Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ MINH THU
Mã số sinh viên

: 1723403010267

Lớp

: D17KT05

Ngành

: Kế tốn

GVHD

: THS. NGUYỄN VƯƠNG THÀNH LONG
Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên em xin dành cho quý thầy cô khoa Kinh tế, Trường Đại
Học Thủ Dầu Một, trong những năm tháng học tập tại trường đã chỉ dạy tận tình, trang
bị cho em những kiến thức quý báu để có thể bước vào giai đoạn quan trọng nhất của
khóa học đó là thực hiện luận án tốt nghiệp.


Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Cáp
Nhựa Vĩnh Khánh cùng các anh, chị trong công ty, đặc biệt các anh chị phịng kế tốn
đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn tại cơng ty, nhiệt tình giúp
đỡ, chỉ bảo cũng như cung cấp số liệu để em hoàn thành chuyên đề này.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Vương Thành Long, người đã
hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy bận rộn nhiều việc
nhưng không ngần ngại dành thời gian chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em hoàn
thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức
khoẻ.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người thân đã
luôn động viên em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em
rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bợ, cơng nhân
viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hồn thiện hơn.
Mợt lần nữa xin gửi đến thầy cơ, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại công ty lời
cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... ix
A. LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiệu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ......................................................... 2

5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................... 4
1.1. Khái quát về sự hình thành và phát triỂn của cơng ty cổ phần cáp nhựa vĩnh
khánh ................................................................................................................ 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ........................................ 4
1.1.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh .............................. 4
1.1.1.2. Quyết định thành lập và phát triển của công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ..... 4
1.1.1.3. Lĩnh vực nghành nghề kinh doanh .............................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................... 8
1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm ...................................................................................... 8
1.1.2.2. Tổ chức sản xuất .......................................................................................... 8
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cáp nhựa vĩnh khánh .............................. 10
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 10
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... .11
1.3. Cơ cấu tở chức bợ phận kế tốn của cơng ty cáp nhựa vĩnh khánh ................. 12
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bợ phận kế tốn ..................................................................... 12
i


1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn ....................................... 13
1.4. Chế đợ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị thực tập15
1.4.1.Tổ chức vận dụng chế độ sổ sách kế tốn ..................................................... 15
1.4.2.Tở chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn ............................................... 16
1.4.3.Cách thức tở chức .......................................................................................... 16
1.4.4.Hình thức kế tốn áp dụng ............................................................................. 16
1.4.5. Mợt số chính sách kế tốn ............................................................................ 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA
CÔNGTY CỔ PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH .............................................. 21
2.1. Nội dung .......................................................................................................... 21

2.1.1. Khái niệm tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 21
2.2. Nguyên tắc kế toán .......................................................................................... 21
2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................ 23
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản .......................................................................... 23
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ................ 23
2.4. Chứng từ, sở sách kế tốn ................................................................................ 24
2.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 24
2.4.2. Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 25
2.4.3. Mục đích lập chứng từ liên quan đến tài khoản............................................ 25
2.4.3.1. Giấy đề nghị thanh tốn ............................................................................. 25
2.4.3.2. Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 25
2.4.3.3. Phiếu nhập kho........................................................................................... 26
2.4.3.4. Giấy báo nợ, giấy báo có ........................................................................... 26
2.4.4. Mợt số các loại sở sử dụng tại công ty .......................................................... 27
2.4.4.1. Các loại sổ sử dụng .................................................................................... 27
2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ............................................................ 28
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .................................................. 28
2.5.1.1. Nghiệp vụ 1 ................................................................................................ 28
2.5.1.2. Nghiệp vụ 2 ................................................................................................ 34
ii


2.5.1.3. Nghiệp vụ 3 ................................................................................................ 37
2.5.1.4. Nghiệp vụ 4 ................................................................................................ 43
2.5.1.5. Nghiệp vụ 5 ................................................................................................ 46
2.5.2. Ghi sổ sách .................................................................................................... 53
2.5.2.1. Sở Nhật ký chung....................................................................................... 53
2.5.2.2. Sở cái.......................................................................................................... 56
2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ................................................................... 58
2.6. Phân tích biến động của tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cở Phần Cáp Nhựa

Vĩnh Khánh ............................................................................................................. 61
2.6.1. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ......................... 61
2.6.2. Phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng ...................................................... 62
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................. 64
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..................................................................... 64
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................. 64
2.7.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) .............................. 67
2.7.1.3. Phân tích biến đợng và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) .............. 71
2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) ....................... 74
2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh ......................................... 75
2.7.2.1. Phân tích kết quả hoạt đợng kinh doanh theo chiều dọc ........................... 75
2.7.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 80
2.7.4. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................................ 83
2.7.4.1. Chỉ số thanh tốn hiện hành....................................................................... 83
2.7.4.2. Chỉ số thanh toán nhanh ............................................................................ 84
2.7.4.3. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ........................................................................ 85
2.7.4.4. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 86
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ ............................................................... 87
3.1. Nhận xét ........................................................................................................... 87
3.1.1. Ưu diểm ........................................................................................................ 87
3.1.1.1. Tổ chức quản lý ......................................................................................... 87
iii


3.1.1.2. Tở chức cơng tác kế tốn ........................................................................... 89
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 89
3.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 91
3.2.1. Quản lý của công ty ...................................................................................... 91
3.2.2. Tình hình tài chính ........................................................................................ 91
3.2.2.1. Khả năng thanh tốn .................................................................................. 91

3.2.2.2. Về tình hình tài chính ................................................................................ 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC

Bợ tài chính

TK

Tài khoản

VIB

Ngân hàng quốc tế

GTGT

Giá trị gia tăng

NKC

Nhật kí chung

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TM DV

Thương mại dịch vụ

TSCĐ

Tài sản cố đinh

VN

Việt Nam

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

NH

Ngân hàng

SX SP

Sản xuất sản phẩm

PMH

Phiếu mua hàng


DN

Doanh nghiệp

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất ...................................................................... 9
Sơ đồ1.2: Mơ hình tở chức bộ máy của công ty ......................................................... 10
Sơ đồ1.3: Bộ máy kế tốn ........................................................................................... 13
Sơ đồ1.4: Trình tự ghi sở kế tốn trên máy tính ......................................................... 17
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sở kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .............................. 19
Sơ đồ 2.1. Chu trình hạch tốn chi tiết .................................................................................. 25

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơng ty Cở Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh ..................................................... 4
Hình 2.1: Phiếu đề nghị thanh tốn ngày 3/12/2019 ................................................... 28
Hình 2.2: Đơn đặt hàng của Cơng ty TNHH TM DV Minh Ngun Quang.............. 29

Hình 2.3: Phiêú nghiệm thu ngày 27/11/2019 ............................................................ 30
Hình 2.4: Phiếu yêu cầu mua nguyên liệu – vật tư ..................................................... 30
Hình 2.5: Phiếu nhập kho số PMH/087/11/19 ngày 27/11/2019 ................................ 31
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000416 ngày 27/11/2019............................................ 32
Hình 2.7: Giấy báo nợ của ngân hàng VIB số 3055959970 ....................................... 33
Hình 2.8: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 19/12/2019 ................... 34
Hình 2.9: Giấy báo tiền điện tháng 11/11-25/11 ......................................................... 35
Hình 2.10: Phiếu đề nghị thanh tốn ngày 5/12/2019 ................................................. 35
Hình 2.11: Giấy báo nợ của ngân hàng VIB ............................................................... 36
Hình 2.12: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 10/12/2019 ................. 36
Hình 2.13: Phiếu xuất kho số BXK/018/12/19 ngày 9/12/2019 ................................. 38
Hình 2.14: Phiếu xuất kho BKH/023/17/19 ngày 11/12/2019 .................................... 39
Hình 2.15: Hóa đơn GTGT số 0001604 ngày 9/12/2019............................................ 40
Hình 2.16: Hóa đơn GTGT số 0001608 ngày 11/12/2019 ......................................... 41
Hình 2.17: Giấy báo có số 3050503563 ngày 11/12/2019 .......................................... 42
Hình 2.18: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 11/12/2019 ................. 43
Hình 2.19: Hóa đơn GTGT số 0001597 ngày 06/12/2019 ......................................... 44
Hình 2.20: Giấy báo có số 3060676333 ngày 26/12/2019 .......................................... 45
Hình 2.21: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 26/12/2019 ................. 46
Hình 2.22: Phiếu đề nghị thanh tốn ngày 2/12/2019 ................................................ 47
Hình 2.23: Bảng kê vận chuyển lốp của Công ty Lê Văn ........................................... 48
Hình 2.24: Bảng kê vận chuyển lốp của Cơng ty Minh Thịnh Phát ........................... 49
Hình 2.25: Phiếu kế tốn số PCN/002/12/19 ngày 06/12/2019 .................................. 50
Hình 2.26: Hóa đơn GTGT số 000608 ngày 31/10/2019............................................ 51
Hình 2.27: Giấy báo nợsố 3050486804 ngày 11/12/2019 .......................................... 52
vii


Hình 2.28: Chi tiết tài khoản khách hàng VIB 12/2019 ngày 11/12/2019 ................. 52
Hình 2.29: Bảng cân đối kế tốn 2019 ........................................................................ 59

Hình 2.30: Bảng cân đối kế tốn 2019 ........................................................................ 60

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu của tiền gửi ngân hàng .................................................... 61
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của tiền gửi ngân hàng ............................... 62
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang) ........................... 65
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ............................... 68
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) .................... 72
Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) ........................ 74
Bảng 2.7: Phân tích kết quả hoạt đợng kinh doanh ..................................................... 75
Bảng 2.8: Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ .............................................................. 81
Bảng 2.9: Chỉ số thanh toán hiện hành ....................................................................... 83
Bảng 2.10: Chỉ số thanh toán nhanh ........................................................................... 84
Bảng 2.11: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ...................................................................... 85

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề
Trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp
nước ta đang đứng trước rất nhiều thuận lợi, nhưng cũng đối mặt với khơng ít những
khó khăn.Vì vậy địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hợp lý để có
thể đứng vững trong thương trường. Thị trường là cầu nối giữa các doanh nghiệp và
người tiêu dùng.Trong điều kiện như hiện nay, cuộc sống của người dân ngày càng
được cải thiện thì nhu cầu về tiêu dùng ngày càng cao.Mục tiêu của người tiêu dùng là
mua được những sản phẩm có chất lượng mà hợp với điều kiện kinh tế của mình, cịn

mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận của mình.Mỗi doanh
nghiệp, tuỳ tḥc vào điều kiện cụ thể mà có cách nhìn nhận và tiếp cận thị trường một
cách khác nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế tốn đóng vai trị quan trọng hàng đầu trong hệ thống các cơng cụ quản lý. Nó
cung cấp các thơng tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tở chức tốt q trình sản xuất
kinh doanh, bất kỳ mợt doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh
nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế tốn bởi vì kế tốn cung
cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước ...
Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh nghiệp đó
vượt qua được những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển đổi, tự tin hơn khi
bước vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu sự chi phối điều tiết của các
quy luật kinh tế của kinh tế thị trường. Song mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh cùng với sự cố
gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Vương Thành Long em đã hoàn thiện báo cáo này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng như hoạt động bộ phận kế toán tạiđơnvị thựctập.
1


Đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế tốn tiền gửi ngân hàng thực tế
tại cơng ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã được học.Đồng thời thấy được những
điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác
kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty.
Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện cũng như hạn chế để hồn thiện cơng
tác kế tốn và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Số liệu trong bài được lấy trong năm2017 đến 2019 do công ty cung cấp.

Không gian: Đề tài được nghiên cứu, tìm hiểu sở sách thực tế tại Cơng ty Cở Phần
Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.
• Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: em đã phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý và nhân
viên của phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh
Khánh. Nội dung phỏng vấn liên quan đến các phần hành kế tốn và định hướng phát
triển của cơng ty trong những năm tới.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là tìm hiểu các giáo trình chuyên nghành, chuẩn
mực kế tốn Việt Nam, chế đợ kế tốn doanh nghiệp hiện hành, tham khảo các bài báo
cáo thực tập cửa khóa trước và các bài viết liên quan đến phần hành kế toán tiền gửi
ngân hàng.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập
được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp quan sát thực tế: quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu, các chứng
từ kế toán, các phần hành kế tốn, hệ thống sở kế tốn và báo cáo tài chính, các ứng
dụng tin học và cơng tác kế tốn.
- Phương pháp hạch tốn kế tốn: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách
để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.

2


• Nguồn dữ liệu: số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ liệu của
kỳ hạch tốn tháng năm 2019tại Cơng ty Cở Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh liên quan đến
các nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng tại phịng kế tốn.
5. Ý nghĩa của đề tài
Việc đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng trong hoạt dộng kinh tế cũng
như công tác kiểm tra và phân tích của Cơng Ty Cở Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh, qua

đó sẽ nêu ra những thành tựu đã đạt được và những hạn chế tồn tại. Trên cơ sở đó đề
xuất ra các giải pháp có thể áp dụng để khắc phục và hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả
trong công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng của Cơng ty Cổ Phần Cáp Nhựa
Vĩnh Khánh.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
1.1 . KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÁP NHỰA VĨNH KHÁNH.
1.1.1 Giới thiệu sơ lược công ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
1.1.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty Cáp Nhựa Vĩnh Khánh.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
Tên tiếng anh: Vinh Khanh Cable Plastic Corporation
Tên viết tắt: VCOM
Địa chỉ: số 854 quốc lợ 1K, Kp.Châu Thới, P.Bình An,
Tx.Dĩ An,T.Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3751501
Hình 1.1: Cơng ty Cở Phần
Cáp Nhựa Vĩnh Khánh

Fax: (0274) 3751699
Website: www.vcom.com.vn


Đại diện công ty trước pháp luật: LÂM QUY CHƯƠNG– Giám đốc
Cơng ty tḥc nhóm nghành: Sản xuất các sản phẩm từ Plastic
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng
Mã số thuế: 3700510650
Lĩnh vực kinh doanh sản xuất các loại: Dây đồng, cáp diện, cáp LAN, cáp Quang,
dây thuê bao, phụ kiện, ống nhựa, tấm nhựa PVC, vỏ xe...
Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vỉnh Khánh thành lập và hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước Cợng Hồ Xã Hợi Chủ Nghĩa Việt
Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế đợc lập, có tư cách pháp nhân,
có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng.
1.1.1.2. Quyết định thành lập và phát triển của công ty Cáp Nhựa Vĩnh
Khánh.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cả về tở chức lao đợng và cơng
nghệ sản xuất. Lao đợng cịn thiếu lại yếu hầu hết là những lao động nhàn rỗi tuyển
dụng từ nông thôn. Tuy nhiên với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân
4


viên trong tồn cơng ty thì hoạt đợng kinh doanh của công ty ngày một ổn định và phát
triển, doanh thu và lợi nhuận ngày càng cao.
Công ty Cổ phần Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh ( VCOM ) được thành lập từ năm 1993.
Hơn 26 năm xây dựng và phát triển, Vĩnh Khánh đã trở thành một địa chỉ đáng tin cậy
sản xuất và cung cấp các sản phẩm phục vụ ngành viễn thơng, điện lực, cấp thốt nước
và thị trường xây dựng tại Việt Nam.
Từ mợt xí nghiệp tư doanh nhỏ, đến nay Vĩnh Khánh đã có văn phịng, nhà xưởng ở
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai, dây chuyền thiết bị, công nghệ
hiện đại theo tiêu chuẩn châu Âu, một đội ngũ 200 lao động lành nghề có thể đáp ứng
nhu cầu khách hàng mợt cách nhanh chóng.Lĩnh vực hoạt đợng chính của Vĩnh Khánh
là sản xuất và kinh doanh ống nhựa phục vụ ngành bưu chính viễn thơng.
Năm 1995, Xí nghiệp đởi tên thành Công ty TNHH Vĩnh Khánh với vốn điều lệ 5,3

tỷ VND theo Giấy phép thành lập số 396/GB.UB số phát hành 4399/GP-TL-DN-02
ngày 05/12/1995 do Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Sông Bé cấp.
Năm 1997, Công ty tăng vốn điều lệ lên 8,7 tỷ VND, bổ sung thêm một số ngành
nghề kinh doanh, đầu tư vào ngành Viễn thông, bắt đầu là sản xuất dây điện thoại thuê
bao (dropwire).
Năm 1999, do nhận thức tầm quan trọng của việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng, Vĩnh Khánh là một trong những doanh nghiệp tư nhân Việt Nam tiên phong
trong việc đầu tư xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002.
Năm 2002, với những nỗ lực phấn đấu và vươn lên trong suốt 5 năm, Vĩnh Khánh
được Liên Đồn Cơng Nghiệp Nhựa ASEAN tun dương là “Đơn vị tiêu biểu 5 năm
liền 1997 – 2001” (Top 60). Những cố gắng của Vĩnh Khánh tiếp tục được Hiệp Hội
Nhựa Việt Nam ghi nhận và trao tặng bằng khen “Doanh nghiệp xuất sắc 5 năm liền
1997 – 2002” (Top 24) vì trong 5 năm có tốc đợ tăng trưởng 15% - 25% trên các mặt
doanh thu, lợi nhuận, nộp Ngân sách Nhà nước và mức tăng tiền lương cho người lao
đợng.
Tháng 6 năm 2003, Vĩnh Khánh cở phần hố và đổi tên thành Công ty Cổ Phần
Vĩnh Khánh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000070 ngày
5


02/06/2003 do Sở Kế Hoạch vàĐầu Tư tỉnh Bình Dương cấp. Năm 2003 là một bước
ngoặt trong lịch sử phát triển của Vĩnh Khánh vì trong năm này Vĩnh Khánh đã mạnh
dạn sắp xếp, tinh giản cơ cấu ngành nghề kinh doanh theo hướng hiệu quả hơn.
Năm 2005, Công ty chính thức mang tên Cơng ty Cở Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh,
với vốn điều lệ là 85 tỷ đồng. Từ năm 2003 đến nay, quyết định đầu tư này đã đem lại
cho Vĩnh Khánh những con số ấn tượng: doanh thu năm sau tăng gần gấp đôi năm
trước, tăng từ 141 tỷ đồng (năm 2004) lên 981 tỷ đồng (năm 2019).
Năm 2008, do sự chuyển đổi công nghệ từ sử dụng cáp đồng sang cáp quang trong
ngành viễn thông, Vĩnh Khánh quyết định đầu tư nghiên cứu và triển khai sản xuất sản
phẩm mới – cáp mạng LAN (Local Area Network) và trở thành nhà máy đầu tiên ở

Việt Nam sản xuất các mặt hàng cáp mạng LAN loại Slim và Flat, phục vụ cho thị
trường xuất khẩu.
Năm 2009, để mở rộng phát triển, Vĩnh Khánh tăng vốn điều lệ lên 130 tỷ đồng và
chuẩn bị kế hoạch phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn mở rộng sản xuất kinh
doanh. Năm 2010, Cơng ty chính thức niêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nợi với mã
chứng khốn VKC.
Năm 2014, Vĩnh Khánh đã tích cực đẩy mạnh các họa động nghiên cứu và phát
triển, đầu tư sửa chữa và trang bị máy móc đáp ứng cơng nghệ mới, cho chuyên gia đào
tạo nước ngoài cho ra những sản phẩm đột phá để mở rộng thị trường và đa dạng sản
phẩm. Trong 5 năm liền Công ty được xếp hạng ngành nằm trong tóp 500 doanh
nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam FAST500 do Viet Nam Report nghiên cứu và
đánh già đợc lập cập nhật thường niêm. Tình hình xuất nhập khẩu được đảm bảo ổn
định và tận dụng lợi thế xuất khẩu, đa dạng sản phẩm, tăng cường số lượng để tăng tỷ
trong doanh thu.
Năm 2015, Hoạt động sản xuất các loại hình kinh doanh tăng trưởng từ 30% -70%.
Công ty nhấn mạnh nhiều lợi thế phân khúc xuất khẩu nhờ những khách hàng truyền
thống và kế hoạch mở rộng ra các thị trường các nước.
Năm 2016, Công ty vốn điều lệ lên đến 200 tỷ đồng đầu tư vào các mặt hàng sản
xuất kinh doanh các loại dây cáp viễn thông. Trải qua 25 năm xây dựng và phát triển,
6


Vĩnh Khánh đã đạt đươc những con số ấn tượng: doanh thu năm sau tăng rất nhiều so
với những năm trước, Từ mợt xí nghiệp nhỏ sản xuất ống nhựa cơng suất trung bình
2000 tấn/năm, đến nay Vĩnh Khánh đã mở rộng quy mô và thay đổi cơ cấu ngành nghề
kinh doanh hợp lý, có khả năng cung cấp trung bình mợt năm 120.000 thùng cáp mạng
LAN, 300.000 km dropwire, 1 triệu kg đồng, 10.000 tấn nhựa và 360.000 km cáp
quang.
Vĩnh Khánh tự hào là một trong những nhà máy sản xuất cáp lớn nhất Việt Nam.
Đặc biệt, năm 2007 và 2008, Vĩnh Khánh được vinh dự nằm trong 500 Doanh Nghiệp

Lớn Nhất Việt Nam do Vietnam Report Vietnamnet chứng nhận.
Sản phẩm VCOM sản xuất và phục vụ thị trường xuất khẩu như Nhật Bản, thị
trường Đông Nam Á, tiếp tục khẳng định uy tín chất lượng và dịch vụ vượt trội của
một thương hiệu Việt Nam.
Các sản phẩm của doanh nghiệp ln làm khách hàng hài lịng về giá cả và chất
lượng nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến với doanh nghiệp.
1.1.1.3. Lĩnh vực nghành nghề kinh doanh.
a) Chức năng ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Lĩnh vực kinh doanh chính của Cơng ty là kinh doanh về các sản phẩm như vỏ xe,
ống nhựa, ống luồn dây điện, ống nhựa hai lớp uPVC-HDPE, cáp viễn thong, dây cáp
Inside, dây thuê bao điện thoại (Dropwire), cáp sợi quang (Fibre Optic Cables), Cáp
mạng Cat5e/Cat6, Dây patchcord Cat5e/Cat6 loại chuẩn (standard), Dây patchcord
Cat5e/Cat6 loại nhỏ (Slim), Dây patchcord Cat5e/Cat6 loại dẹp (Flat)…
b) Nhiệm vụ của cơng ty
➢ Các chính sách chiến lược của cơng ty
Chính sách chất lượng của cơng ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh: Cung cấp cho
thị trường những sản phẩm nhựa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lí của khách hàng. Sự
phát triển của cơng ty đồng hành với sự phát triển về đời sống vật chất, tinh thần của
người lao đợng.
Chính sách phát triển xã hội: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
người lao đợng. Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T: Tin cậy, Thăng tiến, Tăng
7


trưởng, Truyền thống.
Công nghệ : Nâng cấp công nghệ, đầu tư thiết bị phù hợp với từng thời kỳ phát triển.
Tổ chức : Cấu trúc lại bộ máy chuyên nghiệp, thiết lập hệ thống kiểm soát hiệu quả.
Nhân sự : Thiết lập hệ thống trả lương; Đánh giá năng lực, tuyển dụng, bố trí “ đúng
người, đúng việc “, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Thiết lập hệ thống giao mục
tiêu, đánh giá và trả lương theo kết quả cơng việc, để tạo đợng lực làm việc.

Tài chính: Tập trung kiểm sốt tài chính đảm bảo cân đối dịng tiền trong sản xuất
kinh doanh.
➢ Nhiệm vụ
Hợp tác kinh doanh để cải tiến quy trình cơng nghệ, học hỏi kinh nghiệm, mở rộng
quan hệ trong khu vực miền Nam và khu vực miền Bắc. Khơng ngừng nâng cao trình
đợ quản lý, tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động.
Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội, chăm lo đời sống, nâng cao thu
nhập,tạo cơng ăn việc làm cho người lao đợng.
Bảo tồn, phát triển mở rộng nguồn vốn và đảm bảo sử dụng vốn mợt cách có hiệu
quả, cố gắng tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, tạo uy tín đối với khách hàng.
1.1.2.

Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.

1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm chính của cơng ty là sản phẩm nhựa Plastic, được sản xuất và tiêu thụ trên
thị trường nội địa
Sản phẩm chủ lực của công ty là: ống PVC, ống PE và tấm ván nhựa FOAM với các
quy cách thông dụng trên thị trường đáp ứng các nhu cầu sử dụng như dẫn nước, luồn
dây điện, cáp viễn thông….
1.1.2.2. Tổ chức sản xuất.
Tổ chức sản xuất là các phương pháp, các thủ thuật kết hợp các yếu tố của q trình
sản xuất mợt cách hiệu quả. Nó bao gồm sự kết hợp giữa bợ phận quản lý và bộ phận
lao động trực tiếp để tạo ra sản phẩm.

8


Bộ phận quản lý: Bộ phận này không trực tiếp lao đợng tạo ra sản phẩm gồm có
giám đốc xí nghiệp, các phó giám đốc mỗi vị phụ trách mỗi vấn đề khác nhau trong xí

nghiệp, thủ quỹ, bảo vệ.
Bộ phận lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm: Bao gồm những cơng nhân có tay
nghề, chun viên kỹ thuật điều khiển và sửa chữa máy móc, thiếtbị.
Để thực hiện hiệu quả các ngành nghề được phép kinh doanh trong phạm vi tồn
quốc đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ cao. Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
đã quy tụ đợi ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề có nhiều kinh nghiệm thực tế trong
quản lí trong quản lý. Công ty không ngừng nâng cao và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công nhân kỹ thuật, đào tạo các lớp dạy nghề, nâng cao trình đợ chun mơn phù hợp
với công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến và hiện đại.
Tổng số lao động ở công ty gồm: 106 công nhân viên trong đó:
• Văn phịng: 15 người (trong đó có 8 người trình đợ đại học, 4 người trình đợ Cao
đẳng và 3 người trình đợ trung cấp)
• Cơng nhân xưởng: 91 người
a) Quy trình cơng nghệ (gồm 5 công đoạn).
Đặt hàng

Khách hàng

Công đoạn1: Lệnh Sản xuất

Lấy NL

Công đoạn 2:TrộnNL

Thông số kỹ thuật
Công đoạn 3: SX SP

Công đoạn 5: Nhập kho

Cơng đoạn 4:

Kiểm định
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất.
Nguồn: Tác giả tổng hợp

9


Công đoạn 1: Khi khách hàng đặt hàng, Bộ phận kinh doanh sẽ lập thông báo sản xuất,
lệnh này sẽ được chuyển xuống quản đốc xưởng và lập lệnh SX. Lệnh SX đưa qua thủ
kho để cấp nguyên liệu (hạt nhựa, màu ...). Cuối cùng xưởng SX sẽ nhận nguyên liệu.
Công đoạn 2: Nguyên liệu mới được đưa vào máy trộn, nguyên liệu được trộn đều và
được đưa sang thiết bị sấy (với nhiệt đợ thích hợp) để đưa vào sản xuất.
Công đoạn 3: Nguyên liệu sau khi được trộn sẽ được đưa vào máy, với nhiệt độ cao
nguyên liệu sẽ được làm nóng thành dạng chất lỏng. Sau đó sẽ được đổ vào khuôn tạo
ống, ống sau khi được tạo sẽ đi qua máy làm mát để hoàn thiện sản phẩm.
Công đoạn 4: Tiếp nhận sản phẩm từ công đoạn 3 căn cứ vào các thông số kỹ thuật về
quy cách sản phẩm để kiểm tra xem sản phẩm có đạt u cầu hay khơng? và tiến hành
thao tác kiểm tra sản phẩm.
Công đoạn 5: Tại đây, các nhân viên sẽ thực hiện sắp xếp các thành phẩm theo quy
cách, chủng loại….theo yêu cầu của khách hàng rồi nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
khách hàng.
1.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CÁP NHỰA VĨNH

KHÁNH.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức.
GIÁM ĐỚC

P.GIÁM ĐỚC


PHỊNG
NHÂN
SỰ

PHỊNG
KẾ
TỐN

PHỊNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT

PHỊNG
KINH
DOANH

Sơ đồ1.2: Mơ hình tở chức bợ máy của công ty
10

THỦ KHO


Nguồn: Công ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.
Giám đốc: Là người đứng đầu Cơng ty giữ vai trị lãnh đạo điều hành chung việc thực
hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty. Là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp
luật và đại diện cho quyền lợi hợp pháp của tồn thể cán bợ cơng nhân viên. Tuyển

dụng, kỷ luật, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân viên dưới quyền..
Phó giám đốc: là người điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của
Giám đốc, chủ đợng và tích cực triển khai. Thực hiện nhiệm vụ được phân công và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Kiến nghị phương án bố
trí cơ cấu tở chức, quy chế quản lý nợi bợ cơng ty, có nhiệm vụ tư vấn, tham mưu cho
lãnh đạo Công ty trong việc lựa chọn mặt hàng, cách thức khai thác, phương thức vận
chuyển hàng hóa.
Phịng nhân sự: là nơi kiểm tra, phỏng vấn, tuyển dụng nhân viên mới, là nơi quản lí
quyết định “gia giảm” nhân viên đối với các nhân viên cũ.
Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của cơng ty, cung cấp
đầy đủ, kịp thời và chính xác các thơng tin về tài chính cho giám đốc, thiết lập nhiều
mối quan hệ để hỗ trợ vay vốn, đề xuất các quyết định tài chính cho giám đốc lựa chọn
các phương án để huy động và sử dụng vốn mợt cách có hiệu quả nhất. Lập báo cáo tài
chính hàng kỳ. Quyết tốn đúng kỳ hạn, trích nợp và sử dụng quỹ theo quy định Nhà
nước.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Lập các kế hoạch kinh doanh và mở rộng mạng lưới kinh
doanh. Xây dựng mối quan hệ khách hàng. Kiểm tra chất lượng, sửa chữa lỗi kỹ thuật
sản phẩm, hàng hóa của cơng ty. Cải tiến, sửa chữa, bảo trì các dụng cụ. Lắp đặt và
chuyển gia cơng nghệ.
Thủ kho: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản hàng hóa tḥc phạm vi kinh doanh của
Cơng ty. Nhập hàng hoá vào kho và xuất hàng ra khỏi kho khi có đơn đặt hàng, sắp xếp
đúng nơi qui định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo
hàng nhập, xuất, tồn cho Phịng Kế tốn, Phịng Kế hoạch.

11


Phòng kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, tìm kiếm và phát triển
thị trường. Lựa chọn nhà cung cấp, xây dựng giá thành sản phẩm, liên hệ trực tiếp với
khách hàng.

* Mối quan hệ giữa các bộ phận.
- Trước hết do giám đốc là người đại diện cho cơng ty chịu trách nhiệm tồn bợ hoạt
đợng của công ty và thực hiện nghị quyết tổ chức kinh doanh thương mại, tổ chức bộ
máy của hệ thống phân phối của công ty. Để thực hiện nhiệm vụ được giao mợt cách
có hiệu quả, giám đốc cơng ty có quyền hạn và chịu trách nhiệm hạch toán về mọi mặt
như: cơng tác quản lý, lao đợng tiền lương, kí kết hợp đồng…
- Phịng kinh doanh, phịng kế tốn phải trực tiếp giúp việc cho ban giám đốc tương
đương với chức năng của mình.
- Tuy mỗi bợ phận, phịng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng trong quá trình
tở chức triển khai thực hiện ln ln hỗ trợ và gắn bó với nhau để cùng thực hiện mục
tiêu chung của công ty là tạo ra lợi nhuận cao nhất và tn thủ đúng pháp luật. Vì thế
mỗi bợ phận, phịng ban đều khơng ngừng nâng cao năng lực chun mơn của mình để
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Nhìn chung, cơ cấu tở chức cơng ty gọn nhẹ, linh hoạt, phân cơng theo phịng



ban, mỗi người đều có công việc cụ thể. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí
mà hiệu quả quản lý lại cao.
1.3.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ PHẬN KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CÁP NHỰA

VĨNH KHÁNH.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế tốn.
Bợ máy kế tốn ở Cơng ty Cở phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh được tở chức theo hình
thức tập trung. Mọi cơng việc kế tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn đều được
thực hiện ở phịng kế tốn (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng).

12



KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỞNG HỢP

KẾ TỐN
THANH
TỐN

KẾ TỐN
KHO

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.3: Bợ máy kế tốn
Nguồn: Phịng kế tốn tại cơng ty Cổ Phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
Cơng việc hạch tốn của doanh nghiệp được phân chi rõ ràng cụ thể với từng thành
viên trong bợ máy kế tốn:
Kế tốn trưởng:
- Tở chức thực hiện, thu thập xử lý thông tin, số liệu kế tốn chung, tở chức điều hành
bợ máy kế tốn cơngty.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu - chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nợp, thanh tốn nợ,
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn.
- Lập báo cáo quyết toán tháng, năm theo quy định.
- Thực hiện các cơng việc theo phân cơng của kế tốn trưởng.
- Kiểm tra phiếu nhập kho, xuất kho về số lượng, giá cả hàng nhận gia công, cho gia

công, đối chiếu hợp đồng đã ký, kiểm tra các chứng từ và hợp đồng.
- Tập hợp chi phí và tiến hành tính giá thành sản phẩm cho từng loại mặt hàng.
- Nhập số liệu xuất hàng theo hóa đơn xuất khẩu, tởng hợp doanh thu, theo dõi công
nợ, báo cáo công nợ hàng tuần.
- Kiểm tra hóa đơn mua hàng, theo dõi, đối chiếu hợp đồng, đơn đặt hàng.
- Lập hóa đơn bán hàng, đối chiếu doanh thu và thuế.
- Kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ hồn thuế và báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng theo qui định.

13


- Chuẩn bị và hồn thiện bợ hồ sơ hồn thuế theo chi tiết do kế toán kê khai thuế đã
lập, quản lý, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ tồn cơng ty và di chuyển TSCĐ..
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, CCDC. Ghi chép, theo dõi tình hình Nhập –
Kế tốn tổng hợp:
- Thu thập, xử lí thơng tin, số liệu kế tốn, các chứng từ kế tốn thơng qua các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như: Các hoạt động của Doanh Nghiệp liên quan đến q trình sản
xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp: Có thể là việc mua bán hàng hóa, CCDC,
TSCĐ,…thực hiện thu tiền/ chi tiền,…
- Hạch tốn thu nhập, chi phí khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT
- Theo dõi và quản lí cơng nợ
- Theo dõi và tính toán giá thành sản xuất thực tế theo ừng sản phẩm; tỉ lệ hao hụt
nguyên vật liệu, phụ liệu đi kèm và chi phí sản xuất dở dang
- Kiểm tra và giám sát việc luân chuyển hàng tồn kho (Nhập-Xuất-Tồn kho), thời gian
tồn kho tại từng kho thông qua kế tốn tởng hợp kho.
Kế tốn thanh tốn:
- Lập bảng séc, trình kí , đóng dấu để nợp ngân hàng
- Kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của đề nghị thanh tốn và lập lệnh chi tiền, UNC, UNT,…
và nợp tiền cho ngân hàng

- Lập hồ sơ bảo lãnh tại các ngân hàng
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo quy định của ngân hàng
- Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng. Định
khoản vào máy các chứng từ tiền gửi, kí cược, kí quỹ, tiền vay ngân hàng
- Kế toán phải lập các chứng từ thu chi theo dúng chế độ ..
- Hàng ngày sau khi thu chi tiền xong kế tốn phải vào sở quỹ, cuối ngày lập báo cáo
quỹ và nộp lên cho kế toán.
- Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi
lên kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu trên từng chứng từ với số liệu trên
sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ quỹ TM.
Thủ quỹ:
14


×