoản theo TT200/2014/TT-BTC.
Trong quá trình hoạt động, để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và tìm hiểu
chi tiết trong các tài khoản, kế tốn đã thực hiện việc mở các tài khoản chi tiết cần
thiết cho từng tài khoản cấp 1, các tài khoản cấp 2, và cả các tài khoản cấp 3. Cụ thể
như sau:


Kế tốn q trình cung cấp dịch vụ:

Tài khoản Phải trả người lao động - TK 334; Tài khoản Phải trả khác – TK
338; Tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154; …


Tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền:

Tài khoản tiền mặt – TK 111; Tài khoản tiền gửi ngân hàng – TK 112; Đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn – TK 128 (Kỳ hạn thu hồi dưới 3 tháng).
Tuy nhiên, đối với tài khoản tiền gửi ngân hàng – TK 112: Cơng ty Kiểm tốn
và Định giá Tân Việt tiến hành mở tài khoản tiền gửi ngân hàng chi tiết tại mỗi
ngân hàng mà đơn vị chọn để thực hiện các giao dịch.

15



Biểu số 2.1. Các tài khoản chi tiết tại công ty
TK 11211: Tiền gửi ngân hàng BIDV
TK

11213:

Tiền

gửi

ngân

TK

11212:

Tiền

gửi

ngân

hàng

hàng VIETCOMBANK

Techcombank

TK 1311: Phải thu kiểm toán BCTC


TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ TK 1312: Phải thu kiểm tốn XDCB
của hàng hóa, dịch vụ.

TK 1313: Phải thu dịch vụ định giá

TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh
của TSCĐ.

dở dang phịng Kiểm tốn tài chính

TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang phịng kiểm tốn XDCB

dở dang phòng định giá

TK 2111: Nhà của, vật kiến trúc

TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền
dẫn

TK 51131: Doanh thu kiểm toán BCTC

TK 51132: Doanh thu kiểm toán XDCB

Và một số tài khoản chi tiết khác


Kế tốn chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154; Chi phí

bán hàng TK 641; Chi phí giá vốn hàng bán – TK 632; Chi phí quản lý doanh

nghiệp – TK 642; Chi phí khác – TK 811
-

Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ - TK 511; Xác định kết quả kinh doanh – Tài khoản 911, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối/ Lợi nhuận sau thuế TNDN – TK 421.


Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phiếu chi số 15/03, ngày 15/03/2022, chi tạm ứng tiền tiền cơng tác
phí Job Bình Minh từ của Trần Thị Thanh theo đề nghị thanh tốn, số tiền là
5.520.000 đồng.
Nợ TK 141: 5.520.000
Có TK 111: 5.520.000
Ví dụ 2: Chi tiền chứng thực tài liệu và phí chuyển phát tài liệu tiền cho Cơng
ty TNHH Dịch thuật và Tư vấn PDI theo phiếu thu ngày 23/08/2022. Số tiền
832.000 đồng. (Phụ lục số 05)
Nợ TK 331: 150.000
Có TK 1111: 150.000

16



×