Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tv 4- C Đề 8 Gv.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.76 KB, 9 trang )

Chủ đề

Đọc hiểu văn bản
- Xác định được các
chi tiết có ý nghĩa
trong bài học.
- Hiểu được nội
dung của đoạn.
- Giải thích được chi
tiết trong bài bằng
suy luận trực tiếp.
- Nhận xét được
hình ảnh, chi tiết
trong bài
Kiến thức Tiếng
Việt
- Chỉ ra được ĐT,
DT, TT trong câu,
đoạn văn.
- Xác định được
thành phần trạng
ngữ trong câu

Số
câu

Mức 1

Mức 2

TL



TN

Số
câu

1

1

2

1

1

Câu
số

2

1

3,
4

5

6


Số
câu

1

1

1

1

Câu
số

7

8

9

10

2

Tổng điểm



1


TN

TL

Mức 4

TN

Tổng số câu

TL

Mức 3

TN

Tổng

TL

6

4

3

0

1


1

2

10

0,5 1,
đ 5đ





1
đ

2
đ



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian làm bài : 100 phút)
Họ và tên học sinh: .....................................................................
Lớp : ............................................................................................
Trường


--------------------------------------------------------------------------------Kết quả

Nhận xét của người chấm kiểm tra

kiểm tra

..........................................................................

Bằng số: ..............

..........................................................................

Chữ ký của
người chấm
kiểm tra
......................

Bằng chữ:..........

..........................................................................

......................

I. KIỂM TRA ĐỌC (
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm - 40 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Gia đình kiến rất đơng. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối
nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn, Kiến Mẹ
phải dỗ dành, hơn lên má từng đứa con và nói:
– Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con
  
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hơn
hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ khơng n lịng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ
khơng ngủ để chăm sóc đàn con.
  
Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có
thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên
giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má
chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn
quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì:
– Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
 
  Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến
Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.
( Theo Chuyện của mùa Hạ )
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học để hoàn thành các câu sau:


Câu 1 (0,5 điểm). Mỗi buổi tối, Kiến Mẹ thường làm gì trong phịng ngủ của
các con?

Câu 2 (0,5 điểm). Điều gì làm Kiến Mẹ khơng n lịng và suốt đêm không
được nghỉ?
A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa về tổ cho đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hơn hết các con.

C. Khó lịng đếm xuể chín nghìn bảy trăm kiến con.
D. Khơng có chỗ để nằm nghỉ.
Câu 3 (0,5 điểm).  Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để giúp Kiến Mẹ có thời
gian nghỉ ngơi?
A. Bảo các chú kiến con xếp hàng lần lượt đến hôn Kiến Mẹ.
B. Giúp sức cùng Kiến Mẹ lần lượt hôn tất cả các chú kiến con.
C. Nhờ kiến con lần lượt chuyển cái hôn của mẹ đến kiến bên cạnh.
D. Không hôn chú kiến con nào.
Câu 4 (1 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây là đúng hay
sai.
Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”.
Thơng tin
Kiến Mẹ có những chín nghìn con kiến con.

Trả lời
Đúng / Sai

Kiến Mẹ vô cùng vất vả, bận rộn vì tối nào cũng phải sắp xếp Đúng / Sai
chỗ ngủ cho từng đứa con.
Tối nào Kiến Mẹ cũng phải dỗ dành, hôn lên má của từng chú Đúng / Sai
kiến con.
Nhờ có bác Cú Mèo hơn các chú kiến con mà Kiến Mẹ mới Đúng / Sai
có thời gian chợp mắt.
Câu 5 (0,5 điểm). Có thể dùng tên gọi nào dưới đây phù hợp nội dung chính
của câu chuyện?


A. Kiến Mẹ vĩ đại.

C. Nụ hôn của mẹ.


B. Cú Mèo thông minh.

D. Những chú kiến con đáng yêu.

Câu 6 (1 điểm).
Qua bài đọc trên, em hãy viết vài dòng nói lên suy nghĩ của em về mẹ
mình.

Câu 7 (0,5 điểm). Câu “Các con hãy ngủ ngon nào!” là loại câu gì?
a. Câu kể

b. Câu khiến

c. Câu hỏi

d. Câu cảm

Câu 8: ( 0,5 điểm) Vị ngữ trong câu “Tất cả lũ kiến con đều lên giường
nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.” là những từ ngữ:
A. Nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.
B. Lũ kiến con đều lên giường nằm.
C. Đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.
D. Lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.
Câu 9 (1 điểm). Em hãy đặt một câu cảm để khen ngợi Kiến Mẹ hoặc bác
Cú Mèo.

Câu 10 (1 điểm). : Tìm 3 từ láy, 3 từ ghép trong câu:
“Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ
có thời gian nghỉ ngơi. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm

ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm
vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì:“ Đây là mẹ gửi một cái hơn cho em
đấy!’’
Ba từ ghép đó là:

Ba từ láy đó là


II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm- 60 phút).
1. Chính tả( Nghe – viết) (2 điểm - 20 phút).

2. Tập làm văn (8 điểm -40 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
.

o


o

o


1.Chính tả: 2 điểm
( GV đọc cho HS viết)
Đường đi Sa Pa
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em
bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang
chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa
dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.

Theo Nguyễn Phan Hách


BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019- 2020
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 điểm).
Câu 1,2,3 ,7,8 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu 5 (1 điểm).
Các ý đúng là:
Câu 1: dỗ dành và hôn lên má các chú kiến con.
Câu
2
3
5
7
8
Khoanh đúng
B
C
A
B
D
Câu 4 (0,5 điểm)
Sai – Sai – Đúng- Sai
Câu 6 (1 điểm). Tuỳ mức độ trả lời cho 0; 0,5 ; 1
Gợi ý: Mẹ ln là người hy sinh tất cả vì con.
Mẹ là người thật vĩ đại, có thể vì con mà làm mọi việc.
Cuộc sống thật tuyệt vì có mẹ.
Câu 9:(1 điểm) Ví dụ: Ơi, bác Cú Mèo thơng Minh q!

Ơi, Kiến Mẹ yêu các con biết nhường nào!
Câu 10:(1 điểm)
Tìm đúng 3 từ láy cho 0,5 điểm
Các từ láy là: vất vả ,nghỉ ngơi,xinh xắn,thầm thì
- Từ ghép( 0,5 điểm) : Ví dụ: Kiến Mẹ, Cú Mèo, thời gian, đầu tiên …
II. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

1. Chính tả: ( 2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn ( 8 điểm)
II/ Tập làm văn: 8 điểm
Yêu cầu chung :
.1. Thể loại và bố cục: Viết đúng thể loại văn Miêu tả con vật, có đủ các phần:
Mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp. Độ dài bài viết
khoảng 15 câu trở lên.
2. Trình tự: Tả bao qt, tả cụ thể về hình dáng, thói quen, hoạt động của
con vật.


3. Cách diễn đạt: Dùng từ ngữ phù hợp, đặt câu gãy gọn, lời văn rõ ràng,
mạch lạc, viết đúng ngữ pháp,...
4. Hình ảnh, cảm xúc, sáng tạo: Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. Ý
tưởng phong phú, với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả,...
5. Trình bày: Khơng mắc q 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch
sẽ.
* Biểu điểm cụ thể
1. Mở bài : (1 điểm) Giới thiệu được con vật định tả ? gặp ở đâu... ?
2. Thân bài : 4 điểm

- Nội dung :( 1,5 điểm) Tả được bao quát, tả hình dáng, hoạt động (thói quen)
của con vật
- Kĩ năng ( 1,5 điểm). Viết câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, diễn đạt rõ
nghĩa.
- Cảm xúc : (1 điểm) Bộc lộ được tình cảm của mình đối với con vật định tả
3. Kết bài. (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về con vật, sự chăm sóc......
4. Chữ viết, chính tả . (0.5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu. (0.5 điểm)
6. Sáng tạo. (1 điểm)
*Thang điểm:
- Điểm 7 - 8 : Bài làm đạt trọn vẹn cả yêu cầu, nội dung trên.
- Điểm 4 – 6,75: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt
được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu, khơng làm nổi bật các hình
ảnh tiêu biểu được tả, sai từ 5 đến 8 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1,5 - 3,75: Căn cứ và yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng khi
chấm cụ thể từng bài làm của học sinh.
- Điểm 1: Lạc đề .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×