Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế xây dựng Lập hồ sơ dự thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 168 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
khơng giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớn
tiền vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế đất nước, tốc độ đầu tư nói
chung và đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh và
lớn mạnh không ngừng. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những
bước phát triển mạnh mẽ trong đó ngành cơng nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trị
quan trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Xây dựng cơ bản có
tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra những tài sản
cố định cho nền kinh tế.
Để mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thị
trường xây dựng, phương thức đấu thầu là phù hợp với quy luật phát triển. Đó là một
điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thơng qua tính tích cực,
hiệu quả mang lại là hạ giá thành cơng trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, sản phẩm xây
dựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng. Đấu thầu đã thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng, đổi
mới công nghệ thi cơng từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
Trong quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầu là một phương thức phổ biến và có
hiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường xây dựng góp phần
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Đấu thầu là một thể thức thực hiện hợp đồng
khoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúp cho chủ đầu tư có
thể tránh được những sơ hở và sai lầm có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất và uy tín.
Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, đảm bảo tính cơng bằng,
minh bạch để lựa chọn nhà thầu phù hợp với yêu cầu đặt ra của chủ đầu tư, trong đó
chủ yếu là tiết kiệm chi phí và lựa chọn được những nhà thầu có đủ năng lực về kinh


nghiệm, trình độ kỹ thuật thi cơng để thực hiện dự án. Đấu thầu ngày nay được xem
như một điều kiện tất yếu để đảm bảo cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn các nhà thầu.
Ngoài ra đấu thầu cịn bảo đảm sự cơng bằng và thơng qua cạnh tranh kích thích các
nhà thầu này nâng cao năng lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tác giữa các
bên nhằm mục đích đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, tài chính,
mơi trường, lợi ích kinh tế xã hội của dự án, do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất
cả các chủ đầu tư lẫn các nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội.
1.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
- Đấu thầu đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch trong q trình lựa
chọn nhà thầu phù hợp.
- Đấu thầu xây lắp đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, hạn chế được tình trạng
thất thốt, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Page 1


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

1.2. Đối với người mua - Chủ đầu tư
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư
về kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ và lực lượng sản xuất phát triển.
1.3. Đối với người sản xuất - Nhà thầu
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tịi kỹ thuật
cơng nghệ, biện pháp thi cơng tốt nhất để có thể thắng thầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với cơng việc để giữ uy tín với khách hàng.

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GĨI
THẦU XÂY LẮP”
Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trị quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là cơng việc giúp nhà thầu đấu
thầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
của gói thầu.
Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là cơng việc liên quan đến uy tín và sự phát
triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về các
biện pháp kỹ thuật trong thi cơng, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý
liên quan.
Nhận thức được tầm quan trọng của Đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện
nay, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đề tài tốt nghiệp.
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO
“Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi cơng xây dựng trụ sở làm việc (nhà 10 tầng)
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hưng Yên”
Địa điểm xây dựng: xã Nghĩa Hiệp – huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên.
Kết cấu của đồ án: Ngoài mở đầu và kết luận, đồ án gồm 4 chương:
+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
+ Chương 2: Lập, lựa chọn kỹ thuật cơng nghệ và tổ chức thi cơng gói thầu
+ Chương 3: Tính tốn lập giá gói thầu và thể hiện giá dự thầu
+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý

Page 2


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 1


NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
VÀ GÓI THẦU
1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU
1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên gói thầu: “thi cơng xây dựng trụ sở làm việc (nhà 10 tầng) Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hưng Yên”.
- Chủ đầu tư: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên.
- Địa chỉ: xã Nghĩa Hiệp – huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên.
- Nguồn vốn: Vốn đâu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
1.1.2. Vị trí xây dựng
- Cơng trình xây dựng tại thơn Văn Nhuế, thị trấn Bần Yên Nhân, huyện Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên. Vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đất canh tác;
+ Phía Nam: Giáp đường quy hoạch;
+ Phía Đơng: Giáp đường quy hoạch;
+ Phía Tây: Giáp đất canh tác.
- Hiện trạng mặt bằng: Khu đất xây dựng hiện tại là khu đất trống, địa hình đã
được san lấp theo cốt quy định của cấp có thẩm quyền.
- Hạ tầng kĩ thuật hiện có tại địa điểm:
+ Cấp nước, thốt nước: Hiện tại có hệ thống cấp và thốt nước chay dọc theo
được quy hoạch tiếp giáp với khu đất
+ Cấp điện: Nguồn cấp điện do điện lực Hưng Yên cung cấp thuận lợi và ổn
định
+ Đường giao thông: Đường giao thông thuận tiện, 2 mặt của khu đất tiếp giáp
với 2 trục đường của khu vực.
1.1.3. Quy mô xây dựng
- Cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng cấp II

- Chức năng cơng trình: Làm trụ sở làm việc cho Ngân hàng.
- Quy mơ cơng trình: Nhà 10 tầng trong đó có 1 tầng bán hầm với diện tích xây
dựng cơng trình là 825 m2 và tổng diện tích sàn xây dựng là 6.885 m2.
1.1.4. Phần kiến trúc xây dựng
Các hạng mục thi cơng xây dựng cơng trình:
- Phần ngầm gồm: Kết cấu móng, bể tự hoại và bể nước ngầm. Diện tích sàn
tầng 1 (tầng bán hầm): 660 m2.
Page 3


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

- Phần kiến trúc thân nhà:

+ Diện tích sàn tầng 2 là: 825 m2
+ Diện tích sàn các tầng 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10 là: 675 m2
+ Chiều dài nhà (tim trục ): 31,8m; Chiều rộng nhà ( tim trục ): 21,2m
+ Tầng 1 (tầng bán hầm) cao 3m
+ Tầng 2 cao 6m
+ Tầng 3 - 9 cao 3,7m
+ Tầng 10 cao 5,4m
- Phần kiến trúc và các công tác khác,...
1.1.5. Kết cấu cơng trình
- Giải pháp phần cọc: Sử dụng cọc khoan nhồi có đường kính D800, sức chịu tải
mỗi cọc 350T.
- Giải pháp kết cấu móng và hầm: Sử dụng giải pháp bê tông cốt thép chịu lực
đổ tại chỗ.
- Giải pháp kết cấu phần thân: Sử dụng giải pháp khung dầm bê tông cốt thép

chịu lực đổ tại chỗ.
- Kích thước các dầm, cột thể hiện trên bản vẽ.
- Kết cấu sàn: Các ô sàn được đỡ trên hệ thống dầm chạy qua các đầu cột. Sàn
BTCT dày 17 cm đối với sàn các tầng.
- Hệ thống giao thông trong nhà gồm: 3 thang bộ và 3 thang máy.
1.1.6. Các cơng tác hồn thiện cơng trình
- Tầng 1 (tầng bán hầm): vật liệu ốp tường ngoài tầng hầm (phần nổi) bằng đá
granite màu đỏ, trong nhà dung sơn tường màu sáng. Nền khu vực garage và các
phịng kỹ thuật điện nước, máy bơm dung sơn cơng nghiệp; nền phòng làm việc,
phòng kho dung gạch granite loại 400x400 màu ghi. Trần không trát, lăn sơn màu
sáng,...
- Tầng 2 - 3: Tường trong nhà trát phẳng, lăn sơn màu kem. Tường ngoài ốp đá
granite màu nâu đỏ. Vật liệu lát sàn dung đá granite tự nhiên. Trần không trát vữa,
được hoàn thiện bằng hệ thống trần hỗn hợp trang trí có màu sáng. Hệ thống cửa gỗ
dùng gỗ cơng nghiệp, hồn thiện màu cánh gián, riêng các vách cửa chính sảnh sử
dụng hệ kính cường lực dày 15-19mm, riêng các vách của kính nối từ tầng 1 lên được
sử dụng hệ kính an tồn với liên kết Spider,...
- Tầng 4 - 10: Tường ngăn các phòng làm việc bằng vách ngăn thạch cao, khung
xương thép; tường ngăn khu vệ sinh, tường bao che ngoài nhà và tường che thang sử
dụng tường gạch dày 110, 220, và 330. Tường trong nhà trát phẳng, hoàn thiện màu
vàng kem, tường ngoài nhà sơn màu đỏ đun, các rãnh tường rộng 20 sâu 10mm. Gạch
lát sàn dùng gạch granite. Trần hoàn thiện thạch cao phủ PVC màu trắng loại
600x600mm,...
- Tầng mái: Được xử lý chống nóng băng gạch thơng tâm xếp tạo khe thơng gió
cho bề mặt mái. Tường xây bo mái sơn hoàn thiện màu đỏ đun, viền mái và các thanh
Page 4


Đồ án tốt nghiệp


Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

đứng trang trí cho mái bằng khung thép bọc tấm nhơm bên ngồi. Mái là nơi bố trí sắp
đặt các bể nước sinh hoạt, các cục nóng điều hịa,...
- Các cơng tác khác: Hệ thống sàn khu vệ sinh các tầng có cốt thấp hơn cốt hành
lang 5cm, có xử lý chống thấm bằng sơn chống thấm cho mặt sàn bê tông và cao 20cm
lên viền chân tường chung quanh. Khu vệ sinh lát gạch chống trơn dốc 2% về phễu thu
nước sàn, tường ốp gạch men kính. Hệ thống cửa gỗ dùng gỗ cơng nghiệp, hồn thiện
màu cánh gián. Hệ thống các cửa sổ, vách kính bao che ngồi nhà dùng khn nhựa lõi
thép màu trắng và kính trắng an tốn.
1.1.7. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức: Đấu thầu rộng rãi.
1.1.8. Loại hợp đồng
Hợp đồng đơn giá cố định.
1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
1.2.1. Thông tin nhà thầu
- Tên giao dịch:
+ Tiếng Việt: Công ty cổ phần xây dựng số 2
+ Tiếng Anh: VIETNAM CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY No.2
- Tên viết tắt: VINACONEX 2
- Trụ sở chính: Số 52 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-4).3753 0936, Fax: (84-4) 3836 1012
- Email:
- Tài khoản: 102010000055354 - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
- Mã số thuế: 0100105895
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng đường bộ các cấp,
cầu cống, thủy lợi, thủy điện, nền móng, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu
cơng nghiệp, các cơng trình đường dây, trạm biến thế điện 110KV; Thi cơng san đắp
nền móng, xử lý nền đất yếu, các cơng trình xâu dựng cấp thốt nước, lắp đặt đường

ống công nghệ và áp lực, điện lạnh.
+ Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.
+ Sửa chữa, thay thế, lắp đặt máy móc thiết bị, các loại kết cấu bê tông, kết cấu
thép, các hệ thống kỹ thuật cơng trình (thang máy, điều hịa, thơng gió, phịng cháy,
cấp thốt nước.
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án tư vấn đầu thầu,
tư vấn giám sát, quản lý dự án.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu tiêu
dùng, nguyên liệu sản xuất, dây chuyền cơng nghệ, máy móc, thiết bị tự động hóa.
+ Đại lý cho các hãng trong và ngồi nước kinh doanh mặt hàng phục vụ cho sản
xuất và tiêu dùng.
Page 5


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

1.2.2. Năng lực nhà thầu
Công ty cổ phần xây dựng số 2 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây
dựng Việt Nam_ VINACONEX vì vậy nền tảng năng lực sẵn có; đã và đang là cộng
sự đắc lực cho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư Xây dựng.
Công ty cổ phần xây dựng số 2 là đơn vị chuyên nghành Xây dựng và dân dụng,
có đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và lực lượng cơng nhân
lành nghề, có cơ cấu tổ chức quản lý hồn chỉnh, có cơng nghệ xây dựng tiên tiến, hoạt
động trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Tăng trưởng sản lượng và doanh thu các năm gần đây như sau:
Bảng 1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của nhà thầu qua các năm


Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế

2013
280,4
3,818

2014
278,7
4,899

2015
226,8
4,135

1.2.3. Thành tích của nhà thầu
Cơng ty cổ phần xây dựng số 2 có thế mạnh và tham gia thi cơng nhiều nhà cao
tầng của các dự án: Tịa nhà hỗn hợp MD Conplex Tower, Trụ sở làm việc Sở giao
dịch 1 ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tháp B dự án Golden Silk (Kim Văn – Kim
Lũ), Tháp A2 chung cư Ecolife,...
Công ty cổ phần xây dựng số 2 cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
tư vấn chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1. Yêu cầu về tư cách của nhà thầu
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, tư cách hợp lệ của nhà thầu thi công:
+ Nhà thầu phải có các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định

thành lập, các loại giấy tờ cần thiết khác trong đó có ngành nghề kinh doanh phù
hợp với gói thầu.
+ Nhà thầu thể được Hạch tốn kinh tế độc lập.
+ Nhà thầu khơng bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính khơng
lành mạnh, đang lầm vào tính trạng phá sản hoặc nợ đọng khơng có khả năng chi
trả, đang trong q trình giải thể.
- Các thơng tin chung (theo mẫu).
- Tư cách nhà thầu chính : nhà thầu chính chỉ được đăng ký và chịu trách nhiệm
một nhà thầu phụ (nếu có) trong HSDT, nhà thầu phụ cũng phải có đủ tư cách, năng
lực với phần công việc được giao, các cơng việc mà nhà thầu chính giao cho nhà thầu
phụ được thống kê rõ ràng theo danh mục bảng tiên lượng mời thầu song giá trị giao
không quá 30% giá trị hợp đồng.
Page 6


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

- Tư cách nhà thầu phụ (nếu có).
1.3.1.2. Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
a. Kinh nghiệm
- Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi
cơng xây dựng tính đến tháng 12 năm 2010 là tối thiểu 5 năm.
- Kinh nghiệm thi cơng gói thầu tương tự: Dựa vào tiêu chí số lượng các cơng
trình thi cơng xây lắp tương tự (có cùng loại và cấp cơng trình theo quy định của pháp
luật về xây dựng, tương tự về quy mô và về điều kiện thị trường) đã thực hiện với tư
cách là nhà thầu chính độc lập trong các 5 năm gần đây, yêu cầu ít nhất là 1 cơng trình
cùng loại cấp II hoặc 2 cơng trình cùng loại cấp III.
- Có tài liệu (bản gốc hoặc bản sao) được chứng thực và công chứng chứng minh

các hợp đồng thi cơng cơng trình và biên bản nghiệm thu cơng trình đã đưa vào sử
dụng.
b. Năng lực
 Nhân lực:
- Có chỉ huy trưởng cơng trường có chun mơn đại học xây dựng dân dụng và
công nghiệp, năng lực hành nghề thi cơng xây dựng cơng trình từ 5 năm trở lên.
Là kỹ sư xây dựng có thời gian làm công tác thi công liên tục tối thiểu là 05 năm,
đã chỉ huy trưởng của ít nhất 01 cơng trình cấp II hoặc 2 cơng trình cấp III cùng
loại là cơng trình nhà ở chung cư.
- Có đủ số lượng kỹ sư thuộc chuyên ngành xây dựng thi công xây dựng, có đủ
năng lực hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng. Nhà thầu phải bố trí tại
cơng trường ít nhất 05 cán bộ kỹ thuật chỉ đạo sản xuất, giám sát thi công là kỹ sư
xây dựng các chun ngành có kinh nghiệm thi cơng cơng trình dân dụng tối thiểu
3 năm trở lên.
- Có đủ cơng nhân kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận, cơng
nhân kỹ thuật có bằng nghề ≥ 20 người.
- Nhà thầu phải cung cấp bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ của các cán bộ
chủ chốt, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng, công nhân bậc cao,…
 Xe máy, thiết bị thi cơng và thí nghiệm:
- Có thiết bị thi cơng chủ yếu để thi cơng cơng trình đến cấp II trở lên, đảm bảo hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
- Xe máy, thiết bị thi cơng đi th cần có văn bằng chứng chỉ chứng minh đảm
bảo các yêu cầu về chúng loại, chất lượng.
 Tài chính:
- Vốn điều lệ ≥ 25 tỷ.
- Doanh thu bình quân trong 3 năm gần đây đạt mức ≥ 50 tỷ đồng/ năm.
- Hiệu quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất không bị thua lỗ.
- Tình hình tài chính lành mạnh, lưu lượng tiền mặt yêu cầu là 3 tỷ đồng/tháng.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hiện nay ≥ 1
- Giá trị ròng ( Vốn chủ sở hữu) > 0

Page 7


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

- Chứng nhận của cơ quan Thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong 3 năm
gần đây, và các tài liệu chứng minh về doanh thu và khả năng thanh tốn hay giá trị
rịng…
1.3.1.3. u cầu về thời gian thực hiện gói thầu
Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng là thời gian tối đa mà chủ đầu tư cho phép,
đối với gói thầu này là 19 tháng (570 ngày) kể từ ngày bàn giao mặt bằng cho bên B
(thời gian trên kể cả ngày lễ, tết theo quy định, khối lượng phát sinh được chủ đầu tư
tính thêm thời gian thi cơng).
1.3.1.4. u cầu về chất lượng cơng trình
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại
vật liệu, vật tư đưa vào cơng trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất
lượng của cơ quan chuyên mơn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi cơng: Có
biểu đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường,
có bố trí nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục cơng trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an
tồn lao động, phịng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
1.3.1.5. Đồng tiền dự thầu 
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do Nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền đồng Việt
Nam.
1.3.1.6. Một số yêu cầu khác
(Nội dung các yêu cầu khác về nhà thầu được trình bày trong Mục 1.1; Phụ lục

chương 1; Phụ lục ĐATN)
1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành
kiểm tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm
tra nhà thầu thấy mức độ sai lệch khối lượng các công tác là rất ít, khơng đáng kể.
Đồng thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra khơng có sự thiếu sót cơng tác. Vì
vậy nhà thầu quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung
cấp để lập biện pháp thi cơng và tính giá dự thầu cơng trình của nhà thầu.
1.3.3. Phân tích mơi trường đấu thầu
1.3.3.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến
gói thầu
a. Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lý: Cơng trình được xây dựng tại thơn Văn Nhuế, thị trấn Bần Yên
Nhân, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Đặc điểm khí hậu địa hình:
+ Khu vực xây dựng cơng trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa,
tương đối ổn định, mùa hè mát ẩm, mùa đông khô lạnh; nhiệt độ trung bình trong
năm là trên 20˚C. Hướng gió chủ đạo hướng Đơng Nam.
Page 8


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

+ Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng.
b. Hiện trạng mặt bằng thi công
- Hiện nay trên mặt bằng công trường là một khu bãi trống, bề mặt hiện trạng khu
đất tương đối bằng phẳng.
- Mặt bằng cơng trình khá rộng rãi, xung quanh ít nhà dân, cơng trình năm gần

đường lớn.
- Xung quanh cơng trình có một vài cơng trình khác nằm trong tổng thể dự án do
các đơn vị bạn thi công.
c. Nguồn điện, nước thi cơng và hệ thống thốt nước
- Điện thi công
Nguồn điện thi công hiện trên mặt bằng chưa có nhưng qua khảo sát thấy phía
trước cơng trình có nguồn điện khu vực chạy qua. Nhà thầu sẽ kết hợp với Chủ đầu
tư làm việc với công ty điện lực đấu nối điện thi công.
- Nước thi công
Qua khảo sát mặt bằng hiện trạng phần nước tại vị trí thi cơng chưa có. Nhà thầu
cùng Chủ đầu tư lập hợp đồng với công ty cung cấp nước để đấu nối lấy nước phục
vụ thi cơng.
- Thốt nước mặt bằng
+ Hệ thống thốt nước trên mặt bằng cơng trình hiện chưa thi cơng, thốt nước
mặt bằng đang thốt nước tự do.
+ Việc thoát nước tạm mặt bằng do nhà thầu phụ trách phải đảm bảo phù hợp
với hệ thống thoát nước thi cơng.
d. Hiện trạng về giao thơng
- Cơng trình nằm cạnh đường giao thông khu vực thuận tiện cho thi cơng.
- Cơng trình nằm ở vùng ven của thành phố nên không bị hạn chế trong việc lưu
thông, các loại xe chở vật tư có thể ra vào cơng trường được dễ dàng.
- Trong mặt bằng cơng trình chưa bố trí các tuyến đường tạm. Các tuyến nhánh
đường thi công, mặt bằng khu phụ trợ thi công do nhà thầu tự thực hiện; nhưng phải
phù hợp với quy hoạch chung, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác và
giao thông chung của các nhà thầu thi công khác.
e. Điều kiện sống của địa phương
Công trường ở khu vực phố thị của tỉnh Hưng Yên, điều kiện kinh tế xã hội đều
rất ổn định. Công trường nằm trong khu đô thị mới nên tất cả các điều kiện xã hội đều
rất tốt để thi cơng cơng trình thuận lợi và đảm bảo an tồn khi thi cơng cơng trình.
1.3.3.2. Phân tích điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động

a. Điều kiện cung ứng vật tư
Cơng trình khơng nằm trong trung tâm thành phố - đô thị lớn, khoảng cách từ
cơng trình đến các khu vực cung ứng vật tư là khơng xa, bên cạnh đó các loại xe chở
vật liệu đến cơng trình có thể tự do đi lại mà không bị cấm đường nên giúp cho nhà
thầu có thể chủ động trong việc cung ứng các loại vật tư phục vụ thi công.
Page 9


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

b. Điều kiện về thiết bị, lao động
- Cơng ty có đủ các loại máy móc thiết bị, lực lượng lao động phục vụ thi công.
- Trong trường hợp cần huy động thêm máy móc thì nhà thầu cũng có khả năng
huy động dễ dàng do cơng trình nằm gần thành phố Hưng Yên – nơi tập kết nhiều thiết
bị máy móc thi cơng.
1.3.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu chung về cơng trình, mơi trường đấu thầu thì Nhà thầu xác định
được một số đối thủ cạnh tranh sau:
- Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty xây dựng Lũng Lơ - Bộ Quốc Phịng.
- Cơng ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1.
- Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng cơng ty Xây dựng Sơng Đà.
Có thể nhận thấy các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, chiến lược cạnh
tranh, biện pháp kỹ thuật cơng nghệ, chiến lược giá của các nhà thầu này như sau:
 Cơng ty xây dựng Hồng Hà:
- Cơng ty có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội và các
chi nhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơng ty được phép kinh doanh các ngành nghề chính với năng lực, kinh

nghiệm như sau:
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng nhóm B, C; cơng trình cơng nghiệp và các
cơng trình kĩ thuật hạ tầng khu dân cư.
+ Xây dựng các cơng trình đường bộ cấp III và các cống nhỏ trên đường bộ.
+ Xây dựng đường ống cấp thốt nước quy mơ vừa và nhỏ.
+ Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, tư liệu xản xuất và tư liệu tiêu dùng.
=> Thế mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà có nhiều kinh nghiệm thi cơng trong
lĩnh vực thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; đội ngũ chun gia,
kĩ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt khác doanh nghiệp này cũng đã tham
gia thi cơng nhiều cơng trình dân dụng có quy mơ tương tự gói thầu này. Đây là điểm
mà doanh nghiệp ta cần chú ý.
=> Điểm yếu: Công ty xây dựng Hồng Hà đang thi công một số cơng trình có quy
mơ lớn nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị, nhân lực và huy động vốn cho gói
thầu này gặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
 Công ty xây dựng Lũng Lơ - Bộ Quốc Phịng:
Cơng ty này được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các cơng trình thuộc
Bộ quốc phịng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các cơng trình thuộc lĩnh vực
dân sự.
=> Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên
có trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại

Page 10


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

=> Điểm yếu: Cơng ty chỉ đặc biệt có ưu thế khi tham gia đấu thầu xây dựng các

cơng trình ngầm, cơng trình biển, cơng trình cảng đường thuỷ. Với các cơng trình dân
dụng khác, do cơng ty chủ yếu chỉ có những thiết bị đặc thù để xây dựng các cơng
trình biển nên thường khơng phát huy được ưu thế về năng lực máy móc khi tham gia
các gói thầu.
 Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1:
Địa chỉ: Nhà G1, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.
Là một trong 28 đơn vị thành viên của Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng
LICOGI – một Tổng công ty chuyên ngành xây lắp thuộc Bộ Xây dựng. Công ty đầu
tư và xây dựng LICOGI số 1 được biết đến là nhà thầu xây lắp hàng đầu trong các đơn
vị thành viên.
=> Điểm mạnh: thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công cơ giới, xử lý nền
móng, xây dựng các công trình ngầm qui mô lớn, garage của các tòa cao ốc... với lực
lượng thiết bị hiện đại được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Mỹ, Nhật,
Đức, Hàn Quốc... LICOGI số 1 đã tham gia xây dựng hàng trăm công trình thuộc các
lĩnh vực: công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, đặc biệt là các công trình nguồn
điện, cầu đường, cảng hàng không, cảng biển.
=> Điểm yếu: Hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty LICOGI số 1 trong
nhưng năm gần đây có xu hướng giảm sút, họ chỉ thành công trong chuyên môn thi
công phần ngầm, các lĩnh vực đầu tư kinh doanh khác chưa đem lại hiệu quả, lợi ích
do thiếu kinh nghiệm. Đồng thời họ đang thi cơng các cơng trình đường vào giai đoạn
chính, nên tập trung tài chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy khó có thể đáp ứng được
yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
 Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà
Địa chỉ: Tầng 5 tháp B, Tịa nhà Twin Tower HH4 Sơng Đà Mỹ Đình, Từ Liêm,
Hà Nội.
Cơng ty xây dựng Sơng Đà 5 được chuyển đổi từ Công ty Sông Đà 5 – Doanh
nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Sông Đà theo Quyết định 1720/QĐ-BXD ngày
04/11/2004 của Bộ Xây dựng. Thành lập ngày 26 tháng 03 năm 1990 với tên ban đầu
là Công ty xây dựng thuỷ điện Vĩnh Sơn, công ty đã có hơn hai mươi năm xây dựng và
trưởng thành trong lĩnh vực thi cơng xây lắp cơng trình.

=> Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sơng Đà có năng
lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng
giỏi, có nhiều cơng nhân kỹ thuật lành nghề, có ưu thế thi cơng loại hình cơng trình kỹ
thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công
cọc nhồi …
=> Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm trong xây dựng chung cư cao tầng cịn ít, họ
chỉ chun môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ đang thi cơng các cơng trình
đường vào giai đoạn chính, nên việc tập chung tài chính nhân lực, máy móc cho gói
thầu tham gia đấu thầu này là khó khăn.
1.3.4. Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện mơi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình,
địa chất), điều kiện kinh tế - xã hội (giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật
Page 11


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

tư, thiết bị, lao động,...), đối thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấy có đầy đủ điều kiện về
năng lực đáp ứng thi cơng gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ với chi phí hợp
lý, mang lại lợi nhuận cho cơng ty và đặc biệt là có khả năng thắng thầu cao.

CHƯƠNG 2
CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CƠNG NGHỆ THI CƠNG TỔNG QT
2.1.1. Phân chia, tổ hợp cơng nghệ thi cơng
Đây là cơng trình nhà dân dụng nhiều tầng, kết cấu hệ khung cột, vách bê tông cốt
thép đổ tồn khối, có thể phân chia các tổ hợp cơng nghệ như sau:

- Phần ngầm:
+ San lấp, dọn dẹp mặt bằng;
+ Khoan cọc nhồi bằng máy;
+ Đào đất hố móng, giằng móng bằng máy, sửa hố móng bằng thủ cơng;
+ Đập bê tơng đầu cọc;
+ Thi cơng đài móng, giằng móng bê tơng cốt thép;
+ Thi cơng BTCT tầng hầm;
+ Lấp đất hố móng.
- Phần thân:
+ Thi cơng hệ khung vách bê tông cốt thép cột, dầm, sàn;
+ Xây, trát tường.
- Phần hồn thiện và các cơng tác khác.
2.1.2. Phương hướng thi cơng
(Nội dung phương hướng thi cơng được trình bày trong Mục 2.1; Phụ lục chương
2; Phụ lục ĐATN)
2.1.3. Lựa chọn phương án thi công tối ưu
Để so sánh lựa chọn phương án tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi sau đó
dùng chỉ tiêu chi phí thi cơng của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa chọn. Tuy
nhiên để cho đơn giản trong tính tốn, có thể giả thiết các phương án thi cơng có chi
phí vật liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi cơng quy ước (Z) được
xác định như sau để so sánh phương án về mặt kinh tế:

CPXDSS = ZQƯ + CHMC = (NC + MTC + C) + CHMC
- Chi phí nhân công (NC): NC =
+ NgCi: Số ngày công của cấp bậc (i) sau khi biên chế tổ đội và tổ chức thi công
Page 12


Đồ án tốt nghiệp


Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

+ ĐGNCi: Đơn giá nhân công của thợ bậc (i). Đơn giá nhân công một số bậc thợ

chủ yếu của nhà thầu được trình bày trong bảng PL 2.1; Phụ lục chương 2; Phụ lục
ĐATN.
- Chi phí sử dụng máy thi công (M): M = MLV + MNV
+ MLV = Số ca máy làm việc × ĐGCM
Số ca máy làm việc lấy theo biện pháp TCTC đã lập
ĐGCM: Đơn giá ca máy được tính cụ thể cho từng loại máy
+ MNV = Số ca máy ngừng việc × ĐGCMNV
Số ca máy ngừng việc = Số ngày máy trên công trường - Số ca máy làm việc
ĐGCMNV: Đơn giá ca máy ngừng việc được tính cụ thể cho từng loại máy
Đơn giá ca máy một số loại máy thi công nhà thầu lập, được thể hiện trong bảng
PL.2.2; Phụ lục chương 2; Phụ lục ĐATN.
- Chi phí chung (C):
C = d% (NC + M)
Dựa trên kinh nghiệm thi cơng các gói thầu tương tự của nhà thầu, lấy tỉ lệ chi phí
chung cho gói thầu này là d%= 6,2%.
- Chi phí hạng mục chung (CHMC):
Chi phí hạng mục chung được xác định theo các khoản mục chi phí. Chí phí nhà
tạm và các chi phí khơng xác định được khối lượng từ thiết kế được phân bổ bằng tỉ lệ
% theo kinh nghiệm của nhà thầu so với Chi phí xây dựng tính tốn của từng phương
án thi cơng các hạng mục trong gói thầu:
+ Chí phí nhà tạm được xác định như sau: CNT = 0,9%×GXDtt
+ Chí phí khơng khối lượng xác định như sau: CKKL= 2,4%×GXDtt

Tổng hợp tính tốn chi phí thi cơng quy ước của các phương án theo bảng sau:
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp tính tốn chi phí thi cơng quy ước
STT


Thành phần chi phí

Đơn giá

Hao phí

Thành tiền (đồng)

Ký hiệu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(4)×(3)

(6)

1

Chi phí nhân cơng

NC

2


Chi phí máy thi cơng

2.1

Chi phí máy làm việc

MLV

2.2

Chi phí máy ngừng việc

MNV

MLV + MNV

M

3

Chi phí chung

d% (NC+M)

C

4

Chi phí quy ước


NC + M + C

ZQƯ

5

Chi phí hạng mục chung

6

Chi phí XD so sánh

CHMC
ZQƯ + CHMC

CPXDss
Page 13


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THI CÔNG
CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
Trên cơ sở phân tích hồ sơ thiết kế gói thầu và những yêu cầu trong HSMT nhà thầu
sẽ tập trung vào việc thiết kế tổ chức thi công cho các công tác có yêu cầu kỹ thuật
cao, khối lượng lớn và ở những vị trí bất lợi cho việc tổ chức thi cơng (vị trí cao nhất,
sâu nhất), cụ thể là:

- Phần ngầm:
+ Thi công cọc khoan nhồi đại trà;
+ Đào đất hố móng, giằng móng bằng máy, sửa hố móng bằng thủ cơng;
+ Thi cơng đài móng, giằng móng bê tơng cốt thép;
+ Thi công BTCT tầng hầm.
- Phần thân:
+ Thi công bê tông cốt thép hệ khung - vách, cột, dầm, sàn;
+ Xây tường.
Dưới đây thuyết minh tổ chức thi cơng cho những cơng việc đã được phân tích và
lựa chọn ở trên.
2.2.1. Thi công cọc khoan nhồi đại trà
2.2.1.1. Đặc điểm cơng tác thi cơng cọc khoan nhồi
Cơng trình sử dụng 1 loại cọc khoan nhồi với các đặc điểm như sau:
+ Cọc khoan nhồi đường kính 800mm
+ Chiều dài của cọc là 49,5m
+ Cơng trình có 55 cọc, trong đó:
- Số cọc thí nghiệm: 02 cọc D800 cốt đầu cọc -4.250 mm
- Số cọc đại trà: 53 cọc D800 cốt đầu cọc -4.250 mm
- Cọc khoan nhồi đi vào tầng cuội sỏi 1 đoạn bằng 2m.
- Cọc D800 được thiết kế sức chịu tải đầu cọc là 350T.
- Sức chịu tải của cọc được xác định dựa theo báo cáo khảo sát địa chất do
Trung tâm nghiên cứu địa kĩ thuật – ĐH Mỏ Địa chất – lập tháng 8/2008
+ Bê tông cọc cấp độ bền B22,5, đá 1x2, độ sụt 17cm ± 2cm.
+ Bentonite có độ nhớt 18-45 S, PH=8, dung trọng 1,05-1,15 T/m 3. Hàm lượng
bentonite trong dung dịch là 2-6% (theo trọng lượng), hàm lượng cát <6%.
+ Kiểm tra khuyết tật của cọc bằng phương pháp siêu âm với số lượng cọc bằng
20% tổng số cọc.
+ Thí nghiệm kiểm tra cọc bằng phương pháp PIT với số lượng cọc bằng 50% tổng
số cọc.
+ Chiều dài ống Casing là 6m.


Page 14


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu
Hình 2.1. Mặt bằng định vị cọc khoan nhồi

Page 15


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

2.2.1.2. Quy trình thi cơng cọc khoan nhồi
(Nội dung quy trình thi cơng cọc khoan nhồi được trình bày cụ thể trong Mục 2.3.2;
Phụ lục chương 2; Phụ lục ĐATN)

Hình 2.2. Sơ đồ quy trình thi cơng cọc khoan nhồi
2.2.1.3. Các yêu cầu đặt ra khi thi công cọc khoan nhồi
Tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thi công phải đảm bảo điều kiện tối thiểu là :
Trong vịng 7 ngày khơng tiến hành khoan cạnh cọc vừa đổ bê tông trong khoảng cách
3 lần đường kính cọc. Trong 3 ngày xe, máy không được đi lại trong phạm vi khoảng
cách 3 lần đường kính.
2.2.1.4. Xác định khối lượng cơng tác và thời gian thi công cho 1 cọc khoan nhồi
2.2.1.4.1. Chiều sâu hạ cọc:
 Cọc được hạ xuống độ sâu -53,75m so với cốt 0,00, cốt tự nhiên là -1,35m.
 Chiều sâu lỗ khoan là : L= 53,75 – 1,35 = 52,4 (m)

 Ống vách dày 10mm , có đường kính lớn hơn đường kính cọc là 0,1m. Ống vách
dài 6m, cao độ đỉnh ống vách cao hơn mặt đất là 0,5m.
 Chiều sâu khoan mồi hạ ống vách: L1= 6 - 0,5= 5,5 (m)
 Chiều sâu phải khoan còn lại sau khi đặt ống vách là L2 = 52,4 - 5,5 = 46,9 (m)
2.2.1.4.2. Các thông số kỹ thuật của cọc:
 Khối lượng đất khoan:
Page 16


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

 Khối lượng đất vận chuyển:

với: Kt = 1,2

 Khối lượng dung dịch bentonite cần cấp:
 Khối lượng bê tông: :
Trong đó:
Cọc D800: R1 = (0,8+0,1)/2= 0,45 (m) , R2= 0,8/2= 0,4 (m)
Cọc có đầu cọc ở cốt -4.250, vậy chiều dài

= 53,75 – 4,25 = 49,5 (m)

Cao trình dung dịch Ben cách mặt trên của ống vách là 1m

Lb = L2+6-1= 46,9 + 6 - 1 = 51,9 (m)
a. Xác định khối lượng công tác cho một cọc khoan nhồi
Bảng 2.2. Khối lượng công tác cọc khoan nhồi D800

T
T

1
2
3
4
6
8

Đơ
Các chỉ tiêu khối lượng n vị
tính
Khối lượng đất khoan
cọc
Khối lượng đất vận
chuyển
Khối lượng Bentonite
cần cung cấp
Khối lượng bê tông cọc
Khối lượng cốt thép cọc
D>18mm
Khối lượng cốt thép cọc
D≤18mm

R1
(m)
0,4
5


Các thông số

R2
(m
)

L1
(m)

L2
(m)

Lbt
(m)

Lb
(m)

0,4

5,5

46,
9

49,
5

51,
9


Số
lượn
g

Tổng

1.434,16
6
1.720,99
9
1.451,04
9
1.318,04
6

m3

27,060

53

m3

32,472

53

tấn


27,378

53

m3

24,869

53

tấn

2,012

53

106,630

tấn

0,306

53

16,241

Bảng 2.3. Khới lượng cơng tác lấp cát đầu cọc
Kích thước khối cát lấp
Đường kính đáy (m)
0,8


Chiều cao (m)
2,9

Thể tích cát
lấp 1 cọc

Số lượng

Tổng

1,457

53

77,219

b. Xác định thịi gian thi cơng cho một cọc khoan nhồi
Theo kinh nghiệm và định mức thi công cọc khoan nhồi phổ biến của các đơn vị
thi công, dựa vào tính năng kỹ thuật máy khoan của đơn vị thi cơng, chiều sâu lỗ
khoan, đường kính lỗ khoan 0,8m, thời gian tính cho mỗi cơng việc như sau:
Bảng 2.4. Thời gian thi công một cọc khoan nhồi D800
Thời
Đơn
Đm
Thời gian
T
Khối
gian tính
Nội dung các công việc

vị
(h/đvt
kế hoach
T
lượng
toán
tính
)
(giờ)
(giờ)
Page 17


Đồ án tốt nghiệp
1
2
3
4
5
6
7

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

Chuẩn bị và định vị cọc
Khoan mồi và hạ ống vách
Khoan tạo lỗ
Chờ lắng và làm sạch hố
khoan
Hạ lồng thép, nối lồng và lắp

đặt ống siêu âm
Lắp ống đổ BT và thổi rửa
đáy hố khoan
Đổ bê tông

cọc
m
m

 
5,5
46,9

 

cọc

 

 

lồng

5

cọc

 

m3


8
9

Thời gian chờ rút ống vách
cọc
Rút ống vách
cọc
Thi công lấp cát đầu cọc, rào
10
m3
bảo vệ
Tổng

24,86
9
 
 
2,537

 
0,721
6,754

0,50
0,70
6,80

 


1,00

1,915

1,90

 

1,00

0,05

1,243

1,20

 

 
 

0,30
0,25

0,2

0,507

0,50


0,131
0,144

0,383
 

 

14,15

 Các công việc khác như: Gia công cốt thép, buộc dựng lồng thép, trộn, cung
cấp và thu hồi Bentonite, ... được thực hiện song song với các công việc trên.
Bảng 2.5. Tiến độ thi công một cọc khoan nhồi

Từ bảng tiến độ thấy được, để thi công 1 cọc khoan nhồi D800 cần khoảng thời gian
là 14,15 giờ.
2.2.1.5. Tính tốn, lựa chọn phương án tổ chức thi công
Nhà thầu đưa ra phương án sử dụng 2 tổ hợp máy thi công cọc khoan nhồi, mỗi tổ
hợp thi công 2 ca/ngày, như vậy mỗi ngày làm được 2 cọc. Tiến độ thi công như sau:
Máy

1

2

3

Thời gian (ngày)
.....


26

27
Page 18


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

Máy khoan 1
Máy khoan 2

Vậy thời gian thi công cọc khoan nhồi đại trà là 27 ngày.
1. Lựa chọn máy móc thiết bị thi công
Dựa vào đặc điểm kết cấu của cơng trình, móng được gia cớ bằng loại cọc có đường
kính D=800mm, chiều sâu hố khoan so với mặt đất dự kiến là 52,4m, cọc được ngàm
vào vào lớp đá cuội sỏi 2m.
a. Chọn máy khoan cọc nhồi.
Căn cứ vào đặc điểm của cọc, chọn 2 máy khoan KH-125-3 của hãng HITACHI.
Máy có các thông số kĩ thuật sau:
Bảng 2.6. Thơng số kĩ thuật máy khoan cọc
Tính năng kĩ thuật
Chiều dài tay cần (m)
Đường kính lỗ khoan(mm)
Chiều sâu khoan (m)
Tốc độ quay của máy (vòng/ phút)
Momen quay (KN.m)
Trọng lượng máy (T)
Áp lực lên đất (Kg/cm2)


MÁY KH-125-3
19
600-2000
43-65
24
40-51
47
0,066-0,068

b. Cần cẩu phục vụ.
Cẩu phụ trợ dùng trong các công việc như cẩu lắp thiết bị khoan, hạ lồng cốt thép ,
cẩu búa rung hạ ớng vách,...
Thơng sớ kĩ tḥt:
Chiều cao nâng móc cẩu yêu cầu là:
Hyc= hat + hck + htreo + hpl
hat: khoảng cách an toàn , hat= 1m
hck: chiều cao cấu kiện cẩu lắp hck= 11,7m
htreo: chiều cao dây treo buộc htreo= 1,5m
hpl : chiều cao hệ puli hpl= 1,5m

Hyc= 1+11,7+1,5+1,5= 15,7 (m)
 Chọn 2 cần trục tự hành Hitachi KH180 do Nhật Bản sản xuất cơ cấu di chuyển
bánh xích với các thông số kĩ thuật cơ bản sau:
Sức nâng 16 tấn, chiều dài cần 23m
Tầm với R min/max = 6/22 (m)
Độ cao nâng H min/max = 6/20 (m)
c. Máy xúc đất

Page 19



Đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu

Có nhiệm vụ xúc đất từ thùng chứa lên ôtô vận chuyển ra ngồi cơng trường.
Tổng lượng đất phải vận chuyển khỏi công trường của một cọc là 32,472 m3. Nhà thầu
sử dụng 1 máy đào gầu nghịch bánh xích KOBELCO SK04 do Nhật Bản sản xuất để
gom và xúc đất đổ lên ơ tơ.
Máy có thơng số sau :
Dung tích gầu đào : 0,125m3, tck =18,5 (s). Năng suất thực tế của máy đào là:

Trong đó:
q : dung tích gầu,
Kd : Hệ số đầy gầu,
Kt : Hệ số tơi của đất,

q = 0,125 m3
Kd = 0,95
Kt = 1,05

3600
n

nck : Số chu kì xúc trong 1 giờ, ck T
ck

Tck: Thời gian của một chu kỳ,
tck: Thời gian của một chu kỳ, khi góc quay jquay = 90o và đất đổ tại chỗ

Kvt : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc, Kvt = 1,1
Kquay: Hệ số phụ thuộc vào góc quay cần với, Kquay = 1
Tck= 18,5 × 1,1 × 1 = 20,35 (giây)
nck= 3600 / 20,35 = 176,90 (chu kỳ)
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian, Ktg = 0,75
Năng suất thực tế của máy là:
(m3/h) = 120,04 (m3/ca)
Vậy để đảm bảo thi công, bố trí 1 máy đào gầu nghịch bánh xích KOBELCO SK04
phục vụ thi công cho một tổ hợp.
d. Xe tô tô vận chuyển đất.
Khối lượng đất do máy khoan đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới
khu vực đổ đất cách công trường 5km. Sử dung xe ô tô tự đổ loại 5T. Với dung trọng
đất khoảng 1,6 T/m3 vậy một ô tô 5T chở được khoảng 3,125 m3 đất một lượt.
Theo tính tốn khối lượng đất của 1 cọc cần vận chuyển là: 32,472 (m3)
Số ơtơ cần thiết là:
m=[
]+1
Trong đó:
Thời gian một chu kỳ làm việc của ôtô (T) là:
T = T0 + Tđv + Tđ + Tq
Page 20



×