Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

(Luận Án Tiến Sĩ) Tổng Hợp Và Đánh Giá Tác Dụng Sinh Học Các Dẫn Xuất Của Indirubin.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.46 MB, 302 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN TRỌNG DÂN

TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC
CÁC DẪN XUẤT CỦA INDIRUBIN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Hà Nội - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN TRỌNG DÂN

TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC
CÁC DẪN XUẤT CỦA INDIRUBIN


Chuyên ngành: Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Mã số: 9 44 01 17

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HĨA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Lưu Văn Chính
2. TS. Tô Đạo Cường

Hà Nội - Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng có ai cơng bố trong các cơng trình
nghiên cứu trước đây. Tồn bộ các thơng tin trích dẫn trong Luận án đã được chỉ rõ
nguồn gốc xuất xứ.
NGHIÊN CỨU SINH

Nguyễn Trọng Dân


LỜI CẢM ƠN
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lưu Văn Chính, TS. Tơ Đạo
Cường - Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện
Luận án này.
Em xin chân thành cảm ơn GS, TS. Nguyễn Mạnh Cường đã cung cấp chất
đầu indirubin quý giá và góp ý rất nhiều cho Luận án của em.

Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ, cán bộ Viện Hóa học các hợp
chất thiên nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Khoa Hóa học
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại Học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy, hướng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành các học phần và các chun đề trong Chương trình đào
tạo.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ Phòng Tổng hợp hữu cơ,
Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
Luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Lãnh đạo Viện Hóa học các hợp chất thiên
nhiên, Học viện Khoa học và công nghệ, Hội đồng khoa học, Bộ phận quản lý đào
tạo và các phòng ban đã giúp đỡ, tạo điều kiên thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu tại cơ sở.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo, Chỉ huy Trung tâm Nhiệt đới Việt -Nga, Phân
viện Công nghệ Sinh học, Chi nhánh Phía Nam và tập thể phịng Sinh hóa đã cho
phép, tạo điều kiện về thời gian, thiết bị nghiên cứu, động viên tinh thần cho tơi trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã hết lịng ủng
hộ tôi về cả tinh thần và vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả Luận án

Nguyễn Trọng Dân


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Các phương pháp sắc ký
TLC

Thin Layer Chromatography: Sắc ký lớp mỏng

CC

Column Chromatography: Sắc ký cột

Các phương pháp phổ
HM-RS(ESI) Hight resolution Mass Spectroscopy(electrospay ionization): Phổ khối
lượng phân giải cao (ion hóa phun mù điện tử)
UV

Ultraviolet spectroscopy: Phổ tử ngoại

1

Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy: Phổ cộng hưởng từ

H-NMR

hạt nhân proton
13

C-NMR

Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy: Phổ cộng
hưởng từ hạt nhân carbon-13


DEPT

Distortioless Enhancement by Polarisation Tranfer: Phổ DEPT

COSY

Correlation Spectroscopy: Phổ tương tác hai chiều đồng hạt nhân 1H1H

HSQC

Heteronuclear Single Quantum Correlation: Phổ tương tác hai chiều
trực tiếp dị hạt nhân

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Correlation: Phổ tương tác đa liên kết hai
chiều dị hạt nhân

NOESY

Nuclear Overhauser effect spectroscopy: Phổ tương tác đồng hạt nhân
1H-1H qua không gian
s: singlet

d: doublet

t: triplet

m: multiplet dd: double doublet


q: quartet

qui:

quintet

br:broad

Các chữ viết tắt khác
IC50

Inhibitory concentration of 50% of cell proliferation: Nồng độ tác dụng
ức chế 50% sự tăng sinh của tế bào

LD50

Lethal dose of 50%: Liều gây chết 50% trên tổng số đối tượng thử

nghiệm
MIC

Minimmum inhibitory concentration: Nồng độ ức chế tối thiểu

Tonc

Nhiệt độ nóng chảy

Hep-G2

Human Hepatocellular carcinoma: Dịng tế bào ung thư biểu mô gan

-1-


LU-1

Lung cancer: Dòng tế bào ung thư phổi

SW480

Dòng tế bào ung thư đại tràng

HL-60

Dòng tế bào ung thư máu

HEK-293

Dòng tế bào thường thận

CDKs

Cyclin-dependent kinases: Các kinase phụ thuộc cyclin

GSK-3β

Glycogen synthase kinase-3β: kinase-3β tổng hợp glycogen

HIV

Human immunodeficiency virus: Virus gây suy giảm miễn dịch ở

người

CML

Chronic myeloid leukemia: Bạch cầu dòng tủy mãn tính

APL

Acute promyelocytic leukemia: Bạch cầu tiền tủy bào cấp tính

PML-RARα Promyelocytic leukemia retinoic acid receptor alpha: Thụ thể acid

AhR

retionic alpha bệnh bạch cầu tiền tủy bào
Aryl hydrocarbon receptor: Thụ thể Aryl hydrocarbon

TNFα

Tumor necrosis factor alpha: Yếu tố hoại tử khối u alpha

ROS

Reactive oxygen species: Các tiểu phần oxy hoạt động

TRAIL

TNF-𝛼-related apoptosis-inducing ligand: Protein hoạt động như
một phối tử gây ra quá trình tự chết theo chương trình của tế bào


PLCγ2

Phospholipase Cγ2: Enzyme quan trọng trong việc kích hoạt các tế
bào sau khi thắt chặt thụ thể

NF-κB

Nuclear factor-kappaB: Yếu tố nhân κB

VSMC

Vascular smooth muscle cell: Tế bào cơ trơn mạch máu

COX

Cyclooxygenase: Enzyme xúc tác cho sự chuyển đổi axít arachidonic
thành prostaglandin

GPVI

Glycoprotein VI: Glycoprotein màng tiểu cầu, đóng một vai trị quan
trọng trong việc kích hoạt và kết tụ collagen của tiểu cầu

TNCB

2,4,6-trinitro-l-chlorobenzene

DMAP

Dimethylaminopyridine


PFPTFA

Pentafluorophenyl trifluoracetate

BTEAB:

(1-butyl)triethylammonium bromide

LPS

Lipopolysaccharide: Phân tử được cấu tạo gồm lipid và polysaccharide

EGFR

Epidermal growth factor receptor: Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu


-2-


STAT

Signal transducer and activator of transcription: Bộ chuyển đổi tín
hiệu và chất kích hoạt phiên mã

PI3-K

Phosphoinositide 3-kinase: Enzyme liên quan đến các chức năng của
tế bào như tăng trưởng, tăng sinh, biệt hóa


MAPK

Mitogen-activated protein kinase: Protein kinase hoạt hóa phân bào

VEGF

Vascular endothelial growth factor: Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch
máu

NCI

National Cancer Institute: Viện ung thư Hoa kỳ

DNA

Deoxyribonucleic acid

RNA

Ribonucleic acid

GP

Glycogen phosphorylase

AA

Arachidonic acid


ATP

Adenosin triphosphat

ADP

Adenosin diphosphat

DMSO

Dimethyl sulfoxide

DMF

Dimethylformamide

EtOH

Ethanol

MeOH

Methanol

EtOAc

Ethyl acetate

TCA


Trichloroacetic acid

-3-


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của indirubin 1 ..............................................................3
Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo của một số đồng phân của indirubin .............................3
Hình 1.3. Cấu trúc và hiệu suất tạo thành các indirubin N-glycoside khác nhau .......8
Hình 1.4. Các đích tác dụng trong vịng đời tế bào của indirubin và dẫn xuất .........13
Hình 1.5. Các cơ chế tác động chính của các dẫn xuất indirubin đối với quá trình
gây chết tế bào ...........................................................................................................16
Hình 1.6. Các dẫn xuất indirubin E564, E728 và E804 ...........................................17
Hình 1.7. Vùng liên kết ATP của enzyme GSK-3β ..................................................33
Hình 2.1. Các phối tử mẫu đã được chứng minh ức chế enzyme GSK-3β ...............40
Hình 4.1. Một phần phổ 1 H-NMR của hợp chất 42f ...........................................65
Hình 4.2. Một pshần phổ COSY của hợp chất 42f ..............................................66
Hình 4.3. Một phần phổ COSY của hợp chất 42f ................................................66
Hình 4.4. Phổ DEPT 135 của hợp chất 42f ..........................................................66
Hình 4.5. Một phần phổ HMBC của hợp chất 42f ..............................................67
Hình 4.6. Một phần phổ NOESY của hợp chất 42f .............................................68
Hình 4.7. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 42f ......................................................68
Hình 4.8. Cơng thức cấu tạo của hợp chất (42f) ..................................................69
Hình 4.9. Một phần phổ COSY của hợp chất 43f ....................................................75
Hình 4.10. Một phần phổ HSQC của hợp chất 43f ..................................................75
Hình 4.11. Một phần phổ HMBC của hợp chất 43f .................................................76
Hình 4.12. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 43f ...................................................76
Hình 4.13. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 43f ..................................................77
Hình 4.14. Một phần phổ 1H-NMR của hợp chất 44 ................................................83
Hình 4.15. Một phần phổ HMBC của hợp chất 44 ...................................................84

Hình 4.16. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 44 ..........................................................85
Hình 4.17. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 44 .........................................................85
Hình 4.18. Một phần phổ 1H-NMR của hợp chất 45f ...............................................85
Hình 4.19. Một phần phổ HMBC của hợp chất 45f ..................................................86
Hình 4.20. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 45f ....................................................87
Hình 4.21. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 45f ..................................................87
Hình 4.22. Phổ 1H-NMR của hợp chất 53a .............................................................94
-4-


Hình 4.23. Một phần phổ 1H-NMR của hợp chất 53a ............................................94
Hình 4.24. Một phần phổ HMBC của hợp chất 53a ...............................................95
Hình 4.25. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 53a ...................................................95
Hình 4.26. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 53a ..................................................95
Hình 4.27. Cấu trúc đơn tinh thể của hợp chất 55 .............................................102
Hình 4.28. Phổ 1H-NMR của hợp chất 56a ...........................................................104
Hình 4.29. Một phần phổ 1H-NMR của hợp chất 56a ..........................................104
Hình 4.30. Một phần phổ HMBC của hợp chất 56a ...............................................105
Hình 4.31. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 56a ......................................................106
Hình 4.32. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 56a .....................................................106
Hình 4.33. Một phần phổ HMBC của hợp chất 56n ...............................................112
Hình 4.34. Phổ HR-MS(ESI) của hợp chất 56n......................................................113
Hình 4.35. Cơng thức cấu tạo của hợp chất 56n .....................................................113
Hình 4.36. Mối tương quan giữa năng lượng dock và năng lượng tự do liên kết thực
nghiệm trên mơ hình bốn dịng tế bào ung thư (A) HepG2; (B) LU-1; (C) SW480;
(D) HL-60................................................................................................................122
Hình 4.37. Liên kết hydrogen giữa các chất với các amino axit của enzyme GSK3β (PDB ID: 1Q41). (A) Indirubin 1; (B) Indirubin-3′-oxime 25; (C) CHIR-98014;
(D) Bio-acetoxime ...................................................................................................123

-5-



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các tệp dữ liệu cần thiết cho các bước docking phân tử ..........................41
Bảng 3.1. Cấu trúc của các thiol 41a-41i ..................................................................42
Bảng 4.1. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 42a-42i.........................................69
Bảng 4.2. Các dữ liệu phổ

13

C-NMR của dãy 42a-42i .......................................72

Bảng 4.3. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 43a-43i.........................................77
Bảng 4.4. Các dữ liệu phổ

13

C-NMR của dãy 43a-43i .......................................81

Bảng 4.5. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 45a-45h .......................................87
Bảng 4.6. Các dữ liệu phổ

13

C-NMR của dãy 45a-45h ......................................90

Bảng 4.7. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 53a-53l.........................................96
Bảng 4.8. Các dữ liệu phổ

13


C-NMR của dãy 53a-53l .....................................100

Bảng 4.9. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 56a-56l.......................................106
Bảng 4.10. Các dữ liệu phổ

13

C-NMR của dãy 56a-56l ...................................110

Bảng 4.11. Các dữ liệu phổ 1 H-NMR của dãy 56m-56p ..................................114
Bảng 4.12. Các dữ liệu phổ

13

C-NMR của dãy 56m-56p .................................114

Bảng 4.13. Hoạt tính gây độc và chống tăng sinh tế bào in vitro các dẫn xuất mới
của indirubin 42a-42i và các chất đối chứng dương ..............................................115
Bảng 4.14. Hoạt tính gây độc và chống tăng sinh tế bào in vitro các dẫn xuất mới
của indirubin 43a-43i và các chất đối chứng dương ..............................................116
Bảng 4.15. Hoạt tính gây độc và chống tăng sinh tế bào in vitro các dẫn xuất mới
của indirubin 45a-45h và các chất đối chứng dương ..............................................117
Bảng 4.16. Hoạt tính gây độc và chống tăng sinh tế bào in vitro các dẫn xuất mới
của indirubin 53a-53l và các chất đối chứng dương ...............................................118
Bảng 4.17. Hoạt tính gây độc và chống tăng sinh tế bào in vitro các dẫn xuất mới
của indirubin 54, 55, 56a-56p và các chất đối chứng dương ..................................119
Bảng 4.18. Năng lượng dock và giá trị hằng số ức chế dự đoán của các chất ........121
Bảng 4.19. Liên kết hydro giữa các chất với các amino axit của enzyme GSK-3β124
Bảng 4.20. Thông số dược động học và dự đốn độc tính của các hợp chất nghiên

cứu ...........................................................................................................................126

-6-


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tổng hợp indirubin từ isatin và indoxyl ....................................................5
Sơ đồ 1.2. Tổng hợp indirubin theo Rusell và Kaupp .................................................5
Sơ đồ 1.3. Tổng hợp indirubin bằng cách khử isatin 6 bởi KBH4 ..............................6
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin 11 ....................................................6
Sơ đồ 1.5. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin 12 bằng cách khử hóa các dẫn xuất
của isatin 9 bởi KBH4..................................................................................................7
Sơ đồ 1.6. Tổng hợp N-(2,3,4-Tri-O-acetyl-α,β-L-rhamnopyranosyl)isatin (16α,β) ..7
Sơ đồ 1.7. Tổng hợp N-(β-L-rhamnopyranosyl)indirubin ..........................................7
Sơ đồ 1.8. Tổng hợp dẫn xuất của indirubin ức chế mạnh enzyme histone
deacetylase ..................................................................................................................8
Sơ đồ 1.9. Tổng hợp các dẫn xuất indirubin 25, 26, 27, 28 ........................................9
Sơ đồ 1.10. Tổng hợp các dẫn xuất indirubin 29, 30, 31, 32, 33 ................................9
Sơ đồ 1.11. Tổng hợp N-1-acetyl indirubin ..............................................................10
Sơ đồ 1.12. Tổng hợp các dẫn xuất N-1-alkyl indirubin ...........................................10
Sơ đồ 1.13. Tổng hợp dẫn xuất diacetyl indirubin ....................................................10
Sơ đồ 1.14. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin ở R ..............................................11
Sơ đồ 1.15. Tổng hợp dẫn xuất indirubin ở Rʹ ..........................................................11
Sơ đồ 1.16. Tổng hợp dẫn xuất 5ʹ-aminoindirubin ....................................................12
Sơ đồ 2.1. Các dẫn xuất mới của indirubin được tổng hợp trong luận án ..................35
Sơ đồ 2.2. Cơ chế phản ứng Click cộng đóng vịng alkyne-azide Huisgen ..............37
Sơ đồ 3.1. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết trimethylen (chuyển hóa ở nhóm
hydroxyl của C-3ʹ-oxime)..........................................................................................42
Sơ đồ 3.2. Tổng hợp các tổ hợp của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,

1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen (chuyển hóa ở
nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime) ...............................................................................45
Sơ đồ 3.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết propan-2-ol (chuyển hóa ở N-1) ...47

-7-


Sơ đồ 3.4. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime)
...................................................................................................................................50
Sơ đồ 3.5. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) .....................57
Sơ đồ 3.6. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất amine qua liên
kết methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) ..................................60

-8-


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3

1.1. Giới thiệu về indirubin và một số đồng phân .................................................................. 3
1.2. Thu nhận, tổng hợp indirubin ........................................................................................... 4
1.2.1. Thu nhận indirubin từ nguyên liệu cây chàm mèo Strobilanthes cusia .... 4
1.2.2. Tổng hợp indirubin từ nguyên liệu hóa học .............................................. 5
1.3. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin ............................................................................... 6

1.3.1. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin từ các dẫn xuất của isatin và indoxyl
acetate. ................................................................................................................. 6
1.3.2. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin từ indirubin và dẫn xuất ................ 8
1.4. Hoạt tính sinh học của indirubin và dẫn xuất ................................................................ 12
1.4.1. Hoạt tính chống ung thư .......................................................................... 12
1.4.2. Hoạt tính chống kết tập tiểu cầu .............................................................. 21
1.4.3. Hoạt tính kháng viêm ............................................................................... 22
1.4.4. Hoạt tính chống vẩy nến .......................................................................... 23
1.4.5. Hoạt tính kháng virus .............................................................................. 24
1.4.6. Hoạt tính chống oxy hóa .......................................................................... 26
1.4.7. Hoạt tính kháng nấm ............................................................................... 26
1.5. Khái quát về các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin ..... 27
1.5.1. Giới thiệu về các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4-thiadiazole, 6mercaptopurin .................................................................................................... 27
1.5.2. Hoạt tính sinh học của các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4-thiadiazole,
6-mercaptopurin ................................................................................................ 28
1.6. Khái quát về chalcone...................................................................................................... 29
1.6.1. Giới thiệu chung về chalcone .................................................................. 29
1.6.2. Hoạt tính sinh học của chalcone ............................................................. 30
1.7. Giới thiệu về mô phỏng tương tác phân tử (molecular docking) ................................ 31
1.8. Enzyme glycogen synthase kinase 3β (GSK-3β) ......................................................... 32
2.

CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 34

2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 35
2.3. Hóa chất, thiết bị nghiên cứu .......................................................................................... 37
2.3.1. Hóa chất, dung mơi, dịng tế bào nghiên cứu .......................................... 37
2.3.2. Thiết bị dùng cho nghiên cứu .................................................................. 38
2.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học...................................................................... 38

2.4.1. Phương pháp xác định tính độc tế bào đối với các dịng tế bào ni cấy
dạng đơn lớp (hoạt tính gây độc tế bào) ........................................................... 38
-9-


2.4.2. Phương pháp xác định tính độc tế bào đối với các dịng tế bào ni cấy
dạng hỗn dịch (hoạt tính chống tăng sinh) ........................................................ 39
2.5. Chuẩn bị các phối tử và protein ...................................................................................... 39
2.6. Mô phỏng tương tác sử dụng phần mềm AutoDock 4.2.6 .......................................... 40
3.

CHƯƠNG III. THỰC NGHIỆM ...................................................................... 42

3.1. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết trimethylen (chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của
C-3ʹ-oxime) .............................................................................................................................. 42
3.1.1. Tổng hợp indirubin-3ʹ-oxime 25 và indirubin-3′-[O-(3-bromoprop-1yl)oxime] 26 ....................................................................................................... 43
3.1.2. Tổng hợp các hợp chất 1,3,4-oxadiazole; 1,3,4-thiadiazole ................... 43
3.1.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết trimethylen từ chất trung gian
chìa khóa 26 ....................................................................................................... 43
3.2. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen (chuyển hóa ở nhóm hydroxyl
của C-3ʹ-oxime) ....................................................................................................................... 45
3.2.1. Tổng hợp indirubin- 3ʹ-(O-oxiran-2-ylmethyl)oxime 27 ......................... 45
3.2.2. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen từ chất trung
gian chìa khóa 27............................................................................................... 46
3.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen (chuyển hóa ở N-1) ........... 47
3.3.1. Tổng hợp (2ʹZ)-1- (oxiran-2-ylmethyl)indirubin 44 ................................ 47
3.3.2.Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen từ chất trung

gian chìa khóa 44............................................................................................... 48
3.4. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone qua liên kết
methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime) .......................... 49
3.4.1.Tổng hợp các 4-(2-azidoethoxy)-2-hydroxychalcone 51a-51l ................. 50
3.4.2. Tổng hợp chất trung gian chìa khóa indirubin-3ʹ-[O-(prop-2-ynyl)oxime]
52 ....................................................................................................................... 54
3.4.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole từ chất trung gian chìa khóa 52 ............... 55
3.5. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone qua liên kết
methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) ................................................... 57
3.5.1. Tổng hợp chất trung gian (2ʹZ)-1-(prop-2-ynyl)indirubin 54.................. 57
3.5.2. Tổng hợp chất trung gian chìa khóa (2ʹZ, 3ʹE)-1-(prop-2-ynyl)indirubin3ʹ-oxime 55 ......................................................................................................... 58

- 10 -


3.5.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole từ chất trung gian chìa khóa 55 ............... 58
3.6. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất amine qua liên kết methylen
1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) .................................................................... 60
3.7. Thử nghiệm hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của indirubin ................................. 61
3.7.1. Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ...................................................... 61
3.7.2. Thử nghiệm hoạt tính chống tăng sinh .................................................... 62
4.

CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 64

4.1. Tổng hợp các dẫn xuất mới của indirubin ..................................................................... 64
4.1.1. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết trimethylen (chuyển hóa ở nhóm

hydroxyl của C-3ʹ-oxime) ................................................................................... 64
4.1.2. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin qua liên kết 2-ol-1,3-propylen (chuyển hóa
ở nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime) ...................................................................... 73
4.1.3. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất 1,3,4-oxadiazole,
1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurine qua liên kết 2-ol-1,3-propylen (chuyển hóa
ở vị trí N-1) ........................................................................................................ 82
4.1.4. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của C-3ʹoxime)................................................................................................................. 91
4.1.5. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất hydroxychalcone
qua liên kết methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) ........... 101
4.1.6. Tổng hợp các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất amine qua liên kết
methylen 1,2,3-triazole (chuyển hóa ở vị trí C-3ʹ và N-1) ............................... 111
4.2. Đánh giá hoạt tính chống ung thư in vitro các dẫn xuất mới của indirubin ............. 115
4.2.1. Đánh giá hoạt tính chống ung thư các dẫn xuất mới của indirubin 42a-42i
......................................................................................................................... 115
4.2.2. Đánh giá hoạt tính chống ung thư các dẫn xuất mới của indirubin 43a-43i
......................................................................................................................... 116
4.2.3. Đánh giá hoạt tính chống ung thư các dẫn xuất mới của indirubin 45a45h ................................................................................................................... 117
4.2.4. Đánh giá hoạt tính chống ung thư các dẫn xuất mới của indirubin 53a-53l
......................................................................................................................... 118
4.2.5. Đánh giá hoạt tính chống ung thư các dẫn xuất mới của indirubin 56a56p ................................................................................................................... 119
4.3. Mối tương quan giữa cấu trúc và hoạt tính chống ung thư của các chất .................. 121
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 128
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ............................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 131

- 11 -



MỞ ĐẦU
Các hợp chất thiên nhiên được tạo thành từ quá trình sinh tổng hợp trong thực
động vật, vi sinh vật thường có các hoạt tính sinh học rất đặc biệt, chọn lọc, dễ dung
nạp vào cơ thể và ít tác dụng phụ. Vì thế, nhiều chất trong số chúng đã được sử dụng
rộng rãi trong thực tế để làm thuốc điều trị bệnh như: ung thư, nhiễm khuẩn… mà tác
dụng điều trị các bệnh này được quyết định bởi cấu trúc hóa học của chúng.
Cấu trúc hóa học của các hợp chất thiên nhiên thường rất phức tạp mà bằng
con đường tổng hợp tồn phần sẽ khơng kinh tế vì phải qua nhiều bước phản ứng,
hiệu suất thấp, chi phí xử lý mơi trường cao, thời gian phản ứng dài. Do đó, tận dụng
nguồn nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên để tổng hợp, phân lập các chất dẫn đường,
sau đó chuyển hóa chúng thành các dẫn xuất có hoạt tính sinh học tốt hơn chất dẫn
đường đang thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học.
Gần đây, các nhà khoa học đã khám phá nhiều hoạt tính sinh học của hợp chất
indirubin và dẫn xuất, một bisindole alkaloid có thể được thu nhận với lượng lớn từ
nguyên liệu cây chàm mèo Strobilanthes cusia có nhiều ở Việt Nam hoặc bằng phản
ứng giữa isatin và indoxyl acetate. Hoạt chất này và dẫn xuất của nó thể hiện nhiều
hoạt tính sinh học q như gây độc với nhiều dịng tế bào ung thư, có tác dụng chống
kết tập tiểu cầu, tác dụng kháng viêm, kháng virus, chống oxy hóa, kháng nấm, chống
vảy nến với cơ chế rõ ràng, đến thời điểm hiện tại các công bố về các hoạt tính này
vẫn đang tiếp tục. Tuy nhiên, để ứng dụng hợp chất này vào thực tế vẫn cịn khó khăn
do độ tan kém trong nước, một số cơng trình đã và đang nghiên cứu sử dụng hướng
thứ nhất để cải thiện độ tan của indirubin, theo hướng thứ hai một số dẫn xuất cũng
đã được tổng hợp tuy nhiên các công bố vẫn chưa nhiều.
Theo hướng này, đề tài của luận án đề cập tới tổng hợp một số dẫn xuất mới
của indirubin là các tổ hợp lai của indirubin với các hợp chất dị vòng chứa S, N, O;
các hợp chất hydroxychalcone và các hợp chất amine, sau đó đánh giá hoạt tính chống
ung thư in vitro, giải thích hoạt tính để bổ sung các dữ liệu về hóa học và hoạt tính
sinh học của các dẫn xuất này làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn trong việc tìm
kiếm các thuốc mới để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng từ nguồn nguyên liệu
thực vật sẵn có trong nước. Vì thế, chúng tơi lựa chọn đề tài: “Tổng hợp và đánh giá

tác dụng sinh học các dẫn xuất của indirubin”.
1


Mục tiêu của luận án:
- Tổng hợp được trên 40 dẫn xuất mới của indirubin xuất phát từ nguyên liệu
đầu indirubin được thu nhận từ cây chàm mèo Strobilanthes cusia.
- Đánh giá hoạt tính chống ung thư in vitro của các dẫn xuất mới tạo ra.
Nội dung của luận án:
1. Tổng hợp các dẫn xuất mới của indirubin là các tổ hợp lai của indirubin với
các hợp chất 1,3,4-oxadiazole, 1,3,4-thiadiazole, 6-mercaptopurin, các hợp chất
hydroxychalcone và các hợp chất amine;
2. Xác định cấu trúc của các dẫn xuất mới tổng hợp được bằng các phương
pháp phổ hiện đại;
3. Đánh giá hoạt tính chống ung thư in vitro ( ung thư đại tràng SW480, ung
thư phổi LU-1, ung thư gan HepG2, ung thư máu HL-60 ) của các dẫn xuất mới tổng
hợp được;
4. Nghiên cứu mối tương quan giữa cấu trúc và hoạt tính chống ung thư của
một số dẫn xuất mới tổng hợp được sử dụng phần mềm AutoDock 4.2.6.

2


1.
1.1.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Giới thiệu về indirubin và một số đồng phân
Indirubin là một bisindole alkaloid có màu đỏ thẫm có cơng thức phân tử là


C16H10N2O2 (M = 262 g/mol), tên IUPAC: (3Z)-3-(3-oxo-1,3-dihydro-2H-indol-2ylidene)-1,3-dihydro-2H-indol-2-one, nhiệt độ nóng chảy 356,2÷357,8 oC, hợp chất
này khơng tan trong nước, tan ít trong methanol, ethanol, tan nhiều hơn trong
acetone, DMSO, DMF. Phổ UV-VIS của nó trong dung mơi 1,1,2,2-tetrachloroethane
có các cực đại ở 291, 356 và 540 nm [1]. Indirubin có cơng thức cấu tạo như Hình
1.1.

Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của indirubin 1
Phân tử indirubin có một liên kết hydro nội phân tử được hình thành giữa
nguyên tử H-1ʹ với nguyên tử O của nhóm C=O ở C-2 và liên kết này được chứng
minh qua nhiễu xạ tia X đơn tinh thể [2]. Nhóm tác giả cũng chỉ ra sự liên hợp giữa
các phân tử indirubin với nhau, đây cũng là một trong những lý do kém tan của
indirubin.
Indirubin 1 và một số đồng phân của nó như indigotin 2 màu xanh, indigo 3
màu xanh, isoindirubin 4 màu đỏ, isoindigo 5 màu nâu được tìm thấy trong lá của cây
Isatis tinctoria [3] (Hình 1.2).

Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo của một số đồng phân của indirubin
3


Từ bài thuốc cổ truyền của Trung Quốc tên là Danggui Longhui Wan để điều
trị bệnh ung thư bạch cầu Leukemia, gồm 11 thảo dược khác nhau. Năm 1966 các
nhà khoa học thuộc Viện Huyết học, Viện Dược khoa Trung Quốc đã xác nhận tác
dụng này nằm trong một vị thuốc có tên Thanh Đại [4]. Thanh Đại là bột màu xanh
đen được làm từ lá của một số cây như: Strobilanthes cusia (Nees.) O. Kuntze - chàm
mèo (Acanthaceae), Polygonum tinctorium (Polygonaceae) ở Nhật Bản, Isatis
indigotica (Brassicaceae), Indigofera suffrutticosa (Fabaceae) và Indigofera tinctoria
L.- chàm lá nhỏ (Fabaceae). Bột chàm chứa hàm lượng lớn indigotin 2, một phẩm
nhuộm tự nhiên màu chàm xanh. Những nghiên cứu sâu hơn cho thấy rằng chúng có

chứa indirubin 1 và hoạt tính chống ung thư bạch cầu của bột chàm là do hoạt tính
indirubin mà có.
Năm 1999, các nhà khoa học Đức đã cơng bố indirubin và các dẫn xuất có tác
dụng ức chế enzyme kinase phụ thuộc cyclin (CDK) [4]. Các enzyme CDK, một họ
kinase protein được hoạt hóa bởi cyclin, có chức năng điều khiển chu trình tế bào
thơng qua việc gắn các nhóm photphat vào cơ chất protein (q trình phosphoryl hóa)
kiểm sốt các q trình này trong tế bào. Các CDK cịn tham gia vào việc điều khiển
các q trình phiên mã, xử lý mRNA và quá trình tự chết của tế bào. Các CDK
photphoryl hóa các protein ở các đoạn chứa các aminoaxit Serin và Threonin thuộc
vùng vị trí hoạt động. Cho tới nay đã có 9 CDKs (cdk1-9) và khoảng trên 16 cyclin
gắn kết đã được xác định và đang từng bước được làm rõ mối liên quan đến các bệnh
khác nhau như ung thư, tiểu đường, Alzheimer’s, thần kinh…
Indirubin và dẫn xuất của nó là các chất có hoạt tính sinh học cao, chúng ức
chế các enzyme CDK1, CDK2, GSK-3β [5, 6], qua đó tác động đến chu trình hình
thành và phát triển của tế bào ung thư, bởi vậy chúng là các đối tượng nhận được sự
quan tâm nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học.
1.2.

Thu nhận, tổng hợp indirubin

1.2.1. Thu nhận indirubin từ nguyên liệu cây chàm mèo Strobilanthes cusia
Indirubin 1 có thể được thu nhận từ lá chàm mèo Strobilanthes cusia theo quy
trình của Nguyễn Mạnh Cường và cộng sự [7]. Lá chàm mèo được thái nhỏ, để lên
men 3 ngày sau đó lọc rồi kiềm hóa, tách lấy bột chàm. Bột chàm thu được chiếm
0,75% lượng mẫu tươi, nhiều hơn so với lượng bột chàm nhận được khi tiến hành
theo quy trình trong dân gian, hàm lượng indirubin cũng cao hơn so với hàm lượng
4


indirubin trong bột chàm theo quy trình trong dân gian. Indirubin được phân tách

bằng sắc ký cột silicagel (cỡ hạt 0,063÷0,4 mm) hệ dung mơi rửa giải nhexan/dichloromethan tăng dần độ phân cực. Ngồi ra, một lượng lớn indirubin có
thể thu được bằng phản ứng của dịch chiết nước giàu indican từ lá chàm mèo với
isatin trong môi trường kiềm theo phương pháp của chính nhóm tác giả [8].
1.2.2. Tổng hợp indirubin từ nguyên liệu hóa học
Indirubin được Baeyer tổng hợp từ khá sớm bằng phản ứng ngưng tụ giữa
isatin 6 và indoxyl 7 sử dụng dung môi ethanol, xúc tác Na2CO3 (Sơ đồ 1.1) [9]. Tuy
nhiên, indoxyl 7 là chất trung gian khó tổng hợp và khơng bền, dễ bị dime hóa để tạo
thành indigotin 2. Để khắc phục nhược điểm này, năm 1969, Rusell và Kaupp cải tiến
phương pháp tổng hợp của Baeyer bằng cách thay indoxyl 7 bằng indoxyl acetate 8
bền hơn, thay dung môi ethanol bằng methanol (Sơ đồ 1.2), cũng giống như nghiên
cứu của Bayer các tác giả không công bố hiệu suất của phản ứng [10]. Hiện nay
phương pháp này được sử dụng khá phổ biến để điều chế indirubin và hầu hết các
dẫn xuất của nó.

Sơ đồ 1.1. Tổng hợp indirubin từ isatin và indoxyl

Sơ đồ 1.2. Tổng hợp indirubin theo Rusell và Kaupp
Năm 2017, Cuiling Wang và cộng sự công bố qui trình tổng hợp indirubin 1
giai đoạn bằng cách khử isatin 6 bởi tác nhân KBH4 trong dung môi methanol. Phản
ứng tiến hành trong khơng khí ở nhiệt độ hồi lưu với tỷ lệ mol của isatin/KBH4 là 2/1.
Phương pháp này dễ thực hiện và cho hiệu suất tạo thành sản phẩm indirubin cao
(90,8%) (Sơ đồ 1.3) [11].
5


Sơ đồ 1.3. Tổng hợp indirubin bằng cách khử isatin 6 bởi KBH4
Tóm lại, indirubin có thể được tổng hợp từ nguyên liệu cây chàm mèo
Strobilanthes cusia hoặc được tổng hợp từ các phản ứng hóa học khác nhau, trong đó
phản ứng của Russel và Kaupp (Sơ đồ 1.2) là phản ứng thường được dùng để điều
chế indirubin hiện nay.

1.3.

Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin

1.3.1. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin từ các dẫn xuất của isatin và indoxyl
acetate.
Trong hai cơng trình được cơng bố vào các năm 2010 và 2017, Cheng và các
cộng sự đã thực hiện phản ứng ngưng tụ giữa các dẫn xuất của isatin 9 và indoxyl
acetate 10 trong dung môi methanol, xúc tác Na2CO3 và đã nhân được các dẫn xuất
của indirubin 11 với hiệu suất tốt (Sơ đồ 1.4) [12, 13]. Bản chất của phản ứng này
vẫn là phương pháp của Rusell và Kaupp [10].

Sơ đồ 1.4. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin 11
Năm 2017, Wang và các cộng sự đã đưa ra một phương pháp để tổng hợp các
dẫn xuất của indirubin 12 có hai nhóm thế giống nhau ở hai bên vịng phenyl đó là
thực hiện phản ứng khử hóa các dẫn xuất của isatin 9 bởi KBH4 trong dung mơi
MeOH, khơng khí, điều kiện hồi lưu (Sơ đồ 1.5), hiệu suất nhận được các dẫn xuất
indirubin là 76,4÷88,4% [11].
Glycosyl hóa indirubin là một phương pháp khá thú vị để cải thiện độ tan của
indirubin do sự xuất hiện của nhóm đường. Theo hướng này, một số các hợp chất
indirubin N1-glycoside cũng đã được Libnow giới thiệu [14]. Trước hết N-(2,3,4-TriO-acetyl-α,β-L-rhamnopyranosyl)isatin 16α,β được điều chế từ đường L-rhamnose
(Sơ đồ 1.6).
6


Sơ đồ 1.5. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin 12
bằng cách khử hóa các dẫn xuất của isatin 9 bởi KBH4

Sơ đồ 1.6. Tổng hợp N-(2,3,4-Tri-O-acetyl-α,β-L-rhamnopyranosyl)isatin (16α,β)
Sau đó 16α,β được tinh chế bằng sắc ký cột/silica gel sử dụng hệ dung môi

heptane/ethyl acetate (3/1) nhận được hợp chất 16β với hiệu suất 23%. Cuối cùng
cho 16β phản ứng với indoxyl acetate 8 trong dung môi methanol, xúc tác Na2CO3,
nhiệt độ phòng, thời gian 4 giờ nhận được N-(β-L-rhamnopyranosyl)indirubin 17 với
hiệu suất 77% (Sơ đồ 1.7).

Sơ đồ 1.7. Tổng hợp N-(β-L-rhamnopyranosyl)indirubin
Bằng phương pháp này, 4 hợp chất N-(β-D-glucopyranosyl)indirubin 18, N(β-D-ribopyranosyl)indirubin 19, N-(β-D-galactopyranosyl)indirubin 20, N-(β-Dmannopyranosyl)indirubin 21 đã được tổng hợp thành cơng với hiệu suất từ 59÷81%
(Hình 1.3).
Năm 2020, Nguyễn Hải Nam và cộng sự công bố tổng hợp các dẫn xuất
hydroxamic của indirubin 24 chứa hợp phần N-hydroxybenzamide, Nhydroxypropenamide, N-hydroxyheptanamide và 3ʹ-oxime từ chất đầu là các dẫn xuất
isatin 9, các chất đích được tạo thành với hiệu suất 57÷67% (Sơ đồ 1.8 ) [15].
7


Hình 1.3. Cấu trúc và hiệu suất tạo thành các indirubin N-glycoside khác nhau

Sơ đồ 1.8. Tổng hợp dẫn xuất của indirubin ức chế mạnh
enzyme histone deacetylase
1.3.2. Tổng hợp các dẫn xuất của indirubin từ indirubin và dẫn xuất
+ Chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime [13, 16, 17, 18]: Trong các
nghiên cứu này, các tác giả cho indirubin 1 hoặc các dẫn xuất 11, 12 phản ứng với
hydroxylamine hydrocloride trong dung môi pyridine hồi lưu hoặc ethanol xúc tác
K2CO3 tạo thành các oxime tương ứng 25, bước tiếp theo thực hiện các phản ứng Oalkyl hóa 25 với các alkyl halogen khác nhau sử dụng xúc tác bazơ tạo các chất đích
hoặc các chất trung gian chìa khóa để chuyển hóa tiếp tạo dẫn xuất indirubin mới (Sơ
đồ 1.9 và Sơ đồ 1.10).

8


Sơ đồ 1.9. Tổng hợp các dẫn xuất indirubin 25, 26, 27, 28


Sơ đồ 1.10. Tổng hợp các dẫn xuất indirubin 29, 30, 31, 32, 33
+ Chuyển hóa ở N-1: Dẫn xuất N1-acetylindirubin được tạo thành khi cho
indirubin 1 phản ứng với acetic anhydride, hồi lưu trong 5 giờ nhận được sản phẩm
N-1-acetyl indirubin 34. Phản ứng N-acetyl hóa xảy ra ở vị trí N-1 mà khơng xảy ra
ở vị trí N-1ʹ là vì ngun tử H-1ʹ liên kết hydro nội phân tử bền chặt với nguyên tử oxi
của nhóm C=O ở C-2 (Sơ đồ 1.11) [19].
9


Sơ đồ 1.11. Tổng hợp N-1-acetyl indirubin
Ngoài ra, indirubin 1 cũng tham gia phản ứng N-alkyl hóa với các alkyl halide
trong dung môi DMF, xúc tác Ce2CO3 hoặc NaH ở nhiệt độ 25÷60oC tạo các sản
phẩm đích N1-alkyl hóa với hiệu suất từ 57÷72% (Sơ đồ 1.12) [20].

Sơ đồ 1.12. Tổng hợp các dẫn xuất N-1-alkyl indirubin
+ Chuyển hóa ở nhóm hydroxyl của C-3ʹ-oxime và N-1: Nguyễn Mạnh Cường
và cộng sự cho indirubin 1 phản ứng với hydroxylamine hydrocloride trong dung mơi
pyridine hồi lưu tạo thành indirubin-3'-oxime 25, sau đó acetyl hóa hợp chất 25 bằng
acetic anhydride, hồi lưu trong 5 giờ nhận được hợp chất diacetyl 36 (Sơ đồ 1.13)
[19].

Sơ đồ 1.13. Tổng hợp dẫn xuất diacetyl indirubin
+ Chuyển hóa dẫn xuất indirubin có nhóm thế ở vịng phenyl thành các dẫn
xuất indirubin mới, chuyển hóa ở R và Rʹ
- Chuyển hóa ở R: cho 11a phản ứng với pentafluorophenyl trifluoroacetate
trong dung môi pyridine, xúc tác bởi dimethylaminopyridine (DMAP) pha trong
DMF khan ở nhiệt độ phòng, thời gian 4 giờ. Kết thúc phản ứng, hỗn hợp được pha
loãng bằng ethyl acetate và được rửa bằng dung dịch HCl 0,1M. Cất đuổi dung môi
10



×