Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tại xã tân long đồng hỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.38 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

HÀ ĐỨC LỤC
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ
SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI XÃ TÂN LONG HUYỆN
ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 - 2018

Thái nguyên 2018

h




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

HÀ ĐỨC LỤC
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ
SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI XÃ TÂN LONG HUYỆN
ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Lớp

: K46-KTNN – N02


Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : ThS Cù Ngọc Bắc

Thái nguyên 2018

h


i

LỜI CAM ÐOAN
Luận văn tốt nghiệp “Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ
sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Tân Long - Đồng Hỷ”. , chun ngành
Kinh tế nơng nghiệp là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, luận văn đã sử
dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thơng tin có sẵn đã được trích
rõ nguồn gốc.
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu
khoa học nào. Khóa luận đã được giảng viên hướng dẫn xem và sửa.
Thái nguyên, ngày tháng năm 2018
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện đề tài

Ths. Cù Ngọc Bắc

Hà Đức Lục


XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu
Của hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)

h


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với mỗi sinh
viên cuối khóa, đây là giai đoạn cần thiết để mỗi sinh viên nâng cao năng lực
tri thức và khả năng sáng tạo của mình, đồng thời nó cịn giúp cho sinh viên
có khả năng tổng hợp được kiến thức đã học, làm quen dần với việc nghiên
cứu khoa học nhằm hoàn thành mục tiêu đào tạo kỹ sư chuyên môn với đầy
đủ tri thức lý luận và kỹ năng thực tiễn. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Ths. Cù
Ngọc Bắc Phó trưởng khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, người trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
KT&PTNT, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã
Tân Long - Đồng Hỷ - Thái Nguyên, các ban ngành đoàn thể, cán bộ khuyến
nơng, xây dựng địa chính xã Tân Long cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã có nhiều
cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân cịn nhiều
hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em khơng tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của thầy cơ

và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Hà Đức Lục

h


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

ATTQ

An ninh tổ quốc

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

GTVT

Giao thơng vận tải

HTX

Hợp tác xã

KHKT


Khoa học kĩ thuật

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NN - PTNT

Nông nghiệp, phát triển nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

NVH

Nhà văn hóa

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp


TCN

Thủ cơng nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TD-TT

Văn hóa-Thể dục-Thể thao

BVTV

Bảo vệ thực vật

h


iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Đánh giá trình độ cán bộ xã, thơn.................................................. 36
Bảng 4.2. Tình hình tập huấn cán bộ phụ trách XD NTM xã Tân Long ....... 37
Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình làm việc với người dân ................................... 37

Bảng 4.4. Đánh giá của người dân về cán bộ NTM của thôn ......................... 38
Bảng 4.5. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân ........ 40
Bảng 4.6. Tổng hợp các nội dung tuyên truyền phổ biến thông tin đến người
dân ...................................................................................................... 41
Bảng 4.7. Sự tham gia của người dân trong các công việc triển khai trên địa
bàn thơn, xã ........................................................................................ 42
Bảng 4.8. Người dân đóng kinh phí xây dựng các cơng trình nơng thơn ....... 44
Bảng 4.9. Người dân tham gia lao động xây dựng công trình nơng thơn ...... 45
Bảng 4.10. Kết quả của cơng tác vận động trong xây dựng cơ sở hạ tầng ..... 46

h


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ÐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
Phần I: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn........................................................................................ 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 4

2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. ............................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới ......................................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn................................................................................... 4
2.1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng .................................................................................. 5
2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng
nơng thơn mới................................................................................................................. 7
2.1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng kết cấu
hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới cho người dân ...................... 7
2.1.2.2. Xác định chủ đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng của xã .......................... 7

h


vi

2.1.2.3. Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn cơng trình,
xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của
Chương trình................................................................................................................... 8
2.1.2.4. Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng với các tổ chức để thực
hiện các bước trong đầu tư và xây dựng cơng trình.................................................... 9
2.1.2.5. Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; nghiệm
thu, bàn giao cơng trình; thanh, quyết tốn cơng trình đưa vào sử dụng. ...............10
2.1.2.6. Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng đóng
góp để xây dựng cơng trình ......................................................................................... 11
2.1.3. Phương pháp thi cơng, quản lý cơng trình theo hình thức cộng đồng tự triển
khai ................................................................................................................................ 11
2.1.3.1. Lập Hồ sơ xây dựng công trình..................................................................... 11
2.1.3.2. Thẩm định Hồ sơ xây dựng cơng trình.........................................................12
2.1.3.3. Phê duyệt hồ sơ xây dựng cơng trình ...........................................................13

2.1.3.4. Lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng ......13
2.1.3.5. Tổ chức, giám sát thi công và nghiệm thu cơng trình .................................14
2.1.4. Vai trị của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới............14
2.1.4.1. Vai trò của người dân .....................................................................................14
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................16
2.2.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ..16
2.2.2. Tình hình xây dựng mơ hình NTM tại Hà Tĩnh .............................................17
2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 –
2015 ...............................................................................................................................18
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 20
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................20
3.2. Thời gian thực tập .................................................................................................20
3.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................20

h


vii

3.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................20
3.5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................20
3.5.1. Thu thập số liệu nghiên cứu..............................................................................20
3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................21
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THÀO LUẬN ................................22
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Tân Long .....................................22
4.1.2. Đặc điểm tự nhiên. ............................................................................................22
4.1.2.1. Địa hình, địa chất. ...........................................................................................22
4.1.2.2. Khí hậu, thời tiết. ............................................................................................22
4.1.2.3 Chế độ thủy văn. ..............................................................................................23
4.1.2.4 Tài nguyên thiên nhiên....................................................................................23

4.1.3 Điều kiện kinh tế - Xã hội ..................................................................................23
4.1.3.1. Dân số và lao động. ........................................................................................23
4.1.3.2 Kết quả sản xuất nông lâm nghiệp năm 2017...............................................24
4.1.4. Văn hóa thể thao. ...............................................................................................27
4.1.5. Mơi trường. ........................................................................................................27
4.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011 -2015. Kết quả tổ chức thực hiện chương trình đến năm 2017 ................27
4.2.1 Kết quả thực hiện chương trình nơng thơn mới giai đoạn 2011 - 2015 .....27
4.2.1.1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM ...........................................27
4.2.1.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu..................................................................28
4.2.1.3. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, bảo vệ mơi trường ...........................29
4.2.1.4. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an
ninh, trật tự xã hội ........................................................................................................29
4.2.1.5. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực.........................................................30
4.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới và kết quả xây dựng nông thôn mới
của xã Tân Long theo bộ tiêu chí Quốc gia NMT đến năm 2017. ..........................30

h


viii

4.2.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp xã. .....................30
4.2.2.2. Kết quả tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới. .......................................................................................................................32
4.3 Đánh giá tồn tại, khó khăn, thách thức của xã Tân long ...................................33
4.4. Đánh giá những điều kiện nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới................35
4.4.1 Nguồn lực nguồn vốn .........................................................................................35
4.4.2. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây
dựng cơ sở hạ tầng .......................................................................................................35

4.4.3. Đánh giá Sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây
dựng NTM ....................................................................................................................43
4.4.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn ..............47
4.4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................47
4.4.4.2. Khó khăn .........................................................................................................47
4.5. Giải pháp phát triển xây dựng NTM của xã Tân Long trong giai đoạn tới .......47
4.5.1. Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về hạ tầng – kinh tế - xã hội.......47
4.5.2 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất. ........48
4.5.3 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất. ...49
4.5.4 Giải pháp về tổ chức thực hiện dự án ...............................................................50
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................52
5.1 Kết luận ...................................................................................................................52
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................53
5.2.2 Đối với huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái nguyên.......................................................53
5.2.3 Đối với xã Tân Long ..........................................................................................54
5.2.4 Đối với người dân ...............................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................55

h


1

Phần I
MỞ ĐẦU
1.1 . Đặt vấn đề
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong
những năm qua nông nghiệp và kinh tế nông thôn đã có sự phát triển mạnh mẽ
đạt được những kết quả quan trọng trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố, đời
sống cộng đồng góp phần nâng cao vai trị, vị trí và sức cạnh tranh của nền kinh

tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nông thôn cả nước, tạo tiền đề để tăng
tốc độ phát triển kinh tế và đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố.
Hạ tầng nơng thơn có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nông
thôn trình độ kinh tế xã hội nơng thơn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng cũng
tương ứng với mức độ nào đó. Nơi nào có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây
dựng tốt thì điều kiện kinh tế xã hội cũng phát triển đời sống tinh thần của
người dân được nâng cao có điều kiện đầu tư cho sự phát triển của cơ sở hạ
tầng. Trong đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng là một hướng đi đúng và mang lại
nhiều lợi ích cho đời sống xã hội của người dân. Đồng thời cũng thúc đẩy các
hoạt động sản xuất hàng hóa, giúp người dân tiếp cận với xã hội và nền kinh
tế thị trường bên ngồi. Vì vậy cơ sở hạ tầng nơng thơn được coi là một điều
kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi các hoạt động kinh tế- xã hội của xã
Tân Long. Xuất phát từ những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết
quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Tân
Long - Đồng Hỷ”.
Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt
được trong thời gian qua của địa phương. Từ đó đề ra phương án nhằm xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thơn phù hợp với xu thế hội nhập, góp phần cho sự
phát triển của địa phương.

h


2

1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Tân Long theo Bộ tiêu
chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu tình hình xây dựng nơng thôn mới của địa phương trong thời
gian qua.
- Đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn
xây dựng nông thôn mới của xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện các dự án
xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Tân Long trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Việc thực hiện làm đề tài là cơ hội cho em học tập, rèn luyện, đi sâu
vào thực tế, được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, tích lũy những
kiến thức thực tế khi tiếp xúc thực tế làm việc với nguời dân.
- Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân nhằm phục vụ cho
cơng tác sau này. Ngồi ra đề tài cịn là cơ hội để em được nghiên cứu tìm
hiểu về tình hình kinh tế xã hội phát triển cơ sở hạ tầng nơng thơn tại địa
phương. Từ đó có được cơ sở để so sánh sự phát triển của địa phương với các
xã khác trong khu vực theo tiêu chuẩn nông thôn mới

h


3

- Góp phần hồn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn “cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp – nơng thơn” hiện nay.

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ
tầng và đưa ra các giải pháp để xây dựng xã Tân Long đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định
hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Giúp địa phương phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trương trình xây dựng nơng thôn mới để
từng bước cải thiện đời sống nhân dân.

h


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm về nơng thơn
Ở mỗi quốc gia có những sự phân biệt khác nhau giữa nông thôn và
thành thị. Đến nay chưa có một khái niệm nào về nông thôn chuẩn xác và
được chấp nhận một cách rộng rãi về nơng thơn, khi nói về nơng thơn người
ta hay so sánh nông thôn với thành thị [2].
V. Staroverov một nhà xã hội học người Nga đã đưa ra định nghĩa khá
bao quát về nông thôn, ông cho rằng: “ Nông thôn với tư cách là khách thể
nghiên cứu xã hội học về phân hệ xã hội có lãnh thổ xác định đã đình hình từ
lâu trong lịch sử. Đặc trưng cảu phân hệ xã hội này là sự thống nhất đặc biệt
của môi trường nhân tạo với điều kiện địa lý tự nhiên quá trội, với kiểu loại tổ

chức xã hội phân tán về mặt không gian. Tuy nhiên nơng thơn có những đặc
trưng riêng biệt của nó. Cũng theo nhận định của nhà xã hội học này thì nơng
thơn phân biệt với đơ thị bởi trình độ phát triển kinh tế thấp kém hơn, bởi thua
kém hơn về mức độ xã hội, sinh hoạt. Điều này thể hiện rõ trong cơ cấu xã
hội, lối sống của người dân nơng thơn.
Như vậy theo phân tích của nhà xã hội học thì có thể đưa ra khái niệm
tổng qt về nông thôn như sau:
Nông thôn là vùng khác với đơ thị ở chỗ nó có cộng đồng chủ yếu là
nơng dân làm nghề chính là nơng nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn; có kết
cấu hạ tầng thấp hơn; ở mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn; có trình độ dân
trí, trình độ tiếp cận thị trường hàng hóa thấp hơn [2].

h


5

2.1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng
a. Khái niệm
Cơ sở hạ tầng có thể hiểu là những kiến trúc làm nền tảng cho các đối
tượng, các yếu tố hình thành và phát triển xã hội. Đó là những cấu trúc về vật
chất, kỹ thuật, hệ thống cơng trình xây dựng, thiết bị… làm nền tảng cho các
hoạt động diễn ra trong xã hội. Từ những quan điểm đó, có thể đi đến định nghĩa
khái quát về cơ sở hạ tầng như sau:
“Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành kinh tế dịch vụ
bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh mương tưới tiêu, hải cảng, cầu cống, sân
bay, kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông vận
tải, bưu điện, cấp thoát nước, cơ sở giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khoẻ….”
Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng mang kết cấu chung của kết cấu hạ tầng
là nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn

bao gồm: hệ thống thủy lợi, giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp thốt
nước, cơ sở bảo quản, khu chế biến nơng sản… ngồi ra cịn cơ cấu hạ tầng
cơ sở xã hội như trường học, bệnh xã, các cơng trình phúc lợi xã hội khác [7].
b. Đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng
Tính hệ thống: Cơ sở hạ tầng là một hệ thống bao trùm lên mọi hoạt
động sản xuất, kinh tế - xã hội trên toàn lãnh thổ quốc gia. Dưới đó lại có
những phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn, nhưng tất cả đều
liên quan gắn bó với nhau, mà sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng
đến khâu khác. Bản thân các bộ phận của cơ sở hạ tầng cũng có tính chất hệ
thống như hệ thống giao thơng, hệ thống điện, điện thoại...
Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống cơ sở hạ tầng phải có cấu
trúc phù hợp với những tỷ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể hài
hoà, đồng bộ. Sự khập khiễng trong cơ sở hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ
thống, hay từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống cơng trình mất tác dụng,
khơng phát huy được hiệu quả.

h


6

Tính tiên phong định hướng: Cơ sở hạ tầng của một nước, một vùng
ln phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với các hoạt động
kinh tế - xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mơ, chất lượng, trình
độ tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho người ta thấy định hướng phát triển
kinh tế – xã hội của một nước hay một vùng đó. Tính tiên phong của hệ thống
cơ sở hạ tầng cịn thể hiện ở chỗ nó ln đón đầu sự phát triển kinh tế - xã
hội, mở đường cho các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi.
Tính tương hỗ: Các bộ phận trong cơ sở hạ tầng có tác động qua lại với
nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và

ngược lại, các bộ phận có thể tương tác, lợi dụng lẫn nhau.
Tính cơng cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc cơ sở hạ tầng tạo
ra những sản phẩm là những hàng hố cơng cộng, đường xá, cầu cống, cơng
viên, mạng lưới điện, nước, thông tin… lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và
dịch vụ công cộng này không thể chỉ lấy doanh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà
cịn phải coi trọng tính phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho tồn xã hội.
Tính vùng (địa lý): các ngành sản xuất và dịch vụ cấu trúc hạ tầng cũng
như nhiều ngành sản xuất và dịch vụ khác thường mang tính địa lý (tính vùng),
chịu ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố tự nhiên (tài ngun, mơi trường, địa hình,
đất đai…) và các yếu tố kinh tế xã hội của từng vùng. Vì thế kết cấu hạ tầng của
các vùng có vị trí địa lý khác nhau sẽ khác nhau.
c. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam
Cơ sở hạ tầng nơng thơn Việt Nam nhìn chung đã được hình thành từ
đời này qua đời khác bằng sức lao động và sự đóng góp của cộng đồng. Nhiều
khu dân cư nông thôn xa đô thị, xa đường giao thơng chính vẫn giữ ngun
những cơ sở hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân dẫn đến xu
hướng người dân nông thôn muốn rời bỏ làng quê để ra thành phố, ra các khu
đô thị sinh sống, từ đó dẫn đến việc mất cân đối giữa nơng thôn và thành thị
về mật độ dân số cũng như các mặt khác trong lĩnh vực kinh tế – xã hội.

h


7

2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình
xây dựng nơng thơn mới
2.1.2.1. Tun truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng kết
cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nơng thôn mới cho người dân
- Phạm vi và đối tượng cơng trình

- Chỉ tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nơng
thơn mới
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cơng trình hạ tầng đạt chuẩn theo tiêu chí
của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
2.1.2.2. Xác định chủ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng của xã
+ Chủ đầu tư các cơng trình:
- Đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Theo các quy định hiện hành Chủ đầu tư các dự án xây dựng cơng
trình Ban quản lý xã. Đối với các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi
có trình độ chun mơn cao mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và khơng
nhận làm chủ đầu tư thì UBND xã báo cáo để UBND huyện giao cho một đơn
vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của UBND xã.
- Đối với cơng trình có nguồn vốn đầu tư do dân góp và huy động các
nguồn hợp pháp khác:
UBND xã tổ chức thực hiện trên cơ sở thỏa thuận thống nhất với bên hỗ
trợ và nhân dân, đồng thời đảm bảo các quy định của pháp luật về quản lý vốn
đầu tư.
+ Điều kiện, năng lực của các thành viên trực tiếp quản lý dự án của
Ban quản lý nông thôn mới xã (chủ đầu tư):

h


8

- Để đảm bảo thực hiện chức năng chủ đầu tư các cơng trình, người
trực tiếp quản lý dự án của Ban quản lý xã cần phải có các điều kiện năng lực
về đầu tư xây dựng.
- Các cán bộ chun mơn về kế tốn, giao thơng, thuỷ lợi, địa chính,

xây dựng, nơng nghiệp, phải được đào tạo từ trung cấp chuyên ngành trở lên,
được tập huấn về chuyên môn theo ngành, lĩnh vực, có kinh nghiệm về hoạt
động quản lý xây dựng…
+ Đề nghị giao chủ đầu tư các cơng trình:
UBND xã hoặc UBND huyện giao chủ đầu tư cho Ban quản lý xã những
cơng trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn xã
mà Ban quản lý xã có thể làm chủ đầu tư bằng văn bản, trong đó cần giao rõ
những nhiệm vụ mà chủ đầu tư phải thực hiện. Trong trường hợp đối với các
cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi có trình độ chun mơn mà Ban quản
lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư, UBND xã có thể thuê
một đơn vị, tổ chức có đủ năng lực quản lý để hỗ trợ hoặc báo cáo UBND huyện
để quyết định chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh đạo Ban quản lý xã.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cá nhân:
Ban quản lý xã phải có quyết định cử người tham gia quản lý dự án và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên liên quan đến chuẩn bị và thực hiện cơng
trình, trong đó phải có người trực tiếp phụ trách công việc quản lý dự án.
Ban quản lý xã cần phối hợp với các chủ đầu tư các cơng trình lồng ghép để
thực hiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn thực hiện theo đúng quy định.
2.1.2.3. Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn cơng trình,
xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định
của Chương trình
Bước 1.Xác định các căn cứ để lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng
cơng trình theo kế hoạch đã duyệt:

h


9

- Ban quản lý xã thông báo và tổ chức lấy ý kiến tham gia của nhân dân,

các tổ chức đoàn thể xã hội để lựa chọn danh mục, xác định quy mơ cơng trình
trong quy hoạch theo thứ tự ưu tiên nhằm đưa vào kế hoạch xây dựng năm.
- Việc lấy ý kiến nhân dân về cơng trình ưu tiên đầu tư xây dựng, cần
dựa trên những căn cứ xác đáng.
Bước 2.Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia của nhân dân thôn, bản lựa
chọn các dự án ưu tiên đầu tư vào kế hoạch dự án năm:
Trình tự tổ chức cuộc họp nhân dân thôn, bản để xác định các dự án ưu
tiên đầu tư của người dân trong năm kế hoạch, được tiến hành theo bốn bước.
Bước 3.Ban quản lý xã tổ chức cuộc họp xây dựng kế hoạch dự án cho
năm hiện tại với những thành phần theo quy định và báo cáo kết quả lựa chọn
với UBND xã để trình HĐND xã thơng qua.
Bước 4.Tổ chức công bố kế hoạch dự án năm của Chương trình cho các
tổ chức và nhân dân biết.
2.1.2.4. Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng với các tổ chức để
thực hiện các bước trong đầu tư và xây dựng cơng trình
- Các hình thức lựa chọn nhà thầu: các xã thực hiện theo 3 hình thức.
- Cách thức lựa chọn nhà thầu:
+ Đối với cách giao cho cộng đồng dân cư thôn (những người hưởng
lợi trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để
xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhà thầu thơng qua hình thức đấu thầu, chỉ
định thầu, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng: Chủ tịch UBND xã
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

h


10


2.1.2.5. Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; nghiệm
thu, bàn giao cơng trình; thanh, quyết tốn cơng trình đưa vào sử dụng.
+ Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ:
- Theo quy định của pháp luật hiện hàn, mọi cơng trình xây dựng, trong
q trình thi cơng phải được thực hiện chế độ giám sát thi công chặt chẽ.
- Trách nhiệm của các tổ chức trong quá trình giám sát thi cơng: Chủ
đầu tư; Tư vấn giám sát (nếu có); Tư vấn thiết kế (nếu có); Ban giám sát đầu
tư cộng đồng xã; Nhà thầu.
+ Nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây dựng:
- Theo quy định của pháp luật, nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu nội bộ
trước khi nghiệm thu cùng với các bên có liên quan.
- Việc nghiệm thu cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo đúng
các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình.
- Bàn giao quản lý, khai thác cơng trình phải bảo đảm các nội dung, yêu
cầu, và nguyên tắc quy định.
+ Thanh, quyết toán vốn cơng trình:
- Quản lý, thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư đối với các dự án (cơng trình)
do UBND xã làm chủ đầu tư.
- Đối với gói thầu do người dân, cộng đồng dân cư trong xã tự làm chủ
đầu tư và Ban giám sát cộng đồng phải giám sát chặt chẽ việc thanh tốn tiền
cơng cho người dân.
- Đối với chi phí quản lý dự án và chi phí khác, thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
- Việc thanh, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Ban quản lý
xây dựng NTM làm chủ đầu tư, phải được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước
nơi Ban quản lý xây dựng NTM xã mở tài khoản.

h



11

- Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các cơng trình
khác, thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
2.1.2.6. Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng
đóng góp để xây dựng cơng trình
- Vấn đề này được thể hiện cụ thể qua các cơ chế, biện pháp phù hợp, khuyến
khích được người dân tham gia và sử dụng tối đa các nguồn lực của các địa phương.
- Cách thức tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật
hiện hành.
- Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng các
khoản đóng góp đó để xây dựng cơ sở hạ tầng của xã được thực hiện theo phương
châm nhân dân bàn và quyết định trực tiếp với những cách thức phù hợp.
- Trường hợp xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc
giải phóng mặt bằng gây thiệt hại về tài sản của nhân dân, UBND xã chịu
trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể quần chúng tổ chức
họp dân nơi có cơng trình để thống nhất giải quyết hợp tình, hợp lý, chủ yếu
là vận động nhân dân tự nguyện hiến đất xây dựng.
- Việc huy động và sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đóng góp đầu
tư xây dựng cơng trình cần được phổ biến cơng khai, minh bạch về các nội
dung cụ thể như: mức đóng góp, đối tượng đóng góp, tổ chức việc tiếp nhận
đóng góp…
2.1.3. Phương pháp thi cơng, quản lý cơng trình theo hình thức cộng đồng
tự triển khai
2.1.3.1. Lập Hồ sơ xây dựng công trình
Các dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù lập hồ sơ xây dựng cơng
trình đơn giản (gọi tắt là hồ sơ xây dựng cơng trình) thay cho báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.


h


12

Nội dung của hồ sơ xây dựng cơng trình:
- Tên dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô,
tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành, thời gian thực hiện;
- Tổng mức đầu tư, trong đó gồm kinh phí Nhà nước hỗ trợ (ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương các cấp), đóng góp của nhân dân, huy
động khác. Bảng kê các chi phí, trong đó, ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ và
đơn giá lập hồ sơ xây dựng cơng trình được phép áp dụng theo giá thị trường;
- Bản vẽ thi cơng (nếu có) theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình;
- Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi.
2.1.3.2. Thẩm định Hồ sơ xây dựng cơng trình
- UBND xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xây dựng cơng trình. Chủ tịch
UBND xã thành lập tổ thẩm định, gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại
diện ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã, tài chính - kế tốn xã, chun gia
hoặc những người có trình độ chun mơn do cộng đồng bình chọn;
- Trường hợp UBND xã khơng đủ năng lực thì UBND cấp huyện giao
cơ quan chun mơn của huyện thẩm định.
+ Nội dung thẩm định:
- Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất của địa phương, các quy hoạch xây dựng và đề án xây dựng nông thôn
mới cấp xã;
- Đánh giá sự phù hợp của thiết kế mẫu, thiết kế điển hình với điều kiện
thực tế của mặt bằng thi cơng cơng trình;
- Tính khả thi về kỹ thuật, khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng
đồng được giao thi công;

- Chủ trương đầu tư và khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp
của nhân dân, các nguồn lực khác) theo quyết định phê duyệt chủ trương đầu

h


13

tư và báo cáo thẩm định nguồn vốn và mức vốn ngân sách Nhà nước (đối với
dự án được đầu tư từ phần vốn ngân sách Nhà nước không thuộc ngân sách
cấp xã trực tiếp đầu tư);
- Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương (giá
thị trường), với các dự án tương tự khác đã và đang thực hiện (nếu có).
2.1.3.3. Phê duyệt hồ sơ xây dựng cơng trình
Căn cứ ý kiến thẩm định, UBND xã chỉ đạo hoàn thiện và phê duyệt hồ
sơ xây dựng cơng trình.
Điều kiện về thời hạn phê duyệt hồ sơ xây dựng cơng trình đối với các
dự án khởi cơng mới được bố trí vốn hàng năm: Trước thời điểm giao kế
hoạch vốn chi tiết cho dự án.
2.1.3.4. Lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thực hiện bởi cộng đồng,
được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: tham gia thực hiện của
cộng đồng.
Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ
tại địa phương thực hiện gói thầu
- Cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương
được coi là có tư cách hợp lệ để tham gia thực hiện các gói thầu quy định tại
Điều 27 của Luật Đấu thầu khi người dân thuộc cộng đồng dân cư hoặc tổ,
nhóm thợ, tổ chức đồn thể sinh sống, cư trú trên địa bàn triển khai gói thầu
và được hưởng lợi từ gói thầu;

- Người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, không thuộc
đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cộng đồng dân cư, tổ
chức đồn thể, tổ, nhóm thợ lựa chọn để thay mặt cộng đồng dân cư, tổ chức
đồn thể, tổ, nhóm thợ ký kết hợp đồng.

h


14

2.1.3.5. Tổ chức, giám sát thi công và nghiệm thu cơng trình
- Căn cứ hồ sơ xây dựng cơng trình được duyệt, kết quả lựa chọn đơn vị
thi công và kế hoạch giao vốn chi tiết cho dự án, Ban quản lý xã tiến hành ký kết
hợp đồng với đại diện của cộng đồng, tổ chức được giao để tổ chức thi cơng.
- UBND cấp huyện (đối với cơng trình do UBND xã thực hiện) và xã
(đối với cơng trình do thơn thực hiện) có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn
hỗ trợ thi công; Ban quản lý xã, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã có
trách nhiệm giám sát trong q trình thi cơng cơng trình.
- Ban quản lý xã tổ chức nghiệm thu cơng trình, thành phần gồm: đại
diện UBND xã, Ban quản lý xã; Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã; đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ thi cơng; các thành
phần có liên quan khác, do UBND xã quyết định.
2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nơng thơn mới
2.1.4.1. Vai trị của người dân
Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng mơ hình nơng thơn mới
được coi như nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng
phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ
trong thí điểm mơ hình. Khi tham gia vào q trình phát triển nơng thơn mới
với sự hỗ trợ của nhà nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ

từng bước được nâng cao kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để
các nguồn lực tại chỗ và bên ngồi. Các nội dung trong vai trị của người dân
vào việc tham gia xây dựng mơ hình nơng thơn mới được hiểu là:
- Dân biết: Là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân
về những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào q trình quy hoạch nơng
thơn, q trìn khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ bản hạ tầng nơng
thơn. Mặt khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai
đoạn sau của quá trình xây dựng cơng trình; người dân nắm được thơng tin

h


15

đầy đủ về cơng trình mà họ tham gia như mục đích xây dựng cơng trình, các
u cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và quyền lợi của cộng đồng
người dân được hưởng lợi.
- Dân bàn: Bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế
hoạch phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của nông
dân trên địa bàn như bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư xây dựng
cơng trình phúc lợi cơng cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác
cơng trình, tổ chức quản lý cơng trình, các mức đóng góp và các định mức chỉ
tiêu từ các nguồn thu, phương thức quản lý tài chính,…trong nội bộ cộng đồng
dân cư hưởng lợi.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố khơng chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính
tự giác của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp thể hiện
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các
hoạt động phát triển nông thôn như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt

động của các nhóm khuyến nơng, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và
những cơng việc liên quan đến tổ chức tiếp nhận , quản lý và sử dụng cơng
trình. Người dân trực tiếp tham gia vào q trình cụ thể trong việc lập kế
hoạch có sự tham gia cho từng hoạt động thi công, quản lý và duy trì bảo
dưỡng, từ những việc tham gia đó dã tạo cơ hội cho người dân có việc làm,
tăng thu nhập cho người dân.
- Dân kiểm tra: Có nghĩa là thơng qua các chương trình, hoạt động có sự
giám sát và đánh giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở
của Đảng và Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng cơng trình.
Ở những cơng trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng
hưởng lợi có tác động tích cực trực tiếp đến chất lượng cơng trình và tính minh

h


×