Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 200 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu.......................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan...................................... 2
3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 9
4. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 10
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 11
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 11
7. Những đóng góp mới của luận án .............................................................. 14
8. Bố cục của Luận án .................................................................................... 15
CHUƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO SME .......... 16
1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................... 16
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 16
1.1.2. Những ưu thế và hạn chế của SME ...................................................... 19
1.1.3. Vai trò của SME đối với sự phát triển kinh tế xã hội ........................... 21
1.2. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ........................................................ 24
1.2.1. Khái niệm và vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ............................ 24
1.2.2. Khái niệm và phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp ......................... 26
1.3. Huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa SME .................................. 30
1.3.1 Khái niệm về huy động vốn................................................................... 30
1.3.2 Phương thức huy động vốn cho hoạt động của SME ............................ 30
1.3.3 Nguyên tắc huy động vốn cho hoạt động của SME .............................. 52
1.3.4 Quy trình thực hiện huy động của SME ................................................ 54
1.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động vốn của SME ................... .. 56
1.3.6 Nhân tố tác động tới hoạt động huy động vốn của SME ...................... 58
1.4. Kinh nghiệm về huy động vốn cho SME ................................................... 65


1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về huy động vốn của một số nước trên thế giới. 65
1.4.2. Kinh nghiệm một số tỉnh ở Việt Nam về huy động vốn cho SME ..... 75
1.4.3 Một số bài học kinh nghiệm về huy động cho SME ở Nghệ An ......... 79
iii


Kết luận chương 1........................................................................................... 80
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN........................................ 82
2.1 Tổng quan về tình hình phát triển SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............ 82
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Nghệ An .. 82
2.1.2 Tình hình hoạt động SXKD SME trên địa bàn Tỉnh Nghệ An ............. 85
2.2. Thực trạng huy động vốn tại SME trên địa bàn Tỉnh Nghệ An ........... 101
2.2.1. Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu cho SME ................................ 101
2.2.2. Thực trạng huy động vay và nợ cho SME .......................................... 110
2.2.3. Thực trạng về quy trình huy động vốn cho SME ............................... 123
2.3. Ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng huy động vốn của SME
trên địa bàn tỉnh Nghệ An................................................................................ 124
2.3.1 Phương pháp phân tích ....................................................................... 124
2.3.2 Kết quả nghiên cứu .............................................................................. 129
2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn của SME ở Nghệ An ...................... 140
2.4.1 Những kết quả đạt được trong huy động vốn của SME ..................... 140
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân huy động vốn cho SME Nghệ An ............... 142
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 152
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ............................................ 154
3.1. Định hƣớng huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Nghệ An...................................................................................................... 154
3.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An ảnh hưởng đến huy động

vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An ..................................................... 154
3.1.2 Định hướng huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Nghệ An................................................................................................. 155
3.1.3 Quan điểm hoàn thiện giải pháp huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................................. 157
3.2. Giải pháp hoàn thiện huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn Tỉnh Nghệ An ...................................................................................... 158
3.2.1. Khai thác tối đa các nguồn lực tài chính để gia tăng vốn chủ sở hữu
..................................................................................................................... ..159
iv


3.2.2. Đa dạng hóa phương thức huy động nguồn tài trợ vốn vay ................ 165
3.2.3 Hạn chế các thách thức đối với hoạt động huy động vốn .................... 171
3.2.4 Tăng cường hỗ trợ huy động vốn cho SME ......................................... 175
3.2.5 Tăng cường thực hiện quy trình huy động vốn cho các SME ............. 179
3.3. Điều kiện thực hiện giái pháp hoàn thiền huy động vốn tại SME trên
địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................................................ 179
3.3.1. Đối với các tổ chức cung ứng vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 180
3.3.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước. ............................................ 190
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 194
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 196
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 198
PHỤ LỤC 1: Kết quả kiểm định Cronbach‟s alpha ........................................... 204
PHỤ LỤC 2: Ma trận xoay Rotaed componene matrix ..................................... 206
PHỤ LỤC 3: Bảng Correlations ......................................................................... 207
PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra doanh nghiệp ......................................................... 208

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Mô tả

1

ADB

Ngân hàng Châu á Thái bình dương

2

TTC

Th tài chính

3

CNH,HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

DN


Doanh nghiệp

5

SME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

7

NN

Nhà nước

8

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

9

GTGT


Giá trị gia tăng

10

TTC

Thuê tài chính

11

HNX

Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

12

NHNN

Ngân hàng nhà nước

13

NHTM

Ngân hàng thương mại

14

NHTMNN


Ngân hàng thương mại nhà nước

15

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

16

NSNN

Ngân sách nhà nước

17

TP

Trái phiếu

18

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

19

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

20

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

21

SMEDF

Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

22

SXKD

Sản xuất kinh doanh

23

TDTM

Tín dụng thương mại

24

TSĐB


Tài sản đảm bảo

25

TSCĐ

Tài sản cố định

26

TSLĐ

Tài sản lưu động

27

TTCK

Thị trường chứng khốn

28

TCTC

Tổ chức tài chính

29

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

30

VCĐ

Vốn cố định
vi


31

VKD

Vốn kinh doanh

32

NV

Nguồn vốn

33

DT

Doanh thu

33


VLĐ

Vốn lưu động

34

Upcom

Sàn giao dịch Upcom

35

VCSH

Vốn chủ sở hữu

36

PE

Quỹ đầu tư tư nhân

37

HĐV

Huy động vốn

38


SXKD

Sản xuất kinh doanh

39

KTTT

Kinh tế thị trường

40

NPT

Nợ phải trả

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Trang
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn xác định SME của một số quốc gia trên thế giới ............. 16
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xác định SME của ngân hàng thế giới .............................. 17
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xác định SME của Việt Nam............................................. 17
Bảng 1.4: Số lượng NHTM và dư nợ cho vay SME ở Singapore ......................... 69
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người của Nghệ An (2016-2020) ...... 84
Bảng 2.2: Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế của tỉnh Nghệ An .......................... 84
Bảng 2.3: Số lượng SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................... 88
Bảng 2.4: Số lượng SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An phân theo quy mô ............. 89

Bảng 2.5: Số lượng SME ở Nghệ An phân theo hình thức pháp lý ..................... 91
Bảng 2.6: Số lượng SME ở Nghệ An phân theo ngành kinh tế............................ 93
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn của SME trên địa bàn Nghệ An ....................................... 95
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn của SME trên địa bàn Nghệ .................................. 96
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn của SME phân theo loại hình DN .......................... 97
Bảng 2.10: Doanh thu thuần SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An phân theo quy mô
doanh nghiệp ........................................................................................................ 99
Bảng 2.11: Lợi nhuận trước thuế SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An phân theo
loại hình doanh nghiệp ....................................................................................... 101
Bảng 2.12: Quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số vốn chủ sở hữu của SME ............... 101
Bảng 2.13: Vốn chủ sở hữu của SME phân theo khu vực NN và NNNN ......... 103
Bảng 2.14: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của SME khu vực NN ................................ 104
Bảng 2.15: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của SME khu vực ngoài NN ...................... 105
Bảng 2.16: Số lượng SME Nghệ An niêm yết trên HNX, Upcom..................... 107
Bảng 2.17: Số lượng quỹ đầu tư tư nhân đầu tư vào các DN Nghệ An ............. 109
Bảng 2.18: Dư nợ cho vay SME của NHTM, TCTC tại Nghệ An .................... 111
Bảng 2.19: Dư nợ cho vay SME trên địa bàn Nghệ An so với nợ phải trả ........ 114
Bảng 2.20: Vốn SME huy động từ TDTM của nhà cung cấp ............................ 116
Bảng 2.21: Nguồn vốn SME Nghệ An huy động từ trái phiếu DN và Thuê tài
chính .................................................................................................................... 118
Bảng 2.22: SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An huy động vốn từ thuê tài chính .... 119
Bảng 2.23: Nguồn vốn SME huy động từ các khoản nợ phải trả khác .............. 121
Bảng 2.24: Cơ cấu vốn nợ trong nợ phải trả của SME trên địa bàn Nghệ An ... 122
viii


Bảng 2.25: Thống kê kết quả khảo sát việc thực hiện quy trình huy động vốn
cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................... 123
Bảng 2.26: Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý ............................ 126
Bảng 2.27: Thang đo các biến trong mơ hình..................................................... 127

Bảng 2.28: Thống kê loại hình pháp lý doanh nghiệp ........................................ 129
Bảng 2.29: Thống kê doanh nghiệp theo quy mô ............................................... 129
Bảng 2.30: Thống kê doanh nghiệp theo ngành nghề ........................................ 130
Bảng 2.31: Thống kê nguồn tài trợ vốn cho SME trên đại bàn tỉnh Nghệ An ... 130
Bảng 2.32: Thách thức đối với huy động vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ
An thống kê trên mẫu chọn 400 SME ................................................................ 131
Bảng 2.33: Hỗ trợ huy động vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An thống kê
trên mẫu chọn 400 SME ..................................................................................... 132
Bảng 2.34: Thống kê kết quả huy động vốn ....................................................... 133
Bảng 2.35: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ................................ 133
Bảng 3.36: KMO and Bartlett's Test .................................................................. 134
Bảng 2.37: Nhóm nhân tố được xác định sau kiểm định EFA ........................... 135
Bảng 2.38: ANOVA ........................................................................................... 137
Bảng 2.39: Model Summary ............................................................................... 138
Bảng 2.40: Coefficients ...................................................................................... 138
Bảng 2.41: NHTM và TCTC .............................................................................. 143

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Số liệu vốn hóa thị trường và gía trị giao dịch trên sàn chứng
khoán dành cho SME singapore ........................................................................... 71
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu khoản vay theo ngành của các SME Thái Lan năm 2019 ... 73
Biều đồ 1.3. Giá trị vốn hóa thị trường và giá trị giao dịch tại thị trường chứng
khoán dành cho SME tại Thái Lan ....................................................................... 75
Biểu đồ 2.1. Số lượng SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An (đang hoạt động và có
kết quả sản xuất kinh doanh) ................................................................................ 88
Biều đồ 2.2. Số lượng SME ở Nghệ An phân theo quy mô ................................. 90

Biều đồ 2.3. Số lượng SME ở Nghệ An phân theo hình thức pháp lý ................. 92
Biều đồ 2.4. Số lượng SME ở tỉnh Nghệ An phân theo nghành kinh tế .............. 95
Biều đồ 2.5. Doanh thu thuần SME ở Nghệ An phân theo quy mô DN ............ 100
Biều đồ 2.6. Tốc độ tăng VCSH của SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An .............. 102
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu vốn chủ sở hữu của SME khu vực NN .............................. 105
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu vốn chủ sở hữu của SME khu vực ngoài NN .................... 106
Biều đồ 2.9 số lượng thương vụ PE tại một số nước châu á .............................. 108
Biểu đồ 2.10. Dư nợ cho vay SME/nợ phải trả của SME Nghệ An ................... 115
Biểu đồ 2.11: Nguồn vốn huy động từ tín dụng thương mại .............................. 117
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc quỹ đầu tư tư nhân (PE) ........................................................ 36
Sơ đồ 1.2: Dòng tiền trong quỹ đầu tư tư nhân (PE) ............................................ 37
Sơ đồ 1.3: Mơ hình giao dịch tại thị trường vốn SME Hàn Quốc........................ 67
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn
của doanh nghiệp ................................................................................................ 125

x


PHẦN MỞ ĐẦU
9. Sự cần thiết của nghiên cứu
Hiện nay, SME chiếm trên 95% tổng số DN và đóng vai trị rất quan trọng
trong q trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước. Ở Việt Nam,
trong giai đoạn 2016 -2020, khu vực DN đóng góp bình qn cho ngân sách
nhà nước (NSNN) tăng đến 12,4%/năm. Trong đó, SME chiếm đến 98,1%
trên số doanh nghiệp đang hoạt động, tạo ra khoảng 45% GDP, 31% tổng thu
NSNN và tạo công ăn việc làm cho hơn 5 triệu lao động. Bình quân năm giai
đoạn 2016 - 2020, số SME tăng 8,8% cao hơn mức tăng bình quân của DN
lớn là 5,4%. Các SME phát triển ở tất cả, ngành, lĩnh vực của nền kinh tế, các

địa phương trong đó có tỉnh Nghệ An. Theo báo cáo tổng kết của UBND tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020, doanh nghiệp Nghệ An phát triển nhanh
về số lượng; hoạt động đa dạng ở các ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn. Số
lượng doanh nghiệp thành lập mới gấp 1,49 lần so với giai đoạn 20112015, số doanh nghiệp đang hoạt động đứng thứ 9 cả nước. Hoạt động của
doanh nghiệp đã đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
nguồn thu ngân sách nhà nước; giải quyết việc làm; thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đúng hướng, đóng góp an sinh xã hội...Tuy vậy, doanh nghiệp
Nghệ An vẫn cịn nhiều khó khăn, hạn chế. Nhiều chỉ tiêu đánh giá về doanh
nghiệp của tỉnh chưa bằng mức bình quân chung của cả nước (mật độ doanh
nghiệp/1000 dân trong độ tuổi lao động mới bằng 43,5% mức bình quân
chung, thu nhập bình quân lao động chỉ bằng 65% mức bình quân chung cả
nước...). Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đang đóng góp khoảng 60-62%
tổng thu ngân sách, tạo việc làm cho hơn 200.000 người lao động. Mặc dù có
số lượng không nhỏ nhưng quy mô doanh nghiệp nhỏ bé (hơn 97% số doanh
nghiệp của tỉnh là siêu nhỏ, nhỏ), vốn ít, cơng nghệ lạc hậu, thiếu lao động kỹ
thuật, trình độ quản lý doanh nghiệp cịn hạn chế, hiệu quả thấp và chưa có
nhiều thương hiệu mạnh đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường khu vực và
quốc tế. Môi trường đầu tư kinh doanh mặc dù đã được cải thiện nhưng vẫn
chưa đáp ứng yêu cầu; Doanh nghiệp đặc biệt SME vẫn gặp nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận đất đai, nguồn vốn, khoa học công nghệ, quản trị, nguồn
nhân lực...Việc triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát
huy hiệu quả chưa cao. Không đủ vốn và huy động vốn khó khăn là vấn đề
cấp bách của nhiều SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An, vấn đề này cần được tháo
1


gỡ không chỉ từ các tổ chức cung ứng vốn mà cịn từ chính mỗi SME và các
cơ quan quản lý nhà nước
Là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, Nghệ An có nhiều tiềm năng
phát triển kinh tế xã hội. Góp phần khơi dậy các tiềm năng đó, các doanh

nghiệp nhỏ và vừa (SME) ở nhiều lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đã nỗ lực sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, không thể không thừa nhận một trở ngại lớn đang
hiện hữu đối với các SME trên con đường phát triển – Đó là thiếu vốn triền
miên. Hệ lụy tất yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh của khơng ít doanh
nghiệp bị đình trệ, nhiều doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Trước
những thách thức của quá trình hội nhập kinh tế, trước hậu họa của đại dịch
covid 19 và biến đổi khí hậu, các SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An khó có đủ
sức cạnh tranh, khó hiện thực hóa được mục tiêu phát triển của chính các
doanh nghiệp và của địa phương nếu khơng coi giải bài toán về vốn là ưu tiên
hàng đầu trong thời gian tới. Nhận thức được đòi hỏi cấp bách đó, NCS lựa
chọn nội dung: “Huy động vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An” làm đề
tài luận án của mình, hy vọng sẽ đóng góp một phần trí tuệ và sức lực nhỏ bé
của mình để kiến giải một số giải pháp hoàn thiện khả năng huy động vốn cho
SME trên địa bàn Tỉnh Nghệ An.
10.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến SME, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học của các
tác giả trong và ngoài nước đã bàn về SME, huy động vốn cho SME đó là:
* Thứ nhất, Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về SME
- “Small and medium-sized enterprises in countries in transition/ Economic
commission for Europe" của United Nation - Geneva New York [72]; Phân
tích tình hình hoạt động của các SME ở các nước Đang chuyển đổi - được
mệnh danh là hoa hồng cho kinh tế Châu Âu. Tác giả chỉ rõ đặc điểm, tiêu
thức phân loại, đánh giá sự hoạt động và vai trò của các SME
- Nguyen Hoa Cuong (2007). Donor Coordination in SME Development in
Vietnam: What has been done and How can it be strengthened?Vietnam
Economic Management Review [68]. Phân tích về tình hình hoạt động của các
SME Việt Nam, trên cơ sở đó điều phối các nhà tài trợ nhằm trợ giúp cho
SME phát triển. Tác giả đã phân tích thực trạng hỗ trợ tài chính cho các SME.
- Trần Tiến Cường, Lê Xuân Sang, Nguyễn Kim Anh (2018) Vietnam’s Small
and Medium Sized Enterprises Development: Characteristics, Constraints

2


and Policy Recommendations [87]. Phân tích đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ
và vừa, đưa ra các khuyến nghị về hành chính và chính sách để phát triển
SME ở Việt Nam.
- “Sử dụng các cơng cụ tài chính để khuyến khích và định hướng phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam” Luận án TS của Bạch Đức Hiển
[21], 1996 - ĐH Tài chính Kế tốn (nay là Học viện Tài chính) Tác giả nghiên
cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng các cơng cụ tài chính như thuế,
chứng khốn, tín dụng trong việc định hướng sự phát triển các SME ở nước ta
từ năm 1986 đến năm 2000. Tư liệu tác giả sử dụng từ trước 1995 trong đó
tác giả đặc biệt quan tâm đến vai trị của thị trường chứng khoán trong huy
động nguồn vốn cho các SME.
- “Quản lý tài chính các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” LATS 2012, NCS Nguyễn Thị Minh - ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội [35]. Phân
tích những vấn đề chung về SME, khung lý thuyết và khái niệm quản lý tài
chính doanh nghiệp, nội dung cơ bản của quản lý tài chính như quản lý vốn,
tổ chức huy động vốn, quản lý hạch tốn chi phí, phân phối lợi nhuận và tái
đầu tư. Phân tích và hoạch định tài chính, đánh giá kết quả quản lý tài chính
thơng qua các chỉ tiêu tài chính.
* Thứ hai, Nghiên cứu về nguồn vốn, cơ cấu vốn và huy động vốn.
- Các nghiên cứu về nguồn vốn của SME: Nghiên cứu của Beck, T. &
Demirguc-Kunt, A. (2006)“Small and medium-size enterprises: Access to
finance as a growth constraint”[67], của Resiano Ann (2017) “factor
influencing small and medium size enterprises access to financing: a case of
kiambu county Kenya” [84], của João Lussuamo “the importance of finance
theories of SME capital structure decision” (2020) [92], của Harald Pechlaner
“Growth perceptions of small and medium sized enterprises (SME's)”- The
case of South Tyrol của case of South Tyrol (2009) [75], của TS Hồng Đình
Minh, TS Trương Bảo Thanh (2016) “Khả năng huy động vốn của SME tại

Việt Nam”[38], của Hà Lê (2017) “Doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn đói
vốn”[36], của LATS Hà Thị Thanh Nga (2019) “ Các nhân tố tác động tới
cấu trúc vốn của SME- trường hợp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”[48], của
Lưu Hà Chi (2018) “Các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp phổ biến
hiện nay”[7], của Ngô Xuân Thanh (2019) “Chính sách huy động, phân phối
và sử dụng nguồn lực tài chính - tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
3


Việt Nam”[47], của LATS Ngô Thị Hương Thảo (2021), “Huy động vốn để
phát triển SME trên địa bàn thành phố Hà Nội”[51], của LATS Nguyễn Thế
Bính (2013) “Nguồn vốn cho phát triển SME trên địa bàn thành phố Cần
thơ”[1]. Các tác giả chỉ ra những đặc trưng, ưu điểm, nhược điểm của SME,
các loại nguồn vốn của SME: nguồn VCSH gồm nguồn vốn góp khi thành lập
doanh nghiệp, nguồn vốn giữ lại từ lợi nhuận sau thuế trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nguồn vốn từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần; vốn
vay nợ gồm nguồn vốn từ vay vốn từ ngân hàng và các TCTC, tín dụng
thương mại, từ phát hành các giấy tờ có giá như trái phiếu. Đối với các SME,
do khả năng tài chính còn nhiều hạn chế, việc huy động đủ vốn để sản xuất
kinh doanh là một nhiệm vụ được các SME đặt lên hàng đầu. Các tác giả cũng
chỉ ra tình trạng thiếu vốn cũng như khó khăn trong huy động vốn của SME
từ các NHTM và TCTC, từ đó đưa ra giải pháp tăng cường khả năng đáp ứng
nhu cầu về vốn cho các SME. Các bài viết đã phân tích khả năng huy động
vốn cho SME trong bối cảnh của từng địa phương cụ thể như Cần Thơ, Hà
Nội, Thái Nguyên, từ đó đưa ra giải pháp cho SME tại từng địa phương.
- Nghiên cứu về khả năng huy động vốn của SME từ các kênh cung ứng vốn
trong nền kinh tế.
+ Nghiên cứu về nguồn vốn từ NHTM, các TCTC cho SME:
Nghiên cứu của Le. PNM (2012)“What determine the access to credit by
SMEs? A case study in Vietnam”[93], Khalid và Kalsom (2014), “Financing

of Small and Medium Enterprises (SMEs) in Libya: Determinants of
Accessing Bank Loan” [69], Kung‟u và cộng sự (2011), “Factors influencing
SMEs access to finance:A case study of Westland Division, Kenya” [70],
Nhung Nguyễn, Nhung Luu (2013), “Determinants of Financing Pattern
and Access to Formal -Informal Credit: The Case of Small and Medium Sized
Enterprises in Viet Nam” [78], đề tài của TS Trương Quang Thơng (2010)
“Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các SME - Thực nghiệm tại khu vực thành
phố Hồ Chí Minh”[44], của LATS Võ Đức Việt “Vai trò hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại cổ phần đối với phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An” [41], của LATS Nguyễn Minh
Tuấn (2011) “Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở Việt Nam” [30],, nghiên cứu của Khánh Vân (2015) “Giải pháp
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa”[31], của Thúy
4


Hiền (2018) “Giải pháp tín dụng nào cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” [24], của
TS Trần Quốc Hoàn (2018) “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng của SME tại tỉnh Phú Thọ” [25], của TS Nguyễn Thị Hiền (2019) “Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận hiệu quả nguồn vốn tín dụng ngân
hàng”[49]. Các tác giả đã chỉ ra vai trò của NHTM, TCTC đối với SME trong
việc cung ứng vốn, khẳng định nguồn vốn từ các NHTM, TCTC là nguồn vốn
vay chiếm tỷ trọng lớn cho các SME. Đồng thời phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới khả năng huy động vốn tín dụng của SME trên địa bàn các địa
phương khác nhau, từ đó các tác giả đề xuất những giải pháp đa dạng các dịch
vụ cho vay, tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng giúp
các SME thuận lợi hơn trong q trình huy động vốn tín dụng từ các NHTM
và TCTC. Các bài viết trên đã chỉ ra những khó khăn về đáp ứng nhu cầu vốn
trong q trình hoạt động của các SME Việt Nam, đề xuất những giải pháp,
kiến nghị về dịch vụ cung ứng vốn, và các chính sách từ hệ thống ngân hàng

và TCTC giúp các SME dễ dàng trong tiếp cận vốn.
+ Nghiên cứu về huy động vốn của các SME từ kênh dẫn vốn qua phát
hành trái phiếu DN: Nghiên cứu của Peter Dollé (2013) “SMEs Embrace the
Bond Markets”[75], của Emanuele Rossi và Simone Boccaletti (2020)
“Financial Fragility and Corporate Bond Funding of SMEs: An Analysis of
the Italian Case” [73], của TS Tạ Thanh Bình (2019) “Thị trường chứng
khốn và khả năng tiếp cận các nguồn vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam” [50], của TS Bạch Thanh Hà (2014) “Huy động vốn thông qua trái
phiếu doanh nghiệp cho đầu tư tăng trưởng của doanh nghiệp ở Việt Nam”
[6], của Thanh Hà (2019) “Giải pháp huy động vốn tích cực thơng qua phát
hành trái phiếu doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng”[14], của TS Trần Thị
Thu Hiền (2020) “ Các yếu tố tác động tới quy mô thị trường trái phiếu
doanh nghiệp Việt Nam” [23], của TS Nguyễn Trí Hiếu (2019) “Huy động
vốn trên thị trường chứng khốn cịn nhiều hạn chế” [57], của Trần Anh
(2019) “Vì sao thị trường trái phiếu doanh nghiệp sơi động” [52]. Các cơng
trình chỉ ra đặc trưng, ưu nhược điểm của nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
DN, khẳng định trái phiếu là công cụ giúp DN có thể đa dạng hóa nguồn vốn.
Các tác giả đã chỉ ra ưu điểm của trái phiếu doanh nghiệp sẽ hưởng lợi hơn so
với các hình thức đầu tư khác do đó đầu tư vào thị trường trái phiếu DN ngày
càng được các nhà đầu tư quan tâm. Thị trường trái phiếu ở Việt Nam ngày
5


càng sôi động và thu hút được các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp
tham gia, tuy nhiên để các DN huy động vốn hiệu quả trên thị trường này thì
pháp luật về thị trường Trái phiếu cần hồn thiện hơn nữa.
+ Nghiên cứu về hoạt động cung ứng vốn cho các SME từ thuê tài sản của
công ty cho thuê tài chính: LATS Phạm Huy Hùng (1997)“Giải pháp phát
triển và hồn thiện tín dụng th mua ở Việt Nam trong quá trình chuyển
sang kinh tế thị trường” [26], của Đoàn Thanh Hà (2003) “Một số giải pháp

thúc đẩy hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam” [20], của Bùi Hồng Đới
(2003) “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty cho th tài
chính ở Việt Nam” [13], của Lê Thị Kim Nhung (2004) “Hoàn thiện các giải
pháp thúc đẩy sự phát triển của thị trường cho thuê tài chính ở Việt
Nam”[34], của Trần Đức Trung (2014) “Đẩy mạnh huy động vốn trên thị
trường cho thuê tài chính đối với các doanh nghiệp Việt Nam”[33]. Các tác
giả nghiên cứu lý luận về thuê tài sản nói chung và cho th tài chính nói
riêng, đồng thời phân tích ưu nhược điểm để so sánh với các hình thức tín
dụng khác. Các cơng trình chỉ ra lợi thế của nguồn vốn từ TTC, từ đó làm rõ
vai trị của TTC trong cung cấp vốn trung, dài hạn cho SME trong điều kiện
huy động vốn từ các NHTM, TCTC cịn khó khăn. Các nghiên cứu khẳng
định TTC là hình thức cung ứng vốn trung và dài hạn phù hợp với SME khi
không đáp ứng được điều kiện vay vốn từ hệ thống ngân hàng về TSĐB, tính
minh bạch trong hoạt động tài chính.
+ Nghiên cứu về huy động vốn của các SME từ kênh dẫn vốn tín dụng thương
mại. Nghiên cứu của Phan Đình Nguyên và Trương Thị Hồng Nhung (2014) “
Nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng thương mại của các doanh nghiệp niêm yết
tại Việt Nam”[53], của Trần Ái Kết (2016) “Nhân tố ảnh hưởng tới khoản
phải trả của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng”[54], của Trần Diệu
Hương (2020) “Các nhân tố ảnh hưởng tới tín dụng thương mại của các
doanh nghiệp Việt Nam”[27].Các nghiên cứu đã phân tích đặc điểm, ưu
nhược điểm của nguồn vốn tín dụng thương mại của các doanh nghiệp. Các
tác giả khẳng định vai trị của tín dụng thương mại đối với doanh nghiệp, chỉ
ra các nhân tố ảnh hưởng tới tín dụng thương mại trong doanh nghiệp như
quy mơ doanh nghiệp, khả năng thanh khoản, tỉ lệ tài sản ngắn hạn, tỷ lệ hàng
tồn kho… từ đó đưa ra các giải pháp huy động vốn tín dụng thương mại cho
các doanh nghiệp.
6



+ Nghiên cứu về huy động vốn của các SME từ kênh dẫn vốn quỹ đầu tư tư
nhân. Nghiên cứu của Cyril Demaria (2013) “Venture, Growth, LBO & TurnAround Capital” [94] , của Matthew Hudson “Private Equity, Hedge and All
Core Structures”2014 [95], Bowen White “Private Equity in Action Case
Studies from Developed and Emerging Markets” 2017 [77], của Nguyễn
Hồng Nhung “Thu hút vốn từ các quỹ đầu tư tư nhân: Những vấn đề cần lưu
ý” 2019, của Trịnh Thị Tuyết Anh “Quỹ đầu tư chọn gì tại Việt Nam?” 2020.
Các nghiên cứu làm rõ cấu trúc của quỹ đầu tư bao gồm các đối tác chung
trực tiếp thực hiện hoạt động của quỹ và các đối tác hữu hạn tham gia góp vốn
đầu tư, đồng thời chỉ ra cơ chế hoạt động cũng như hình thức đầu tư của quỹ
gồm đầu tư mạo hiểm, LBO, tài trợ hạng hai. Các nghiên cứu cũng chỉ ra vai
trò của quỹ đầu tư đối với doanh nghiệp, các vấn đề cần chú ý để huy động
vốn từ các quỹ đầu tư.
* Thứ ba, Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động
vốn của doanh nghiệp
- Factors Affecting Access to Finance of Small and Medium Enterprises
(SMEs) of Bangladesh (2017) của Mohammed Chowdhury[74] thông qua
việc điều tra mẫu gồm 86 doanh nghiệp tại Bangladesh tác giả chỉ các nhân tố
bao gồm quy mơ, độ tuổi của doanh nghiệp, trình độ học vấn, kĩ năng của chủ
sở hữu, cũng như các điều khoản cung ứng vốn như tài sản đảm bảo, lãi suất
cản trở khả năng tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thêm
vào đó, các SME phải đối mặt với những trở ngại về nạn tham nhũng và phân
biệt đối xử trong quá trình tiếp cận nguồn tài chính.
- Factors influencing small and medium size enterpres access to financing: a
case of Kiambu county, (2017) của Margaret Mutiria [96]. Nghiên cứu cho
thấy mối quan hệ đáng kể tồn tại giữa các loại hình tài trợ cho DNVVN với
khả năng tiếp cận tài chính. Theo đó, tiết kiệm cá nhân, quỹ từ gia đình và bạn
bè, khoản vay ngân hàng, khoản vay tài chính vi mơ, quỹ đầu tư mạo hiểm,
dựa trên tài sản tài chính, các khoản vay SACCO, các khoản vay NGO và các
khoản vay chính phủ đã được tìm hiểu, và tất cả đều ý nghĩa thống kê với khả
năng huy động vốn của SME. Tác giả phát hiện về những thách thức mà các

DNVVN phải đối mặt trong việc tiếp cận nguồn vốn bao gồm nhu cầu về tài
sản thế chấp, phí xử lý khoản vay cao, điều kiện cho vay nghiêm ngặt, lãi suất
cao, rủi ro cho vay cao và thiếu thông tin về cho vay DNVVN. Cuối cùng, kết
7


quả nghiên cứu này cho thấy sự tồn tại của mối quan hệ đáng kể giữa các biện
pháp được thực hiện để tăng cường tài chính và khả năng tiếp cận tài chính
của DNVVN. Các biện pháp được xem xét bao gồm sự can thiệp của chính
phủ như quỹ thanh niên, các sản phẩm cho vay ngân hàng dành riêng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các sản phẩm cho vay tài chính vi mơ cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đào tạo kỹ năng tài chính, quỹ dành cho người
khôn ngoan và sử dụng tiết kiệm luân phiên và các hiệp hội hợp tác (ROSCA)
đều đã đóng góp đáng kể trong việc tăng cường khả năng tiếp cận nguồn tài
chính cho DNVVN.

-

Improving SME access to finance in the North West Province of South

Africa (2009) của Imraan Bakhas [71]. Các phát hiện của nghiên cứu này phù
hợp và hỗ trợ kết quả của các nghiên cứu trước đó, điều tra khả năng tiếp cận
tài chính của DNVVN. Các phát hiện chỉ ra rằng khu vực DNVVN có đặc
điểm sự khan hiếm của các doanh nhân, các tổ chức tài chính mạo hiểm và
một môi trường hỗ trợ và phát triển. Những phát hiện của nghiên cứu này chỉ
ra rằng các sáng kiến hợp tác giữa các tổ chức tài chính và tổ chức hỗ trợ với
các SME đóng vai trị quan trọng trong việc cải thiện khả năng tiếp cận tài
chính của DNVVN.
- Access to capital of small and medium sized enterprise in the Braxilian
service sector (2016) Victor Motta [97]. Tác giả nghiên cứu với mẫu chọn là

các SME trong lĩnh vực dịch vụ tại Brazil, kết luận lý do cho việc tiếp cận
vốn hạn chế là sự hiện diện của sự bất cân xứng thông tin giữa người đi vay
và người cho vay. Để bù đắp thông tin sự bất cân xứng giữa các tổ chức tài
chính và DNVVN, sự sẵn có của các cơng nghệ cho vay chẳng hạn như tài
sản thế chấp cá nhân, cho vay kinh doanh tài sản cố định và cho vay báo cáo
tài chính, có thể báo hiệu cho các ngân hàng về sự sẵn có của các dự án chất
lượng cao hơn, giúp tiết lộ hồ sơ rủi ro của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để
giảm thiểu tình trạng vỡ nợ trong các hợp đồng vay và giảm sự bất cân xứng
về thông tin giữa các DNVVN và các tổ chức ngân hàng. Nghiên cứu này
điều tra tác động của việc cho vay công nghệ về: 1) khả năng tiếp cận vốn và
2) quy mô của các hợp đồng cho vay trong tín dụng Brazil thị trường, tập
trung rộng rãi vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ và cụ
thể hơn là vào ngành công nghiệp khách sạn.
8


- Access to finance: disconect between entrepreneurs and financers (2016)
của Thashnee Padiaychee [98] . Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu lý
do dẫn đến sự mất kết nối giữa các nhà tài chính và doanh nhân ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tài chính của DN. Các nhà tài chính và doanh nhân đã
được phỏng vấn sâu để đánh giá quan điểm của họ về những thách thức mà họ
gặp phải trong q trình tài trợ. Các tiêu chí mà các nhà tài chính sử dụng đã
được điều tra và đo lường dựa trên những trở ngại mà các DN gặp phải. Điều
này giúp chúng ta có thể hiểu được các lĩnh vực mất kết nối trong quá trình
nộp đơn xin hoặc tìm kiếm tài trợ. Thiếu nhận thức về các nguồn lực và sản
phẩm có sẵn để hỗ trợ các DN có thể là nguyên nhân sâu xa của nhiều lĩnh
vực mất kết nối. Do đó, nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị nhằm cải
thiện khả năng tiếp cận tài chính của các DN.
- Factors Affecting Access to Finance By Small and Medium Enterprises In
Vietnam (2019) Nguyễn Hoàng Tiến [77]. Nghiên cứu chỉ ra rằng Doanh

nghiệp nhỏ và vừa (SME) đóng vai trị quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế
ở Việt Nam. Tiếp cận tài chính là cần thiết để khởi tạo, vận hành, phát triển và
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng của tất cả các doanh nghiệp. Do đó, nghiên
cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tài chính
của các DNVVN tại Việt Nam. Nghiên cứu đã thông qua một thiết kế nghiên
cứu khảo sát sử dụng mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Dữ liệu sơ cấp được thu thập
từ 400 doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua bảng câu hỏi có cấu trúc. Các
phương pháp kiểm định Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá
(EFA), phân tích ANOVA và phân tích hồi quy tuyến tính đa biến được sử
dụng trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có sáu yếu tố ảnh
hưởng đáng kể đến khả năng tiếp cận tài chính của các DNVVN tại Việt Nam
bao gồm kinh nghiệm quản lý, hiểu biết về tài chính của chủ sở hữu-quản lý,
kế hoạch kinh doanh, quy chế quản lý tài chính, trình độ học vấn của chủ sở
hữu-người quản lý và quy mô kinh doanh.
- “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay đối với khách
hàng SME tại ngân hàng thương mại khu vực Tây Bắc Việt Nam” (2020)
LATS của Đỗ Thị Thu Hiền [59]. Từ bộ dữ liệu 355 phiếu khảo sát các cán bộ
tín dụng luận án tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số
cronbach‟s alpha, kiểm định nhân tố khám phá EFA kiểm định tương quan
Person, từ đó chỉ ra rằng hệ thống thông tin cứng và thông tin mềm ảnh
9


hưởng tới quyết định cho vay của NHTM đối với SME ở khu vực Tây Bắc.
Hệ thống thông tin cứng bao gồm: Thơng tin về doanh nghiệp, về tài chính,
tài sản thể chấp, lịch sử tín dụng của SME. Thơng tin mềm bao gồm: Năng
lực của chủ DN, tính cách của chủ DN, thông tin về sự tham gia mạng lưới xã
hội, thông tin về quan hệ với ngân hàng
11.Khoảng trống nghiên cứu
Từ phần tổng quan các tài liệu trong nước và thế giới liên quan đến nguồn

vốn và huy động vốn của SME, cho thấy:
Thứ nhất, có rất nhiều cơng trình đã nghiên cứu về các phương thức
HĐV cho doanh nghiệp, tuy nhiên chủ yếu tập trung các các phương thức huy
động vốn truyền thống như phát hành giấy tờ có giá, tín dụng ngân hàng, tín
dụng thương mại, trái phiếu, th tài chính, hoặc các cơng trình nghiên cứu
từng phương thức huy động vốn riêng biệt, chưa có cơng trình nào nghiên cứu
phân tích đầy đủ về nguồn vốn và các phương thức huy động vốn cho SME
đặc biệt là đề cập đến các phương thức huy động vốn mới trong điều kiện
công nghệ ngày càng phát triển như quỹ đầu tư tư nhân, huy động vốn từ cộng
đồng thông qua các nền tảng công nghệ.
Thứ hai, các cơng trình nghiên cứu ở trong nước và thế giới ngồi
nghiên cứu về mặt lý luận, đã phân tích định tính và định lượng nhân tố ảnh
hưởng tới huy động vốn tại SME, tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên
cứu tác động tổng hợp của các nhân tố thách thức đối với huy động vốn gồm:
chi phí huy động vốn, điều kiện huy động vốn, minh bạch hóa thơng tin,
thơng tin tài chính; và các nhân tố hỗ trợ huy động vốn gồm: Đào tạo kĩ năng
tài chính, chương trình kết nối doanh nghiệp với bên cung ứng vốn, hiệp hội
SME, chương trình hỗ trợ của chính phủ, sàn giao dịch chứng khoán dành
riêng cho SME.
Thứ ba, các nghiên cứu định lượng về huy động vốn đã được thực hiện
ở các địa phương như Hà Nội, Thái Nguyên, Cần Thơ, Hồ Chí Minh,…,
nhưng chưa có cơng trình nghiên cứu định lượng nào được thực hiện tại địa
bàn tỉnh Nghệ An.
12.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu của luận án sẽ góp phần lấp đầy hơn những khoảng trống còn
bỏ ngỏ của các cơng trình trên, với các mục tiêu sau:

10



 Mục tiêu chung: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện huy động vốn cho
SME trên địa bàn Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
 Để thực hiện được mục tiêu chung, luận án đưa ra các mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Luận án tổng hợp lý luận về các loại nguồn vốn và phương thức
huy động vốn cho SME. Hồn thiện lý luận về phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động HĐV cho SME. Xây dựng lý luận về quy trình huy động
vốn cho SME.
Thứ hai, Luận án phân tích thực trạng huy động vốn cho SME trên địa bàn
Nghệ An trong khoảng thời gian 2016 – 2020, từ đó đánh giá thực trạng huy
động vốn cho SME.
Thứ ba, sử dụng kết quả khảo sát hơn 400 SME, thực hiện phân tích định
lượng bằng phần mềm SPSS 20, xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới huy động
vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An, từ đó đánh giá tác động của các
nhân tố tới hoạt động huy động vốn cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Thứ tư, Đề xuất các giải pháp hoàn thiện huy động vốn cho SME trên địa bàn
Nghệ An.
13.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn cho SME
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung:
+ Nghiên cứu các nguồn vốn và phương thức huy động vốn mà SME có thể
sử dụng;
+ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến HĐV của SME.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian
+ Các SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 đến 2020.
+ Nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng tới HĐV cho SME được
thực hiện khảo sát với hơn 400 SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An, danh sách
được chọn ngẫu nhiên dựa vào tỉ lệ phân bố DN trên toàn tỉnh, phiếu được gửi
đến 160 DN ở TP Vinh, ở 3 thị xã Cửa Lị, Hồng Mai, Thái Hịa và 7 huyện

Diễn Châu, Quỳnh lưu, Nghi Lộc, Đô Lương, Yên Thành, Hưng Nguyên,
Nam Đàn, mỗi địa phương khảo sát 20 DN; 9 huyện còn lại gồm Quế Phong,
Nghĩa Đàn, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn, Quỳ
hợp, Tân kỳ mỗi huyện lấy 10 phiếu khảo sát.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian
11


+ Giai đoạn 2016 đến 2020;
+ Quan điểm và các giải pháp hoàn thiện đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
Do phạm vi của đề tài “Huy động vốn” là rất rộng, NCS chỉ đi sâu
nghiên cứu hoạt động HĐV đứng dưới góc độ của các SME.
14.Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Nghiên cứu định tính
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
để nghiên cứu các vấn đề, hiện tượng trong trạng thái động, đảm bảo tính
logic, tính tồn diện và tính thực tiễn. Trên cơ sở đó, luận án đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực kinh tế như: phương pháp
phân tích và tổng hợp, phương pháp tư duy logic, phương pháp so sánh, diễn
dịch, quy nạp, suy luận.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: phương pháp này được dùng để
nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nội dung của luận án, từ đó phân chia
các nội dung thành các yếu tố cấu thành, để đưa ra xu hướng, bản chất trong
nghiên cứu đồng thời hệ thống hóa các nội dung liên quan nghiên cứu và rút
ra suy luận logic gắn với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu. Phương pháp
phân tích tổng hợp sử dụng xuyên suốt trong cả 3 chương của luận án
Phương pháp so sánh: được sử dụng để so sánh giữa các vấn đề nghiên
cứu, đưa ra những nội dung khác biệt, ưu điểm, hạn chế từ đó đúc rút hỗ trợ
cho việc tiến tới mục tiêu và đối tượng nghiên cứu. Phương pháp so sánh sử

dụng chủ yếu trong chương 2 của luận án nhằm phân tích thực trạng HĐV
cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ đó đưa ra các đánh giá cho thực trạng
đã nghiên cứu.
Phương pháp tư duy logic: để suy luận, kết nối các đánh giá, hệ thống
các nội dung nghiên cứu để đưa ra những suy luận phản ánh nội dung và đặc
điểm của vấn đề, củng cố cho nội dung nghiên cứu. phương pháp tư duy logic
được sử dụng xuyên suốt cả 3 chương của luận án.
Nguồn thông tin dữ liệu từ nhiều nguồn như từ các nghiên cứu khoa
học về SME của các nhà nghiên cứu, các dữ liệu từ cục thống kê, niên giám
thống kê Nghệ An, sở kế hoạch và đầu tư Nghệ An, cục Thuế Nghệ An, ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An, sách trắng doanh nghiệp, niên giám
thống kê Việt Nam các kết quả khảo sát về SME của các tổ chức kinh tế trong
12


nước và Nghệ An, các bài báo, tạp chí, báo điện tử, nhận định của các chuyên
gia về các vấn đề của SME Nghệ An. Số liệu thứ cấp được sử dụng từ các tài
liệu nghiên cứu đã được tổng hợp.
b. Nghiên cứu định lƣợng
Phương pháp định lượng, dữ liệu sẽ được xử lý bằng máy tính và các thống kê
trên phần mềm SPSS. Cụ thể các bước:
* Chọn mẫu
Đối với phiếu điều tra SME, căn cứ vào đối tượng nghiên cứu, thời
gian và mục tiêu nghiên cứu, luận án khơng tiến hành điều tra của tổng thể
tồn bộ các SME trên địa bàn tỉnh mà lựa chọn phương pháp điều tra chọn
mẫu có chọn lọc với cách thức phi ngẫu nhiên.
* Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu sinh sử dụng công cụ bảng câu hỏi với thang điểm Likert
năm cấp Phần 1 của bảng câu hỏi xử lý dữ liệu nhân khẩu học của những
người được hỏi, phần II đề cập đến loại nguồn vốn mà SME trên địa bàn tỉnh

Nghệ An có thể huy động; những thách thức mà các DNVVN phải đối mặt
trong việc huy động vốn; các biện pháp được thực hiện để tăng cường khả
năng huy động vốn, và kết quả huy động vốn DNVVN (biến phụ thuộc).
* Kĩ thuật phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu được định nghĩa là q trình thơng qua đó dữ liệu thơ
được chuyển đổi và tóm tắt theo cách phù hợp và có ý nghĩa đối với người sử
dụng dữ liệu hoặc báo cáo nghiên cứu. Phần mềm SPSS 20 được sử dụng để
phân tích dữ liệu.
 Kiểm định độ tin cậy của Thang đo
Cronbach ‟s alpha sẽ kiểm định độ tin cậy của các biến dùng để đo lường
từng nhân tố của huy động vốn cho SME, những biến không đảm bảo độ tin
cậy sẽ bị loại khỏi thang đo, không xuất hiện trong phần phân tích tương quan
và hồi quy. Cơng cụ này giúp loại bỏ những biến quan sát và những thang đo
không phù hợp, các biến quan sát có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn
0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi cronbach‟s alpha từ 0.6 trở lên.
Sau khi loại các biến không đảm bảo độ tin cậy, các biến giữ lại sẽ đươc xem
xét tính phù hợp thơng qua phân tích nhân tố khám phá EFA.
 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis- viết tắt là EFA) là phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn
13


một tập K biến quan sát thành một tập F (F < K) các nhân tố có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu. Để
diễn giải dễ dàng kết quả EFA, ta thường dùng phương pháp xoay nhân tố để
diễn giải kết quả, có thể xoay vng góc hay khơng vng góc. Để xác định
sự phù hợp khi dùng EFA, có thể dùng kiểm định Bartlert hoặc KMO (Kaiser
- MeyerOlkin). KMO có giá trị từ 0,5 - 1, các biến có trọng số (factor loading)
nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại và kiểm tra tổng phương sai trích được (>=50%), hệ số
Eigenvalue >=1 đối với mỗi nhân tố mới đạt yêu cầu.

 Phân tích tương quan và hồi quy
Trước hết hệ số tương quan giữa kết quả huy động vốn với các nhân tố
ảnh hưởng tới huy động vốn được xem xét, tiếp đến phân tích hồi quy tuyến
tính đa biến bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thơng thường (ordinal
least squares – OLS) cũng được thực hiện trong đó biến phụ thuộc là khả
năng huy động vốn, biến độc lập sẽ là các biến nằm trong nhóm nhân tố thách
thức và nhân tố hỗ trợ hoạt động huy động vốn, nguồn tài trợ vốn. Phương
pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành, hệ số xác định điều chỉnh được
dùng để xác định độ phù hợp của mơ hình. Để mơ hình hồi quy đảm bảo độ
tin cậy và hiệu quả, luận án thực hiện các kiểm định sau:
- Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy. Khi mức ý
nghĩa của hệ số hồi quy từng phần có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig.≤0,05) thì ta
kết luận tương quan có ý nghĩa thống kê giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
- Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình. Mơ hình được xem là
khơng phù hợp khi tất cả các hệ số hồi quy đều bằng khơng và mơ hình được
xem là phù hợp nếu có ít nhất một hệ số hồi quy khác khơng. Sử dụng phân
tích phương sai để kiểm định, nếu mức ý nghĩa đảm bảo có độ tin cậy ít nhất
95% (Sig. ≤ 0,05) thì mơ hình được xem là phù hợp.
Phần mềm thống kê SPSS 20 được sử dụng để phân tích dữ liệu, sử
dụng mơ hình hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn nhằm chỉ ra thuận lợi, hạn chế khi huy động vốn để có
giải pháp cụ thể. Các phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong
mục 2.3 thuộc chương 2 của luận án nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới
khả năng HĐV cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
15.Những đóng góp mới của luận án
7.1 Về mặt lý luận
14


- Tổng hợp các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp bao gồm

phương thức huy động vốn chủ sở hữu, phương thức huy động vốn nợ phải trả
phương thức huy động vốn từ Quỹ đầu tư tư nhân, phương thức huy động vốn
từ quỹ hỗ trợ của chính phủ, phương thức huy động vốn khác như huy động
vốn từ gia đình bạn bè, từ cộng đồng, bao thanh tốn.
- Hoàn thiện lý luận về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn
gồm nhân tố thách thức huy động vốn: Thiếu thơng tin tài chính, minh bạch
thơng tin doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn, điều kiện huy động vốn; các
nhân tố hỗ trợ huy động vốn gồm: Đào tạo kiến thức tài chính cho quản lý và
lãnh đạo doanh nghiệp, chương trình kết nối doanh nghiệp với bên cung ứng
vốn, chương trình hỗ trợ của chính phủ, hiệp hội SME, sàn giao dịch chứng
khoán dành cho SME và các nhân tố khác.
- Xây dựng lý luận về quy trình thực hiện huy động vốn cho SME bao
gồm hoạch định huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và tổng kết
phân tích, đánh giá việc thực hiện huy động vốn.
7.2 Về mặt thực tiễn
- Phác họa bức tranh tổng thể thực trạng huy động vốn cho SME trên địa
bàn Nghệ An giai đoạn 2016 đến 2020.
- Sử dụng phần mềm thống kê SPSS phân tích định lượng các nhân tố
ảnh hưởng tới HĐV của SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 20162020.
- Đánh giá thực trạng HĐV cho SME trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2016 - 2020. Làm rõ những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong HĐV
cho SME trên địa bàn Nghệ An.
- Luận án đề xuất phương hướng, quan điểm và giải pháp hoàn thiện
HĐV cho SME trên địa bàn Nghệ an đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
8. Bố cục của Luận án
Nội dung luận án gồm 3 chương
Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Thực trạng huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Nghệ An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện huy động vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

15


CHUƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở mỗi quốc gia, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế. Sự lớn mạnh
của các doanh nghiệp quyết định sự cường thịnh của nền kinh tế. Doanh
nghiệp có nhiều loại khác nhau, dựa vào tiêu thức lựa chọn có thể chia doanh
nghiệp thành các loại nhất định. Dựa vào lĩnh vực kinh doanh người ta có thể
chia doanh nghiệp thành hai loại: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi
tài chính; Dựa vào tiêu thức ngành kinh doanh có thể chia doanh nghiệp thành
doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp nông nghiệp, doanh nghiệp thương
mại, doanh nghiệp xây dựng, doanh nghiệp giao thông vận tải…; Dựa vào
quy mô doanh nghiệp, người ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đi sâu vào xem xét phân loại theo quy mô cho thấy hiện nay trên thế
giới và ở Việt Nam cịn có nhiều bàn cãi, tranh luận và có nhiều ý kiến, quan
điểm khác nhau khi phân loại theo qui mô DN, và khơng có tiêu chuẩn phân
loại thống nhất cho tất cả các nước, vì điều kiện kinh tế - xã hội ở mỗi nước là
khác nhau trong từng thời kỳ, từng ngành nghề, từng lãnh thổ. Tuy nhiên,
người ta thường tập trung vào các tiêu chuẩn chủ yếu là số lao động hay số
nhân viên, giá trị tổng tài sản, doanh thu, bảng 1.1 và bảng 1.2 cho thấy tiêu
chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và của ngân hàng thế
giới:

Bảng 1.1: Tiêu chuẩn xác định SME của một số quốc gia trên thế giới
Quốc gia

Quy mô DN

Liên minh Vừa
châu âu
Nhỏ

Canada

Số lƣợng lao
động

Doanh thu

Tổng tài sản

< 250

≤ €50 triệu

≤ €43 triệu

< 50

≤ €10 triệu

≤ €10 triệu


Siêu nhỏ

< 10

≤ €2 triệu

≤ €2 triệu

Vừa

Từ 100 đến 500
16


Australia

Indonesia

Singapore

Nhật Bản

Nhỏ

< 100

Vừa

Từ 20 đến 199


<10 triệu AUD

Nhỏ

Từ 5 đến 19

<10 triệu AUD

Siêu nhỏ

Từ 1 đến 4

<10 triệu AUD

Vừa

50 tỷ Rp

10 tỷ Rp

Nhỏ

2.5 tỷ Rp

500 triệu Rp

Siêu nhỏ

300 triệu Rp


50 triệu Rp

Siêu nhỏ

<50

<1 triệu SDG

Nhỏ và vừa

<200

<100 triệu SDG

DN sản xuất
nhỏ và vừa

<300

<300 triệu yên

DN bán sỉ
nhỏ và vừa

<100

<100 triệu yên

DN dịch vụ
nhỏ và vừa


<50

<100 triệu yên

DN bán lẻ
nhỏ và vừa

<50

<50 triệu yên

Nguồn: Định nghĩa SME của APEC 1998, định nghĩa SME của các nước EU
2003, tổng quan các SME của OECD 2004[60]
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xác định SME của ngân hàng thế giới
Số lượng lao động

Tổng tài sản

STT

Quy mô

Doanh thu

1

Siêu nhỏ

<10


<100.000 $

<400.000$

2

Nhỏ

Từ 10 đến 50

<100.000$

<3.000.000$

3

Vừa

Từ 50 đến 300

<3.000.000$

<15.000.000$

Nguồn: Tài liệu nghiên cứu chính sách số 5538 của world bank 2011[61]
Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại SME được quy định tại Nghị định số
39/2018/NĐ-CP của chính phủ ngày 11/03/2018, cụ thể tại bảng 1.3:
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xác định SME của Việt Nam
Ngành nghề

Quy mô

Nông lâm,
Thủy sản
17

Công nghiệp,
xây dựng

Thương mại,
dịch vụ


×