Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tư duy số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.85 KB, 10 trang )

TƯ DUY SỐ 2. GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H 2SO4 (loãng)
Con đường tư duy :
Thực chất loại toàn này chỉ cần áp dụng BTNT và BTKL.Với các câu hỏi là:
H+ trong axit đã biến đi đâu?Muối gồm những thành phần nào?


Câu trả lời sẽ là : H trong axit kết hợp với O trong oxit để biến thành nước.


2



Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl ;SO4 ;NO3 ) để tạo muối.
Chú ý: 1 số bài toán cần vận dụng thêm các ĐLBT
HƯỚNG DẪN VẪN DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H 2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản
ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g

nH 0,5.2.0,10,1mol  BTNT
  nH2O nOtrong oxit 0,05mol
 BTKL
  m  m(KL;SO24 ) 2,81 0,05.16  0,05.96 6,81gam
Bài 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến
khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam
B. 86,8 gam


C. 76,34 gam
D. 99,72 gam

nH 0,35.4 1,4mol  BTNT
  nH2O nOtrong oxit 0,7mol
 BTKL
  m  m(KL;NO3 ) 24,12  0,7.16  1,4.62 99,72gam
Bài 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng cịn lại 8,32 gam chất rắn
khơng tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m:
A. 31,04 gam
B. 40,10 gam
C. 43,84 gam
D. 46,16 gam

Vì Cu dư nên có ngay:

 nCuCl2 amol
 nCu amol
(m 8,32) 
 BTNT
  
 nFe3O4 amol
 nFeCl2 3amol

 BTKL
  61,92 135a  127.3a  a 0,12 mol
 BTKL
  m 8,32 64a 232a  m43,84 gam
Bài 4. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết
với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl,

H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là:
A. 1,75 mol.
B. 1,80 mol.
C. 1,50 mol.
D. 1,00 mol.
Ta xử lý với phần:

 nFe amol
 n amol
78,4
 155,4 Fe
HCl
 nO bmol    nCl 2bmol
 nCl 2bmol
56a  16b 78,4
 BTKL
  

56a  71b 155,4

a 1mol

b 1,4mol

Với phần 2:

 n 1(mol)
 Fe
167,9 nCl xmol


 nSO24 ymol

BTKL
    35,5x  96y 111,9 x 1,8mol

 BTDT
    x  2y 2b 2,8
y 0,5mol

Bài 5: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X
trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 300.
B. 200.
C. 400.
D. 150.
Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng BTNT ta hãy trả lời câu hỏi. Nó đi
đâu rồi?
Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H2 và H2O


 BTKL
  mO 21,52  20,8 0,72gam nO nH2O 0,045mol
nH2 0,03mol 

n

H

0,15mol  V 0,3lit


Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra kết
tủa X. Lượng kết tủa X là:
A. 32,4 gam.
B. 114,8 gam.
C. 125,6 gam.
D. 147,2 gam

 nFe2 0,3mol  nAg 0,3mol
 nCu 0,4mol


 m 147,2gam
 nFe3O4 0,1mol  A  nCu2 0,1mol


 nCl 0,8mol  nAgCl 0,8 mol
 nHCl 0,8mol
Bài 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe 2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư
thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO 3 dư được m gam kết tủa.
Xác định m?
A. 17,34 gam.
B. 19,88 gam.
C. 14,10 gam.
D. 18,80 gam.

 nFeO 0,01 mol
2,32

 nFe2O3 0,01mol


 nFe2 0,01mol
 nFeI 2 0,03mol
 HI  Y  BTE

 nI 2 0,01mol
 nFe3 0,02mol
  

 nAgI 0,06mol
 m17,34gam
 nAg 0,03mol
Bài 8: Hịa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị khơng đổi) trong
100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng
độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Zn.

39,2
0,4mol  BTNT
  nMSO4 0,4mol
98
0,4(M  96)
 0,3941
24  100  0,05.44
 M 24 → Chọn B
nH2SO4 


Bài 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH 3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung
trong khơng khí đến khới lượng khơng đởi cịn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 22,933 g.
B. 25,66 g.
C. 19,23 g.
D. 32 g.
Chú ý: Fe3O4 FeO.Fe2O3 . Do đó: Số mol Cu bị tan bằng số mol Fe3O4

16 : Fe 2O3  nFe 2O3 0,1  nFe 0, 2 mol  nFe 3O 4 

0, 2
mol
3



0, 2

 nFe3O4  3 mol
m
 n ( 0, 2  3, 2 ) mol  m 22,933 gam
 Cu
3
64
→ Chọn A
Bài 10: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít
dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là:
A. 23,2 gam
B. 34,8 gam

C. 11,6 gam
D. 46,4 gam

nH2SO4 0,6mol  nFeSO4 0,6 nFe  mFe3O4 

0,6
.232 46,4g
3

→ Chọn D
Bài 11: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe 3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem tồn bộ
lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu
thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 0,1M thu được dung dịch
chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,28.
B. 7,20.
C. 10,16.
D. 6,86.


0

Ba(HCO3)2  t BaCO3  CO2  H2O
0,02

Chú ý:

0,02

 BTNT.cacbon


 nCO2 nC 0,02  0,02  0,03 0,07mol


CO  Otrong X  CO2  nOtrongX nCO2 0,07mol

 BTKL
  mKL (Fe,Cu) 4,56  0,07.16 3,44gam
 BTNT.oxi

 nOtrong X nSO2  m m(Fe;Cu;SO24 )
4

3,44  0,07.96 10,16 gam

→ Chọn C
Bài 12: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn
lại 0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hồn tồn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất
rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 25,6%.
B. 32,0%.
C. 50,0%.
D. 48,8%.

nHCl 1 nOtrong X 0,5mol  mOtrong X 8 (gam)
→ 42 gam rắn là (Fe + Cu)
→ a = 42 + 8 = 50 gam →

du
mCu

= 0,256. 50 = 12,8 gam

 nCuCl2 x mol
 2 x  2 y 1
 x 0,15 mol
 


64 x  56 y  12,8 42  y 0,35 mol
 nFeCl2  y mol

 Cu 0,15.64 12,8 22, 4 gam


→ Chọn D
Bài 13. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit
này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,45 g
D. Kết quả khác

nH 1 nH2O nOtrong Oxit 0,5 mol
 BTKL
  m mKL,O 13,6  0,5.16 21,6gam
Bài 14. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ (giả sử khơng có phản ứng giữa Fe và
Fe3+), thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối
lượng khơng đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g
B. 11,2g

C. 12,2g
D. 16g

 nFe 0,05mol
nH2 0,05mol  BTE

 nFe 0,05mol  BTKL
  
 nFe2O3 0,045mol

 BTNT
  m0,07.160 11,2gam
Bài 15. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn
hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng
muối khan là bao nhiêu?.
A. 9,45 gam
B. 7,49 gam
C. 8,54 gam
D. 6,45 gam

 BTKL
  mOtrong Oxit 4,14  2,86 1,28  nOtrong Oxit 0,08mol  nCl 0,16mol
 BTKL
  m m(KL,Cl  ) 2,86  0,16.35,5 8,54gam
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhơm hồ tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch H 2SO4 1,8M tạo
thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Công thức của oxit sắt
là:
A. FeO.
B. Fe3O4.

C. Fe2O3.
D. không xác định.


Câu 2. Hỗn hợp X gồm

F2O3 , CuO, Al 2O3 . Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dd HCl 0,5 M.

Lấy 0,125 mol hỗn hợ X cho tác dụng hoàn toàn với

Fe O

H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O . Phần trăm khối

2 3 trong X là:
lượng
A. 42,90%
B. 55%.
C. 54,98%.
D. 57,10%
Câu 3. Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hố trị II) trong dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch
muối có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 4. Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối lượng không
đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 28,0.

B. 26,4
C. 27,2.
D. 24,0.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y.
Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 34,8.
C. 104.
D. 52.
Câu 6. Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al 2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M
và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam .
B. 35,6 gam.
C. 27,7 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 7. Hòa tan MO bằng dung dịch H 2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO 4 có nồng độ 33,33%. Oxit kim
loại đã dùng là:
A. ZnO.
B. CaO.
C. MgO.
D. CuO.
Câu 8. Hỗn hợp M gồm CuO và Fe 2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai
cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều; sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một
cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều, sau khi kết
thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a là:
A. 1

B. 1,2
C. 0,75
D. 0,5
Câu 9. Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2
(đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.
B. 25,2.
C. 22,4.
D. 30,0.
Câu 10. Oxi hóa hồn tồn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam hỗn
hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dd HCl dư thì khối lượng hỗn hợp muối khan tạo thành là:
A. 57,8 gam
B. 32,05 gam
C. 49,8 gam
D. 50,8 gam
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X
có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 18,78 gam
B. 25,08 gam
C. 24,18 gam
D. 28,98 gam
Câu 12. Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O 2 dư, thu được 10,04 gam hỗn hợp chất rắn Y.
Để hòa tan hoàn toàn Y cần 520 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là:
A. 5,88.
B. 5,72.
C. 5,28.
D. 6,28.
Câu 13. Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hố trị khơng đổi), thu được chất rắn X. Hịa tan
tồn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.

B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe 3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem tồn bộ
lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu
thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 0,1M thu được dung dịch
chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,28.
B. 7,20.
C. 10,16.
D. 6,86.
Câu 15. Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H 2 (đktc) và dung
dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:
A. 32,78
B. 35,76
C. 34,27
D. 31,29


Câu 16. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn
hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2
(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965
B. 18,325
C. 16,605
D. 28,326
Câu 17.Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe 2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hịa tan A trong V (lít) dung dịch HCl 1M . sau khi
kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là:
A. 0,6.
B. 1,2.

C. 0,9.
D. 1,1.
Câu 18. Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ cịn lại 2,1 gam
kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 16,0 gam.
B. 15,0 gam.
C. 14,7 gam.
D. 9,1 gam.
Câu 19. Để hịa tan hồn tồn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3 ),cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,08
Câu 20. Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit X.
Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M. Giá trị m là:
A. 27,6.
B. 24,96.
C. 18,24.
D. 20,48.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X (Al, Mg, Cu) trong O 2 dư thu được m gam hỗn hợp Y gồm các
ơxit kim loại. Hồ tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Y trên trong dd H 2SO4 vừa đủ thu được 39,1 (g) muối sunfat. Giá
trị của m là:
A. 13,5.
B. 16,7.
C. 15,1.
D. 12,7.
Câu 22. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng
hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp
HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là:

A. 1,75 mol.
B. 1,80 mol.
C. 1,50 mol.
D. 1,00 mol.
Câu 23. Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn lại 3,2 gam Cu dư.
Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
A. 3,2 gam.
B. 4,84 gam.
C. 4,48 gam.
D. 2,3 gam.
Câu 24. Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe 2O3,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảty
ra hồn được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 7,80
B. 4
C. 6,5
D. 2,4375
Câu 25. Hịa tan hyđroxit kim loại M hóa trị II khơng đổi vào dung dịch H 2SO4 nồng độ 25% vừa đủ thu được dung
dịch muối có nồng độ 32,65%. Hyđroxit kim loại đã dùng là:
A. Cu(OH)2
B. Pb(OH)2
C. Mg(OH)2
D. Zn(OH)2
Câu 26. Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, thu được 55,5 gam
muối. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Ba.
Câu 27. Cho 30 gam hh Ag, Cu, Fe, Zn, Mg tác dụng với O 2 ở nhiệt độ cao thu được 38 gam chất rắn X. Lượng chất
rắn X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, thu được 2,24 lit khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:

A. 350
B. 1100
C. 225
D. 600
Câu 28. Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và
dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
A. 47,42.
B. 12,96.
C. 45,92.
D. 58,88.
Câu 29. Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được
dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 1,35 gam
B. 80,775 gam
C. 87,45 gam
D. 64,575 gam
Câu 30. Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 88,4 gam
muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc) thốt ra là:
A. 3,36 lit
B. 4,48 lit
C. 5,6 lit
D. 2,24 lit
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C

0,18
phả
n ứ

ng
naxit 0,18  naxit

0,15mol ; nH 0,03mol  BTE

 nAl 0,02mol
2
120%


nH2 0,03mol  nH2O 0,15  0,03 0,12mol nOtrong Oxit
 BTKL
  mFe 6,94  0,02.27 0,12.16 4,48gam nFe 0,08mol  Fe2O3
Câu 2. Chọn đáp án C

 nFe2O3 amol

29,1gam nCuO bmol 
n
 Al2O3 cmol

1

 nO  2 nH  3a  b  3c 0,55

160a 80b  102c 29,1
 k(a  b  c) 0,125




a 0,1mol

k(3a  b) nH2O 0,2mol  b 0,1mol  C
c 0,05mol

Câu 3. Chọn đáp án D

0,2721

M  96
 M 64
490  M  2.17

Giả sử có 1 mol axit
Câu 4. Chọn đáp án A

 nCu 0,05mol
 nCuO 0,05mol
 m
 m 28g

BTNT
 nFe2O3 0,15mol
 nFe3O4 0,1mol    nFe 0,3mol
Câu 5. Chọn đáp án C

X  nFe2 amol BTE
 



2  nFe3 bmol

a 0,2.0,5.5


0,1.2 b

a 0,5mol

 b 0,2mol

 nFe2 1mol

 X  nFe3 0,4mol  m104gam

 nO 1,6mol
Câu 6. Chọn đáp án A

 n  1,6mol
1,6  0,4
 H
 BTNT
 hidro
 nH O 
0,6mol
2
2
n

0,2mol

 H2


m

 Kim loaïi

88,7
nCl 0,4mol  mKim loaïi 16,9g



nSO24 0,6mol

 m mkimloaïi  mO 16,9  0,6.16 26,5g
Câu 7. Chọn đáp án D
Axit là vừa đủ ta giả sử số mol axit phản ứng là 1 mol ngay.

ìï axit
ïï mdd = 1.98 = 400 1
M + 96
0, 245
® =
® M = 64
í
ïï
3 400 + M +16
ï n = 1 mol
Khi đó có ngay: ïỵ MO
Câu 8. Chọn đáp án B

Dễ thấy HCl cốc 1 thiếu
HCl cốc 2 thừa


4,8  0,1a.36,5 8,1  18

0,1a
 a 1, 2 M
2

Có ngay:
Câu 9. Chọn đáp án D

 nHCl 0,8mol  nFeCl 2 0,4mol

 nHCl 0,8mol BTNT hidro
0,8 0,2
0,3mol
 n 0,1mol     nH2O 
2
 H2
 m 0,4.56  2,8g
 mX 30g Fe
 mO 0,3.16g
Câu 10. Chọn đáp án C

nO 

22,3 14,3
0,5mol  nCl 1mol  m49,8g

16

Câu 11. Chọn đáp án B

mAl2(SO4 )3 80,37g  nAl2 (SO4)3 0,235mol  BT
mol
 ion
 nSO2 0,705mol nH2SO4
4

0,705.98
352,5g
0,196
80,37
80,37
 BTKL
  0,21302 

352,5 m mH2 352,5 m 0,3

 mdd
H2SO4 

 m25,088g

Chọn đáp án A

Câu 12.
Ta có :


m mOphản ứng 10,04g; nH 0,52mol  BTNT.H
 
 nH O nOtrong oxit 0,26mol
2

 m 10,04  0,26.16 5,88 g
Câu 13. Chọn đáp án D

ne 0,1.4  0,6.2 1,6mol  M 

14,4n
9n  Al
1,6

Câu 14. Chọn đáp án C
0

Ba(HCO3)2  t BaCO3  CO2  H2O
0,02

Chú ý:

0,02

 BTNT.cacbon

 nCO2 nC 0,02  0,02  0,03 0,07mol


CO  Otrong X  CO2  nOtrongX nCO2 0,07mol


 BTKL
  mKL (Fe,Cu) 4,56  0,07.16 3,44g
 BTNT.oxi

 nOtrong X nSO2
4

 m m(Fe;Cu;SO ) 3,44  0,07.96 10,16g
2
4

Câu 15. Chọn đáp án A


22,23

BTNT.Na
 nNa 0,38mol    0,38  58,5

30,7g nK amol
 n bmol
 O

Ta có:
  BTE

 a  0,38 2b  0,11.2 a 0,44mol
  BTKL


 x 0,44(39  35,5) 32,78g
    39a  16b 21,96
 b 0,3mol
Câu 16. Chọn đáp án A

 nAl 0,09mol

nFe3O4 0,04mol  BTNT
  nFe 0,12mol


Có ngay:

nO 0,16mol



Cho X tác dụng với HCl thì H đi đâu ?Nó đi vào nước và biến thành H2:

 nO 0,16mol  nH 0,32mol

 nH2 0,105mol  nH 0,21mol



n

H

nCl 0,53mol


 BTKL
  a  m(Al;Fe;Cl) 2,43 0,12.56  0,53.35,5 27,965g
Câu 17. Chọn đáp án C
Chú ý: Do có Fe dư nên muối thu được là muối FeCl2 .

 nFe 0,3mol
32,8g
 nFe2O3 0,1mol
Có ngay:

ndu
Fe 0,05 mol

 BTNT.Fe
 
 nFeCl2 0,45 mol  nHCl nCl 0,9mol
Câu 18. Chọn đáp án C

Fe
đổ
i
30,7  2,128,6g
 Quy
 
Fe2O3

nFe amol

nO bmol


BTKL
    56a  16b 28,6
 BTE
 2a 2b  0,125.2
  

a 0,425mol

 BTKL
  mFe 30,7 16 14,7g
BTNT.O
trong30,7
 nFe2O3 0,1mol
b 0,3mol   
Câu 19. Chọn đáp án D

 nFeO amol
2,32g
 a 0,01mol
nFe2O3 amol


Quy đổi
 nO 0,04mol nH2O  BTNT.hidro
   nHCl 0,08mol
Câu 20. Chọn đáp án D
Ta có:

n H 0,56 mol  BTNT

  n H 2O 0, 28  n Otrong oxit 0, 28 mol

 BTKL
  m 16  0, 28.16 20, 48g
Câu 21. Chọn đáp án C
Để làm nhanh các bài toán dạng này các bạn tưởng tượng rằng khi cho oxit vào axit thì H + sẽ cướp oxi của oxit để
biến thành H2O. Do đó, có ngay :

 BTKL
  39,110,3 mSO2  mSO2 28,8  nH2 nSO2 nOtrong oxit 0,3mol
4

4

4

BTKL

   moxit 10,3 0,3.16 15,1g
Câu 22. Chọn đáp án B
Ta xử lý với phần 1:

 nFe amol
 n amol
78,4g
 155,4g Fe
HCl
 nO bmol    nCl 2bmol
 nCl 2bmol



56a  16b 78,4
 BTKL
  

56a  71b 155,4

 n 1(mol)
 Fe
167,9g nCl xmol

 nSO24 ymol
Với phần 2:
x 1,8mol

y 0,5mol → Chọn B

a 1mol

b 1,4mol

BTKL
    35,5x  96y 111,9
 BTDT
    x  2y 2b 2,8

Câu 23. Chọn đáp án A
3
2
2

Vì 2Fe  Cu  2Fe  Cu nên ta có ngay:

 nFe2O3 amol

BTKL
7,68g
3,2    160a  64a  3,2 7,68
 nCu a 
64

 a 0,02mol  mFe2O3 3,2g
→ Chọn A

Câu 24. Chọn đáp án C
trong X
Y
ntrong
Cl
Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho bài này với chú ý 2nO

 nFeCl2 0,03mol BTNT  nFe : 0,03 a
Y
   
trong X
0,03 1,5a
 nCl : 0,06  3a  nO
 nFeCl3 amol
 BTKL
  mX 5,36 56(0,03 a)  16(0,03  1,5a)  a 0,04mol  m 6,5g
Câu 25. Chọn đáp án A

Ta giả sử có 1 mol M(OH)2
H2SO4
 nH2SO4 1mol  mdd


 %MSO4 

1.98
392g
0,25

M  96
0,3265  M 64  Cu
392  M  34

Câu 26. Chọn đáp án B
Với bài toán này ta có thể thử đáp án hoặc dùng phương pháp chặn khoảng.
Nếu X chỉ là kim loại :

nCl 

55,5 24,6
0,87mol  M X 56,55
35,5

M  16  M  71
 M 27,78

24,6
55,5


Nếu X là oxit:
Câu 27. Chọn đáp án D
Tư duy: Trả lời câu hỏi H trong axit sau các phản ứng nó đã đi đâu ? (H2 và H2O)

38 30

0,5mol  nH2O 0,5mol
 nO 
16


 nH 0,1mol
 2

n

H

1,2
1,2mol  V 
0,6 lit
2

Câu 28. Chọn đáp án D
Vì sau phản ứng có hỗn hợp chất rắn nên số mol

phả
nứ
ng phả

nCu
nFe Onứng amol
3 4

 nCu amol
 BTKL
  14  2,16 
 64a  232a 11,84  a 0,04mol
 nFe3O4 amol
 n 2 0,04.3 0,12mol  nAg 0,12mol
 nAg 0,12mol
 BTNT
   Fe
 m58,88
nAgCl 0,32mol
 nO 0,04.4 0,16mol  nCl 0,32mol
Câu 29. Chọn đáp án B


Chất không tan sẽ gồm cả 3 chất Fe2O3 ,Cu và Ag
Do đó chất rắn bị tan sẽ là:

n Fe O a mol
n 2 0,15 mol
42,8  26 16,8  2 3
 a 0, 075 mol   Fe
n Cu a mol
n Cl 0, 45mol
 n Ag 0,15 mol
 m 80, 775g 

 n AgCl 0, 45 mol
Câu 30. Chọn đáp án B
Ta có:

 n Fe 0, 25 mol BTNT.Fe
88, 4  0,55.56
A

 n SO2 
0,6 mol 
4
96
 n Fe3O4 0,1mol
 BTNT.H
 
 1, 2 0,1.4.2  2n H2  n H2 0, 2 mol

 V 4, 48lít

n

H

1, 2 mol



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×