Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH LÔ SỐ 01 VÀ LÔ SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI DỌC SUỐI NẬM LA, THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KIỀU XUÂN TRƯỜNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH LÔ SỐ 01
VÀ LÔ SỐ 02 THUỘC KHU ĐƠ THỊ MỚI DỌC SUỐI NẬM LA,
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------oOo------

KIỀU XUÂN TRƯỜNG
KHÓA 2020-2022

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH LÔ SỐ 01 VÀ
LÔ SỐ 02 THUỘC KHU ĐƠ THỊ MỚI DỌC SUỐI NẬM LA,
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình


Mã số: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.KTS. NGUYỄN TUẤN ANH

Hà Nội - 2022


i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, khoa Sau đại học, Khoa Quản lý đô thị trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
Ban lãnh đạo Sở Xây dựng tỉnh HÒA BÌNH, phịng Quản lý quy hoạch kiến
trúc Sở Xây dựng tỉnh HỊA BÌNH, cùng với UBND thành phố HỊA BÌNH
đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt chương trình cao học và bản
luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng, đặc biệt là TS.
Nguyễn Tuấn Anh đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện và
hồn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tồn thể các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ
cùng tồn thể các thầy cơ giáo của khoa Sau đại học đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm
luận văn tốt nghiệp tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên
và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KIỀU XUÂN TRƯỜNG



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KIỀU XUÂN TRƯỜNG


iii

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ
Danh mục bảng, biểu
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...................................................... 3
* Các khái niệm (thuật ngữ): ............................................................................. 3
* Cấu trúc luận văn: ........................................................................................... 5

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH LÔ SỐ 01 VÀ LÔ SỐ 02 THUỘC KHU ĐƠ THỊ MỚI DỌC
SUỐI NẬM LA, THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH .................. 6
1.1. Tình hình chung về phát triển đô thị và quy hoạch xây dựng các khu
đơ thị trên địa bàn thành phố HỊA BÌNH ....................................................... 6
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố HỊA BÌNH ............................................. 6
1.1.2. Công tác quy hoạch và phát triển các khu đơ thị trên địa bàn thành phố
HỊA BÌNH ........................................................................................................... 7
1.1.3. Công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố HỊA BÌNH ..................... 9
1.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch tại lô số 01 và lô số 02 thuộc
khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH............................. 11
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................. 11
1.2.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch ........................................................ 18


iv

1.2.3. Các dự án đã và đang triển khai thực hiện ................................................ 21
1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01 và lô
số 02, thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH....... 22
1.3.1. Thực trạng về bộ máy quản lý .................................................................. 22
1.3.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện quản lý................................................... 24
1.3.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng ..................................................... 26
1.3.4. Thực trạng ứng dụng khoa học kỹ thuật .............................................. 27
1.4. Những vấn đề tồn tại cần giải quyết trong việc quản lý xây dựng theo
quy hoạch lô số 1 và lô số 2 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành
phố HỊA BÌNH ................................................................................................. 28
1.4.1. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................. 28
1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .................................................. 29

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH LÔ SỐ 01 VÀ LÔ SỐ 02, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI DỌC
SUỐI NẬM LA THÀNH PHỐ HỊA BÌNH .................................................. 30
2.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 30
2.1.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước .............................. 30
2.1.2. Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn ......................................................... 34
2.1.3. Các quy định, quyết định của địa phương và các quy hoạch được duyệt
có liên quan ......................................................................................................... 34
2.2. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................ 37
2.2.1. Lý thuyết về quy hoạch đô thị ................................................................... 37
2.2.2. Lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch ........................................ 38
2.2.2. Lý thuyết về quản lý đô thị ....................................................................... 40
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch ................................................................................................................... 41
2.3.1. Yếu tố tự nhiên .......................................................................................... 41
2.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................................... 41
2.3.3. Năng lực của Chủ đầu tư dự án ................................................................. 42
2.3.4. Yếu tố khoa học công nghệ ....................................................................... 43
2.3.5. Vai trò của cộng đồng ............................................................................... 44


v

2.4. Bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước về công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch ......................................................................................... 47
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài ........................................................................... 47
2.4.2. Kinh nghiệm trong nước ........................................................................... 53
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
LÔ SỐ 01 VÀ LÔ SỐ 02, THUỘC KHU ĐƠ THỊ MỚI DỌC SUỐI NẬM
LA THÀNH PHỐ HỊA BÌNH ....................................................................... 58

3.1. Quan điểm, mục tiêu .................................................................................. 58
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................. 58
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 59
3.2. Nguyên tắc................................................................................................... 60
3.2.1. Tuân thủ theo các văn bản pháp lý ............................................................ 60
3.2.2. Phát triển đô thị bền vững ......................................................................... 61
3.2.3. Tuân thủ QHĐT ........................................................................................ 62
3.3. Các nhóm giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch ............................... 63
3.3.1. Giải pháp Quản lý xây dựng theo quy hoạch ............................................ 63
3.3.2. Giải pháp về cơ chế chính sách: ................................................................ 70
3.3.3. Giải pháp Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 74
3.3.4. Giải pháp Nâng cao năng lực quản lý ....................................................... 79
3.3.5. Giải pháp cộng đồng dân cư tham gia quản lý xây dựng theo quy
hoạch ................................................................................................................... 81
3.3.6. Giải pháp ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý ................ 85
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................... 88
1. Kết luận .......................................................................................................... 88
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 90


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQL


Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CTCC

Cơng trình cơng cộng

ĐTH

Đơ thị hóa

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GPXD

Giấy phép xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân


UBND

Ủy ban nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

KĐT

Khu đô thị

KĐTM

Khu đô thị mới

NXB

Nhà xuất bản

QHĐT

Quy hoạch đô thị

QLXD


Quản lý xây dựng

SDĐ

Sử dụng đất


vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu

Tên hình

hình
Hình 1.1

Vị trí thành phố HỊA BÌNH trong bản đồ hành chính
tỉnh HỊA BÌNH
Vị trí quy hoạch chi tiết lơ số 01 và lơ số 2 thuộc Khu đơ

Hình 1.2

thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất lơ số 01 và lơ số 02 thuộc

Hình 1.3

Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH


Số
trang
7

11

14

Sơ đồ tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan quy hoạch
Hình 1.4

chi tiết lơ số 01 và lơ số 02 thuộc KĐTM dọc

16

suối Nậm La, thành phố HÒA BÌNH
Hình ảnh khu vực Quảng trường Tây Bắc Khu và khu

18

Hình 1.5

trung tâm hành chính đã thi cơng

Hình 1.6

Khu vực dự án nhà ở đang triển khai xây dựng

19


Hình 1.7

Nhà ở liên kế xây dựng khơng theo quy hoạch

20

Hình 2.1

Thành phố Singapore

48

Hình 2.2

Cơng viên Odori và thành phố Sapporo (Nhật Bản)

52

Hình 2.3

Khu đơ thị Nam Thăng Long

54

Hình 2.4

Khu đơ thị Văn Phú

56



viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ MINH HỌA
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Số trang

Sơ đồ 1.1

Tổ chức bộ máy quản lý KĐT lô số 01 và lô số 02

24

Sơ đồ 1.2

Tổ chức BQL dự án KĐTM lô số 01 và lô số 02

78

Sơ đồ 1.3 Mơ hình sự tham gia của cộng đồng trong công tác
lập quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch
Sơ đồ 1.4

Mơ hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng

82

85


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 1.1
Bản 1.2

Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất trong KĐT lô số 01 và
lô số 02
Bảng thống kê các dự án đã và đang triển khai trong
trong KĐT lô số 01 và lô số 02

Số trang

13

21


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô số 01 và lô số 02 thuộc Khu
đô thị mới gắn với dự án thốt lũ Nậm La – Thành phố HỊA BÌNH – Tỉnh
HỊA BÌNH đã được UBND tỉnh HỊA BÌNH phê duyệt tại Quyết định số
2218/QĐ-UBND ngày 15/9/2016, đây là khu vực quy hoạch có tính chất và
chức năng quan trọng gắn với các cơng trình trọng điểm của tỉnh (Là nơi vinh
danh, tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh; đồng thời là trung tâm tổ chức sự
kiện cấp vùng, cấp tỉnh của thành phố HỊA BÌNH gắn với cơng trình Quảng
trường Tây Bắc; Là khu trung tâm hành chính tập trung mới cấp tỉnh gồm:
Trụ sở HĐND-UBND, đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh và các Sở ngành của tỉnh;
cấp thành phố và cấp phường; là điểm nhấn quạn trọng về không gian kiến
trúc cảnh quan cấp thành phố và cấp tỉnh; là khu ở mới và dân cư hiện trạng
với mô hình phù hợp và các cơ sở phục vụ hạ tầng xã hội cấp tỉnh, cấp thành
phố…).
Những năm gần đây công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01
và lô số 02 dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH, tỉnh HỊA BÌNH đã đạt
được những kết quả tích cực nhưng vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập như tình
trạng xây dựng trái phép, sai mục đích sử dụng đất, không tuân thủ theo giấy
phép xây dựng, lấn chiếm đất xây dựng không theo quy hoạch đã và đang
diễn ra, nếu khơng kiểm sốt được dẫn đến sự đe dọa lớn cho sự phát triển
lành mạnh của đơ thị về mọi mặt. Do đó để quản lý xây dựng theo quy hoạch
đạt hiệu quả, cần thiết phải đề xuất các nhóm giải pháp quản lý xây dựng theo
quy hoạch nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém về cơ chế, chính sách, đặc
biệt là năng lực của chính quyền và sự tham gia của các nhà đầu tư, cũng như
cư dân trong đô thị. Từ những lý do nêu trên, việc chọn đề tài luận văn thạc sỹ


2

nghiên cứu các giải pháp "Quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01 và lô số
02 dọc suốt Nậm La, thành phố HỊA BÌNH, tỉnh HỊA BÌNH" là hết sức cần

thiết và cấp bách.
* Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01 và lô số
02 thuộc khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH, tỉnh HỊA
BÌNH.
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01 và lô
số 02 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH, tỉnh
HỊA BÌNH
- Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu là lô số 01 và lô số 02 thuộc
Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH (thuộc các phường:
Tô Hiệu , Quyết thắng và Chiềng cơi) với tổng diện tích theo quy hoạch được
duyệt là 103 ha. Vị trí địa lý khu đất cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường Điện Biên;
+ Phía Nam: Giáp ngã ba Quyết Thắng, bản Buổn và đường Nà cng –
Mé Ban;
+Phía Đơng: Giáp đường Trường Chinh;
+ Phía Tây: Giáp đường tỉnh ủy –Nà Coóng
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Từ hiện trạng, thống kê số liệu khoa
học, phân tích, đánh giá tổng hợp khu vực nghiên cứu bằng các tài liệu, kiến
thức đã học, thực tế cơng tác và lý luận logic;
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Quá trình này bao gồm từ việc phân


3

tích các yếu tố, tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu rút ra điểm chung và
riêng các yếu tố.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng

nghiên cứu phải được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau,
với các thành tố bên ngoài;
- Các Phương pháp nghiên cứu khác.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Làm cơ sở khoa học góp phần hoàn thiện về mặt
lý luận, hoàn thiện khung quản lý xây dựng theo quy hoạch tại lô số 01 và
lô số 02 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH và
các Khu đơ thị có điều kiện tương tự.
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ thực trạng công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch tại các khu đơ thị, từ đó nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý một
cách hiệu quả các hoạt động xây dựng theo đúng kế hoạch và quy hoạch được
phê duyệt, nhanh chóng hồn thiện khu đơ thị, góp phần xây dựng bộ mặt đơ
thị của thành phố HỊA BÌNH.
* Các khái niệm (thuật ngữ):
- Đơ thị [20]: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và
chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là trung tâm chính
trị, hành chính, kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa
phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của
thị xã; thị trấn.
- Quy hoạch đô thị [20]: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan đơ thị, hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và
nhà ở để tạo lập mơi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị,


4

được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
- Đồ án quy hoạch đô thị [20]: Là tài liệu thể hiện nội dung của quy
hoạch đô thị, bao gồm các bản vẽ, mơ hình, thuyết minh và quy định quản lý

theo quy hoạch đô thị.
- Quy hoạch xây dựng [21]: Là việc tổ chức không gian của đô thị, nông
thôn và khu chức năng; tổ chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội; tạo lập mơi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo
đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án
quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mơ hình và thuyết minh
- Xây dựng theo quy hoạch [21]: Xây dựng theo quy hoạch là việc tổ chức
không gian đô thị và điểm dân cư nông thơn, hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập mơi trường sống thích hợp cho người dân sống tại
các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hồ giữa lợi ích quốc gia với lợi ích
cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh,
bảo vệ mơi trường. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy
hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mơ hình và thuyết minh.
- Quản lý đơ thị [15]: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực
vào cơng tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các
hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền đơ thị.
Quản lý đơ thị gồm 6 nhóm sau: Quản lý đất và nhà ở đô thị; quản lý quy
hoạch xây dựng; quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý hạ tầng xã hội đô thị;
quản lý môi trường đô thị; quản lý kinh tế, tài chính đơ thị.
- Khu đô thị mới [20]: Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây
dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.


5

- Quản lý xây dựng theo quy hoạch [20]: Nội dung quản lý xây dựng
theo quy hoạch là nội dung được thể chế hóa theo luật: Luật quy hoạch đơ thị
và luật xây dựng. Trong đó, quản lý xây dựng theo quy hoạch thuộc khu vực

đô thị bao gồm: Giới thiệu địa điểm; cung cấp thông tin về quy hoạch; Quản
lý phát triển đô thị mới, khu đô thị mới; Quản lý cải tạo đô thị.
* Cấu trúc luận văn:
Cấu trúc luận văn gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, kiến
nghị, và tài liệu tham khảo. Trong đó phần nội dung gồm 3 chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số
01 và 02 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH.
- Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01
và lô số 02 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH.
- Chương 3: Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch lô số 01 và lô số
02 thuộc Khu đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH.


6

CHƯƠNG

1.

NỘI DUNG
THỰC TRẠNG QUẢN



XÂY

DỰNG

THEO QUY HOẠCH LÔ SỐ 01 VÀ LÔ SỐ 02 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
MỚI DỌC SUỐI NẬM LA, THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA

BÌNH
1.1. Tình hình chung về phát triển đô thị và quy hoạch xây dựng các
khu đơ thị trên địa bàn thành phố HỊA BÌNH
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố HỊA BÌNH
Thành phố HỊA BÌNH là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh HỊA BÌNH, cách
Hà Nội 302 km về phía Tây Bắc. Phía Tây và phía Bắc giáp huyện Thuận
Châu, phía Đơng giáp huyện Mường La, phía Nam giáp huyện Mai Sơn.
Diện tích tự nhiên của thành phố HỊA BÌNH là 32.356ha, gồm 5 xã
(Chiềng Đen, Chiềng Cọ, Hua La, Chiềng Ngần và Chiềng Xôm), 7 phường
(Chiềng Lề, Chiềng An, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Cơi và
Chiềng Sinh). Thành phố HÒA BÌNH nằm trong vùng tam giác kinh tế trọng
điểm của tỉnh (Mai Sơn - Thành phố HỊA BÌNH - Mường La), là trung tâm về
chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh, nằm trong
trục đơ thị của tiểu vùng Tây Bắc.
Thành phố HỊA BÌNH có tốc độ phát triển mở rộng nhanh trong giai
đoạn từ 2008 đến nay. Sau khi được công nhận là đơ thị loại III, từ năm 2008,
thành phố HỊA BÌNH được thành lập từ thị xã trước đây. Năm 2019, đơ thị
HỊA BÌNH đã được cơng nhận là đơ thị loại II sau hơn 10 năm phát triển.
Quy mô diện tích thành phố đã mở rộng khoảng hơn 37.000 ha và dân số hiện
hơn 110.000 người. Hiện nay, thành phố đã phê duyệt Quy hoạch chung thành
phố HỊA BÌNH với dân số tăng lên gần 300.000 vào năm 2045. Quá trình
phát triển nhanh, đặc biệt trong giai đoạn sắp tới địi hỏi cơng tác quản lý quy
hoạch, xây dựng và phát triển đơ thị đóng vai trị quan trọng và cần thiết phải


7

kiểm sốt có hiệu quả.

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thành phố HỊA BÌNH trong bản đồ hành chính

tỉnh HỊA BÌNH [32]
1.1.2. Cơng tác quy hoạch và phát triển các khu đơ thị trên địa bàn
thành phố HỊA BÌNH
Đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố HỊA BÌNH đã được
UBND tỉnh HỊA BÌNH phê duyệt từ năm 2005 (Quyết định số 1617/QĐUBND ngày 04/6/2005) và điều chỉnh tổng thể năm 2016 (Quyết định số
1903/QĐ-UBND ngày 08/8/2016), cơ bản đã xác định ranh giới đơ thị HỊA
BÌNH. Đây là cơ sở để thành phố triển khai thực hiện đầu tư xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được duyệt và đã
hoàn thành mục tiêu nâng cấp thành phố trở thành đô thị loại II trực thuộc
tỉnh vào năm 2019.


8

Đến nay sau 5 năm thực hiện, đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chung xây dựng thành phố HÒA BÌNH đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 đã hết thời hạn quy hoạch. Năm 2021 tỉnh HỊA BÌNH đã tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố HỊA BÌNH,
tỉnh HỊA BÌNH đến năm 2045 tại Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày
24/5/2022 Quy hoạch được duyệt làm cơ sở để hoàn thiện, nâng cao các tiêu
chí của đơ thị loại II; phù hợp với tình hình, định hướng phát triển kinh tế xã
hội của thành phố, của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo; bảo vệ cảnh quan mơi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần từng bước phát triển đơ thị
thành phố HỊA BÌNH hướng tới các tiêu chí đơ thị loại I trực thuộc tỉnh.
Trên cơ sở QHC đô thị được duyệt, tỉnh đã và đang triển khai rà soát và
lập mới các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết theo quy định,
cho đến thời điểm hiện tại trên địa bàn thành phố HỊA BÌNH đã phê duyệt
khoảng 20 đồ án quy hoạch chi tiết, trong đó chủ yếu là quy hoạch chi tiết cho
các khu đô thị mới như:
- Khu đô thị mới dọc suối Nậm La (gồm 03 đồ án quy hoạch chi tiết:

(1) Quy hoạch chi tiết lô số 01 và lô số 02; quy mô quy hoạch khoảng 100 ha,
dân số quy hoạch khoảng 5.000 người: (2) Quy hoạch chi tiết từ lô số 3 đến
lô số 9 dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH; quy mơ quy hoạch khoảng
230 ha; dân số quy hoạch khoảng 14.500 người; (3) Khu đơ thị phía Tây
Nam, thành phố HỊA BÌNH; quy mơ diện tích khoảng 123 ha; quy mô dân số
khoảng 8000 người);
- Khu đô thị dầu tuyến tránh quốc lộ 6, thành phố HÒA BÌNH; quy mơ
quy hoạch khoảng 67 ha; quy mơ dân số khoảng 5000 người.
- Khu đơ thị Cng Nọi; quy mơ diện tích khoảng 16 ha; quy mơ dân
số khoảng 1.000 người.
- Khu trung tâm Hành chính, Chính trị thành phố HỊA BÌNH; quy mơ
diện tích khoảng 68 ha; quy mô dân số khoảng 5.000 người.


9

- Một số đô thị khác như: Khu đô thị dọc quốc lộ 4G, Khu đô thị đầu
đường đôi vào thành phố HỊA BÌNH....
1.1.3. Cơng tác quản lý đơ thị trên địa bàn thành phố HỊA BÌNH
a. Quản lý SDĐ theo quy hoạch: Một số dự án phát triển đô thị trên địa
bàn thành phố HỊA BÌNH, Chủ đầu tư phối hợp với chính quyền địa phương
thực hiện chi trả, hỗ trợ tiền đền bù GPMB, tuy nhiên sau nhiều năm CĐT
vẫn khơng có đất để triển khai dự án; một số bộ phận người dân vẫn canh tác
sau khi nhận tiền bồi thường hoặc chưa bàn giao đất do không đồng thuận với
phương án bồi thường, tái định cư điều mà chính quyền địa phương phải thực
hiện, gây bức xúc cho chủ đầu tư, thể hiện sự yếu kém trong quản lý, triển
khai các thủ tục hành chính.
Khá nhiều trường hợp khi triển khai ĐTXD dự án xảy ra hiện tượng tự
điều chỉnh chức năng SDĐ thành các loại đất khác: Đất cây xanh thành đất có
chức năng khác, đất công cộng thành đất ở…Một số dự án ĐTXD hệ thống

đường giao thơng do chính quyền địa phương hoặc cơ quan chun mơn làm
CĐT thực hiện chưa tính tốn kỹ việc lập và tổ chức phương án GPMB dẫn
đến hiện tượng nhà dân siêu méo tồn tại trên địa bàn thành phố.
b. Quản lý xây dựng hệ thống HTKT: Trải qua nhiều lần cải tạo và mở
rộng hệ thống đường giao thông nhưng việc đồng bộ, hạ ngầm hệ thống
đường dây, đường ống vẫn chưa được thực hiện, dây điện, ống thốt nước cịn
chằng chịt, gây mất mỹ quan đơ thị. Hiện tượng lấn chiếm vào hành lang an
tồn giao thơng, hành lang thốt lũ, an tồn lưới điện trung thế, cao thế diễn ra
thường xuyên nhưng không được xử lý triệt để.
c. Quản lý xây dựng theo quy hoạch:
Công tác giới thiệu địa điểm quy hoạch: Song song với việc thu hút đầu
tư, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cơng tác giới thiệu vị trí, địa điểm cũng
được chú trọng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các Nhà đầu tư tiềm năng


10

như: Tập đoàn Vingroup, Mường Thanh, Flamingo, FLC,... nghiên cứu, triển
khai dự án đảm bảo phù hợp với quy hoạch. Khi có yêu cầu giới thiệu địa
điểm để ĐTXD các dự án phát triển kinh tế xã hội địa phương, khu dân
cư…Sở xây dựng hoặc UBND thành phố HỊA BÌNH sẽ đối chiếu, phân cấp
quy hoạch được duyệt để thực hiện công tác giới thiệu địa điểm cho các dự
án, tuy vậy hiện tượng giới thiệu địa điểm bị chồng lấn còn diễn ra, gây hậu
quả mất thời gian, bức xúc cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư.
Công tác cung cấp thông tin quy hoạch: Để có cơ sở pháp lý cho chủ
đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
xây dựng hoặc bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc cơng trình, giải
pháp về hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án đầu tư xây dựng. Tính đến hết năm
2018, Sở xây dựng đã tham mưu UBND tỉnh đã cấp 1022 Giấy phép quy
hoạch theo quy định của Luật quy hoạch đô thị. Từ ngày 01/01/2019, đã hủy

bỏ thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch, chứng chỉ quy hoạch theo quy định tại
Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch.
Công tác cấp GPXD: Các dự án ĐTXD cơng trình, cơ bản các CĐT đều
được cấp GPXD theo quy định hiện hành. Các dự án phát triển nhà ở đô thị,
do sự thay đổi của các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư làm cho các
CĐT trong giai đoạn chuyển tiếp không thực hiện xin cấp GPXD cơng trình
nhà ở, xây dựng khơng theo thiết kế đơ thị, đến khi bị thanh kiểm tra các CĐT
đổ lỗi cho việc chưa cập nhật hết các quy định của pháp luật.
Công tác thanh kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng: Việc
thanh kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng trên địa bàn thành
phố do thanh tra xây dựng, đội quản lý trật tự đơ thị thành phố, cán bộ địa
chính – xây dựng xã, phường phối hợp với phịng ban chun mơn các cấp
thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết việc giám sát ĐTXD cơng trình của cấp xã,


11

phường còn chưa làm hết chức trách, nhiệm vụ được giao, hàng loạt các hạng
mục chưa có GPXD vẫn được xây dựng cơng khai, khi thanh kiểm tra thì
cơng trình đã được xây dựng xong, khơng có biện pháp lập biên bản đình chỉ
thi cơng ngay từ đầu. Hàng loạt CĐT bị xử lý vi phạm hành chính trong hoạt
động xây dựng; tuy nhiên do mức xử phạt còn thấp, không đủ răn đe đối với
các trường hợp tương tự, cơng trình sau khi bị xử lý nếu phù hợp với quy
hoạch vẫn được tồn tại và khắc phục bằng biện pháp lập hồ sơ xin cấp Giấy
phép xây dựng sửa chữa, cải tạo; vì vậy hiện tượng sai phạm trong hoạt động
xây dựng vẫn diễn ra thường xuyên trên địa bàn thành phố.
1.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch tại lô số 01 và lô số 02
thuộc khu đơ thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

a. Vị trí, quy mơ và giới hạn khu vực nghiên cứu:


12

Hình 1.2. Vị trí quy hoạch chi tiết lơ số 01 và lô số 2 thuộc Khu đô thị mới
dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH [26].
- Vị trí: Nằm trên địa giới hành chính các phường: Chiềng Cơi, Quyết
Thắng, Tơ Hiệu. Cụ thể ranh giới như sau.
+ Phía Bắc giáp đường Điện Biên;
+ Phía Nam giáp Ngã ba Quyết Thắng và và đường Nà Coóng – Mé Ban;
+ Phía Đơng giáp đường Chiềng Chinh;
+ Phía Tây giáp đường Tỉnh ủy.
- Diện tích nghiên cứu: Khoảng 103 ha.
b. Tính chất, chức năng
- Tính chất
+ Là nơi vinh danh, tưởng niệm chủ tịch Hồ Chí Minh, là thiết chế văn
hóa quan trọng đồng thời là trung tâm tổ chức sự kiện cấp vùng, cấp tỉnh của
Thành phố HỊA BÌNH
+ Là khu trung hành chính tập trung mới cấp tỉnh gồm: Trụ sở HĐNDUBND, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh các Sở ngành của tỉnh và kho lưu trữ
chuyên dụng.
+ Là Khu ở với các mơ hình phù hợp, các cơ sở dịch vụ và hạ tầng xã
hội cấp Tỉnh và thành phố.
- Chức năng:
+ Khu vực quảng trường – tượng đài Bác Hồ;
+ Khu Trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh;
+ Khu trung tâm văn hóa, giải trí, kết hợp cây xanh mặt nước;
+ Khu ở;
c. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của khu vực nghiên cứu:
- Quy mô dân số 5000 người;

- Quy mô đất đai: Khoảng 103 Ha;


13

- Quy mô hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
+ Mật độ giao thông 28-35%;
+ Mật độ xây dựng trung bình 30%;
+ Sân Quảng trường sức chứa 2 vạn người, đảm bảo tiêu chí của đơ thị
loại II.
+ Chỉ tiêu cấp điện: Giai đoạn đầu 200W/người/ng.đ, giai đoạn sau
300W/người/ng.đ.
+ Cấp nước sinh hoạt: ≥ 150l/ng/ngđ (tỷ lệ cấp nước ≥ 90%)
d. Quy hoạch SDĐ
Tổng diện tích quy hoạch 103,1 ha, cụ thể
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất khu vực quy hoạch
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15

Loại đất
Đất cơng trình công cộng
Đất cơ quan
Đất giáo dục
Đất dịch vụ, ẩm thực
Đất hỗn hợp
Đất cơng trình tưởng niệm
Đất ở mật độ cao
Đất ở mật độ thấp
Đất cây xanh, thể dục thể thao
Mặt nước
Đất đầu mối kỹ thuật
Đất dự trữ
Bãi đỗ xe
Đất hành lang lưu khơng
Đất giao thơng
Tổng

Diện tích (m2)
51.988
127.784
28.133
1.109
35.837
4.220
144.560
50.564

126.460
64.261
309
28.731
7.519
9.000
350.562

Tỷ lệ (%)
5,04
12,39
2,73
0,11
3,48
0,41
14,02
4,90
12,27
6,23
0,03
2,79
0,73
0,87
34,00

1.031.037

100,00



14

Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất lơ số 01 và lô số 02 thuộc Khu
đô thị mới dọc suối Nậm La, thành phố HỊA BÌNH [27]
e. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Bố cục không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
Trên cơ sở hiện trạng về kiến trúc cảnh quan hết sức thuận lợi như:
Suối Nậm La, khu Ao cá Bác Hồ, địa hình tự nhiên bằng phẳng mang đậm
bản sắc Tây Bắc đã tạo nên một điểm nhấn quan trọng và chủ đạo là Quảng
trường Tây Bắc gắn với quần thể Tượng đài Bác Hồ, khu trụ sở các cơ quan
hành chính cấp tỉnh...Bên cạnh đó là các cơng trình kiến trúc thấp tầng xen lẫn


×