Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

[123Doc] - Khoa-Luan-Tot-Nghiep-Danh-Gia-Su-Hai-Long-Cua-Nhan-Vien-Ve-Cong-Tac-Qtnnl-Tai-Cong-Ty-Onlinecrm.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.5 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒN THỊ THƠ

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN
MỀM QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG VIỆT NAM (ONLINECRM)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒN THỊ THƠ

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN
MỀM QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG VIỆT NAM (ONLINECRM)

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Người hướng dẫn: ThS. Vũ Thanh Liêm



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2014


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Đánh giá sự hài lịng của
nhân viên về cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH phần mềm quản lý
khách hàng Việt Nam (OnlineCRM)” do Đoàn Thị Thơ, sinh viên khóa 2012-2014,
ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_____________

ThS. Vũ Thanh Liêm
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Với những kiến thức từ sách vở được giảng dạy trên ghế nhà trường, tôi đã
không khỏi gặp nhiều bỡ ngỡ khi thực tập tại Công Ty TNHH phần mềm quản lý
khách hàng Việt Nam. Quãng thời gian thực tập đã tạo điều kiện cho tôi học tập, rèn
luyện và tích luỹ cho bản thân những kinh nghiệm quí báu từ thực tế, đồng thời củng
cố và nâng cao kiến thức chun mơn của bản thân.
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực, phấn đấu của
bản thân, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè tơi; họ là những nguồn động lực to lớn
ln động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TPHCM đã
tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng về chun mơn để hồn thành đề tài này
một cách thuận lợi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Vũ Thanh Liêm, người đã
luôn bên cạnh để tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực
hiện và hồn tất khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, anh Hải, anh Duy cùng các cô chú, anh
chị làm việc tại Công Ty TNHH phần mềm quản lý khách hàng Việt Nam đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tơi có cơ hội làm quen thực tế, học hỏi kinh nghiệm làm việc
và hoàn thành tốt đề tài này.
Sinh viên
Đoàn Thị Thơ



NỘI DUNG TĨM TẮT
ĐỒN THỊ THƠ. Tháng 08 năm 2014. “Đánh Giá Sự Hài Lịng của Nhân
Viên về Cơng Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực tại Công Ty TNHH Phần Mềm
Quản Lý Khách Hàng Việt Nam”.
DOAN THI THO. August 2014. “Assess The Staff Satisfaction on the
Personnel Management Policy at the Viet Nam Customer Management Software
Company Limitted”.
Khóa luận thực hiện đánh giá sơ bộ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thị
trường và tình hình lao động của cơng ty OnlineCRM từ năm 2011-2013. Sau đó tiến
hành tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về sự hài lịng của người lao động về
cơng tác quản trị nguồn nhân lực. Đồng thời khóa luận thực hiện khảo sát ý kiến của
nhân viên về mức độ hài lòng của họ đối với công tác quản trị nguồn nhân lực thông
qua các yếu tố ban quan trị, tuyển dụng, sắp xếp công việc, đào tạo phát triển và yếu tố
lương, thưởng, phúc lợi. Thơng qua đó, khóa luận đã đưa ra những nhận xét, phân tích
và một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công tác quản trị
nguồn nhân lực tại công ty OnlineCRM.


MỤC LỤC

Trang

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục phụ lục
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH phần mềm quản lý khách hàng Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
2.1.4. Tình hình vốn kinh doanh
2.2. Tình hình lao động của cơng ty
2.3. Tình hình thị trường và khách hàng
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.5. Thuận lợi và khó khăn
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận về sự hài lịng của người lao động về cơng tác QTNNL
3.1.1. Khái niệm về sự hài lịng với cơng việc
3.1.2. Các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng trong cơng việc
3.1.3. Mơ hình nghiên cứu và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòngcủa nhân viên
3.2. Cơ sở thực tiễn
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
3.3.2. Phương pháp tổng hợp
3.3.3. Phương pháp quan sát
3.3.4. Phương pháp SPSS để xử lý số liệu, phân tích kết quả điều
tra
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình quản trị nguồn nhân lực của cơng ty qua các năm
4.1.1. Tình hình cơng tác tuyển dụng
v


vii
viii
x
xi
1
1
2
3
3
4
4
4
6
7
8
11
14
14
17
18
18
18
19
23
32
34
34
35
35
35

37
37
37


4.1.2. Tình hình phân cơng cơng việc
4.1.3. Tình hình cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
4.1.4. Tình hình chế độ lương thưởng, phúc lợi
4.1.5. Tình hình ban quản trị
4.2. Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty OnlineCRM
4.2.1. Cơ cấu mẫu điều tra
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo
4.2.3. Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác
quản trị nguồn nhân lực của công ty OnlineCRM
4.3. Giải pháp nâng cao sự hài lòng của nhân viên về công tác QTNNL
tại công ty OnlineCRM
4.3.1. Các giải pháp về ban quản trị công ty
4.3.2. Các giải pháp sắp xếp, bố trí cơng việc hợp lí
4.3.3. Các giải pháp về tiền lương và phúc lợi của công ty
4.3.4. Các giải pháp thu hút và tuyển dụng lao động
4.3.5. Các giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo phát triển
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi

39

39
40
41
42
42
45
46
69
69
69
70
71
73
75
75
76
77


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

CBCNV


Cán Bộ Công Nhân Viên

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

HĐLĐ

Hợp Đồng Lao Động

QTNNL

Quản Trị Nguồn Nhân Lực

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

OnlineCRM

Cơng Ty TNHH Phần Mềm Quản Lý Khách Hàng Việt Nam

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn kinh doanh của cơng ty qua 3 năm

Trang

2011-2013

10

Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011-2013

13

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011-2013

16

Bảng 3.1. Loại nhu cầu và lĩnh vực ảnh hưởng của quản trị theo lý
thuyết Maslow

20

Bảng 4.1. Tình hình trả lương của công ty qua 3 năm 2010-2012

40

Bảng 4.2. Tỉ lệ hồi đáp bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng hỏi

42


Bảng 4.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận

42

Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo trình độ chuyên môn

44

Bảng 4.5. Cơ cấu mẫu điều tra theo thâm niên công tác

45

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Anpha

45

Bảng 4.7. Đánh giá sự hài lịng các nhóm nhân viên về ban quản lý của
công ty

46

Bảng 4.8. Đánh giá của người lao động về ban lãnh đạo công ty

47

Bảng 4.9. Đánh giá của các nhóm nhân viên về cơng tác tuyển dụng

50


Bảng 4.10. Đánh giá của người lao động đối với công tác tuyển dụng của
công ty

52

Bảng 4.11. Đánh giá sự hài lịng các nhóm nhân viên về bố trí, sắp xếp
công việc

55

Bảng 4.12. Đánh giá của người lao động đối với cơng tác bố trí, sắp xếp
cơng việc

56

Bảng 4.13. Đánh giá sự hài lịng của nhóm nhân viên về cơng tác đào tạo,
phát triển

59

viii


Bảng 4.14. Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công tác đào tạo,
phát triển

60

Bảng 4.15. Đánh giá sự hài lịng các nhóm nhân viên về tiền lương và
phúc lợi


63

Bảng 4.16. Đánh giá của cán bộ công nhân về tiền lương và phúc lợi

64

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH phần mềm quản lý khách
hàng Việt Nam

Trang
6

Hình 3.1. Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow

19

Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất

24

Hình 4.1. Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính

43


Hình 4.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi

44

Hình 4.3. Đánh giá của người lao động về ban lãnh đạo cơng ty

49

Hình 4.4. Đánh giá của người lao động đối với công tác tuyển dụng của
cơng ty

54

Hình 4.5. Đánh giá của người lao động đối với cơng tác bố trí, sắp xếp
cơng việc

58

Hình 4.6. Đánh giá của người lao động về cơng tác đào tạo phát triển

62

Hình 4.7. Đánh giá của cán bộ cơng nhân viên về tiền lương và phúc lợi

67

Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện mong muốn của người lao động khi làm việc
trong công ty

68


x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1. Phiếu Điều Tra
Phụ Lục 2. Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Các Thang Đo
Phụ Lục 3. Kiểm Định Mann- Whitney và Kiểm Định Kruskal – Wallis

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển cùng với quá trình hội nhập mở
cửa cùng với thế giới tạo ra sự cạnh tranh về mọi mặt ngày càng gay gắt và quyết liệt,
nên hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp địi hỏi phải cao để có thể tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Đứng trước những thử
thách trên các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một hướng đi phù hợp với các quy
luật của nền kinh tế, phù hợp với điều kiện hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Từ đó,
vạch ra cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất để áp dụng cho
doanh nghiệp mình, trong đó chính sách quản trị nguồn nhân lực đóng vai trị to lớn
cho sự thành cơng và phát triển của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải quản trị
nguồn nhân lực và sử dụng nguồn lao động của mình sao cho có hiệu quả là một vấn
đề khó khăn và thử thách lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Như ta biết con người không chỉ là trung tâm trong lĩnh vực xã hội mà ngay cả
trong lĩnh vực kinh tế con người vẫn là trung tâm: Con người đã tạo nên nền kinh tế và
nền kinh tế hoạt động để phục vụ con người. Cùng với thời gian, ngày càng quan tâm

đến vấn đề con người trong doanh nghiệp, làm sao sử dụng hiệu quả nguồn lao động
này và đồng thời duy trì và phát triển nguồn lao động này. Từ đó, người ta xem người
lao động như một tài sản vô cùng quý giá của doanh nghiệp.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng 2008-2009, Việt Nam đang bắt đầu
phát triển trở lại hứa hẹn nhiều thách thức. Tổ chức nào sẽ phát triển hay bị đào thải ra


khỏi vịng xốy của nền kinh tế thị trường phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố mà yếu tố
quan trọng nhất đó là chất lượng nguồn nhân lực. Trong các doanh nghiệp nói chung
và các doanh nghiệp phần mềm nói riêng, việc các cán bộ, nhân viên giỏi, có
kinhnghiệm xin sang các công ty khác là điều không thể tránh khỏi. Để hạn chế tình
trạng này thì việc quan tâm tới công tác quản trị nhân lực và đặc biệt là làm tăng mức
độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Từ đó có các
chính sách, biện pháp nhằm tác động thích hợp để giữ chân nhân viên ở lại doanh
nghiệp, cống hiến năng lực, trình độ của mình cho doanh nghiệp đồng thời tạo nên sự
gắn bó giữa cơng ty với nhân viên, giữa nhân viên với nhân viên và giữa Giám đốc với
nhân viên, tạo tiền đề nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH phần mềm quản lý khách hàng Việt Nam (viết tắt là
OnlineCRM) là công ty chuyên về phần mềm SugarCRM được thành lập từ năm
2010. Hiện nay,nguồn lực của công ty là 34 người, bao gồm cả nhân viên thử việc và
nhân viên bán thời gian. Mặc dù là công ty thành lập nhiều năm với số lượng nhân
viên khá lớn nhưng chưa có một sự điều tra hay đánh giá đối với nhân viên về sự hài
lòng đối với ban quản trị cơng ty. Chính vì vậy, để nâng cao hơn nữa hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo sự thỏa mãn đối với nhân viên để họ cống hiến hết mình cho cơng
ty, tơi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của nhân viên về cơng tác quản trị
nguồn nhân lực tạiCƠNG TY TNHH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
VIỆT NAM (OnlineCRM)”.Đề tài tốt nghiệp này hoàn thành trên cơ sở hệ thống
kiến thức đã thu thập được trong thời gian thực tập, sự hướng đẫn nhiệt tình của thầy
giáo Vũ Thanh Liêm và sự giúp đỡ rất hiệu quả của của các anh/chị trong Cơng ty.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn về những vấn đề liên quan đến sự hài
lịng đối với cơng việc của người lao động tại công ty.
- Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp theo các yếu tố
như giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, thâm niên làm việc, bộ phận làm việc,…

2


-Nghiên cứu những giải pháp cụ thể giúp doanh nghiệp nâng cao sự hài lịng đối
với cơng việc và xây dựng lòng trung thành của người lao động đối với công ty trong
thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian:
+Dữ liệu thứ cấp: Từ năm 2010 đến năm 2013.
+Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014.

- Không gian: Công ty OnlineCRM
Nội dung: Đánh giá sự hài lịng của người lao động về cơng tác quản trị nguồn
nhân lực của công ty OnlineCRM.
1.4. Cấu trúc luận văn
Đề tài này gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1 là chương mở đầu.Trong chương này tôi trình bày lý do chọn đề tài,
mục đích, phương pháp và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2 là chương tổng quan về cơng ty. Ở chương này tơi trình bày tổng
quan về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty, q trình hình thành và phát
triển, tình hình lao động của cơng ty, thị trường và khách hàng, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, thuận lợi và khó khăn.
Chương 3 là chương nội dung và phương pháp nghiên cứu. Chương này tơi
trình bày cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về sự hài lòng của người lao động về công tác

QTNNL và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4 là chương trình bày kết quả và thảo luận. Ở chương này tơi đánh giá
mức độ hài lịng của nhân viên đối với Cơng ty OnlineCRM, tình hình QTNNL qua
các năm và giải pháp nâng cao sự hài lịng của nhân viên về cơng tác QTNNL tại cơng
ty OnlineCRM.
Chương 5 kết luận và kiến nghị.
.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY

2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH phần mềm quản lý khách hàng Việt Nam
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG VIỆT NAM (viết
tắt là OnlineCRM) thành lập ngày 23/10/2010 tại số 38/E7 đường 26, phường Hiệp
Bình Chánh, Thủ Đức với số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 VND.
Với hai năm đầu hoạt động công ty đặt văn phòng phát triển tại quận Thủ Đức,
Tp HCM. Đến năm 2013 cơng ty dời văn phịng phát triển đến quận Bình Thạnh, Tp
HCM. Đồng thời mở rộng thêm văn phịng đại diện tại Hà Nội.
Cơng ty TNHH phần mềm quản lý khách hàng Việt Nam là công ty chuyên sâu
về lĩnh vực phần mềm quản lý khách hàng, đặc biệt là sản phẩm SugarCRM của công
ty cùng tên tại Mỹ. Hai đặc tính nổi bật của phần mềm là khả năng vận hành online
(chạy bất cứ ở đâu và bất cứ khi nào miễn là có máy tính có kết nối mạng) và tính tùy
biến cao (tùy biến giao diện và tùy biến dữ liệu theo mô hình cơng ty). Bên cạnh đó là
khả năng bảo mật và phân quyền cao, cho phép phân quyền tới mức độ thao tác (xem,
thêm, xóa, sửa, import, export) cũng giúp ích rất nhiều cho các hệ thống cần thiết phải
phân quyền, tạo sự an tâm cho khách hàng.

Với sự tận tâm, chuyên nghiệp trong công việc, các sản phẩm, dịch vụ do cơng
ty cung cấp ln đảm bảo tính hiệu quả và sự ổn định cao. Để chứng tỏ điều này thì
với mọi sản phẩm phần mềm, cơng ty ln có chế độ bảo hành tối thiểu một năm.


Cùng với sự nỗ lực không ngừng công ty hy vọng luôn mang tới cho quý khách hàng,
bạn bè gần xa sự hài lòng về kết quả đầu tư của mình. Hiện tại do cơng ty thành lập
chưa lâu và với quy mơ cịn nhỏ nên số lượng nhân viên của cơng ty chỉ có hơn 30
người.
Với phương châm “khách hàng là thượng đế” thì phương hướng hoạt động của
cơng ty trong tương lai là chuyên sâu về các dịch vụ liên quan đến sản phẩm phần
mềm nguồn mở nổi tiếng thế giới SugarCRM tại Việt Nam và tạo được sự tín nhiệm
của khách hàng cũng như đối tác.
Trong tương lai, công ty sẽ mở rộng lĩnh vực hoạt động sang hoạt động tư vấn
triển khai CRM, tư vấn, tuyển dụng nhân sự, quản trị khách hàng cho các công ty tại
Việt Nam. Tuy thời gian thành lập chưa lâu nhưng Công ty đã tăng cường trang bị đầy
đủ trang thiết bị và máy móc phục vụ cho cơng việc và tạo môi trường làm việc thoải
mái cho nhân viên. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước và nâng cao đời sống
cho các nhân viên. Thực hiện tốt phương hướng, mục tiêu, kế hoạch của công ty đã đề
ra, cụ thể:
- Quán triệt và thực hiện phương hướng "Sự phát triển của Công ty là nhờ vào
khách hàng và đối tác".
- Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng và phát huy tiềm năng của tồn thể cán bộ
cơng nhân viên có kiến thức tổng hợp.
- Sẵn sàng phục vụ khách hàng mọi lúc, mọi nơi, đúng tiến độ. Cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ với giải pháp tối ưu về kinh tế và kỹ thuật.
Chính vì thế, chúng tôi tin rằng OnlineCRM sẽ ngày càng lớn mạnh cùng với
sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam
Một số thông tin liên hệ giao dịch với công ty như sau:
Trụ sở cơng ty:

Địa chỉ: Phịng 1.02, Lầu 1, tòa nhà Việt Nam Business Center, 57-59 Hồ Tùng
Mậu, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (+84 8)3 914 3043 – Fax: (+84 8) 3 821 7843
Website:
Văn phòng phát triển:
5


Địa chỉ: Lầu 3, 47/2/57 Bùi Đình Túy, P24, Q.Bình Thạnh, Tp
HCM Điện thoại: ( +84 8 ) 3 511 7737 – Fax: ( +84 8 ) 3 511 7737
Văn phòng Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà Sannam, 78 phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: ( +84 4) 3795 9900
Fax: ( +84 4) 3795 9911
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Cơng ty OnlineCRM có mơ hình quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. Các
hoạt động của doanh nghiệp đều chịu sự chỉ đạo điều hành của ban Giám đốc, những
người đứng đầu các phòng ban. Áp dụng mơ hình này cơng ty đạt được nhiều hiệu quả
trong quản lý và hoạt động.
Hình 2.1. Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty TNHH Phần Mềm Quản Lý Khách
Hàng Việt Nam
Giám Đốc

Phịng Kế
tốn

Phịng Kinh
Doanh

Phịng nhân

sự

Phịng triển
khai và phát
triển dự án

Phịng kiểm
tra chất
lượng SP

Các nhóm phát
triển dự án

Nguồn: Phịng nhân sự của công ty
-Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, tồn quyền quyết định, điều hành và
chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh chung của công ty.
- Phịng tài chính, kế tốn: Quản lý và thực hiện chặt chẽ các chế độ theo đúng
nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn. Quyết tốn báo cáo tài chính, lưu trữ chứng từ, tiền
lương theo quy định. Tham mưu cho lãnh đạo về tình hình tài chính của cơng ty.

- Phòng kinh doanh: Quản lý, thực hiện việc khai thác và bán hàng. Xây dựng
kế hoạch cụ thể doanh thu tiêu thụ hằng năm.
6


- Phòng nhân sự: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực.Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho cơng - nhân viên vàxây dựng
chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự. Hoạch định nguồn nhân lực và xây dựng
quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích, kích thích người lao động làm
việc, thực hiện các chế độ cho người lao động


- Phòng triển khai và phát triển dự án:
+ Chịu trách nhiệm triển khai các dự án tới phía người dùng đầu cuối (khách
hàng) như hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì. Chịu trách nhiệm phát
triển các dự án của khách hàng trong công ty. Kiểm tra, giám sát các nhóm phát triển
dự án.
Các nhóm phát triển dự án
+ Chịu trách nhiệm thực hiện dự án theo đúng tiến độ và phải đàm bảo được
chất lượng sản phẩm đầu ra

- Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm: Kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản
phẩm đồng thời cũng kiểm tra, kiểm sốt, đơn đốc qui trình làm việc của bộ phận phát
triển dự án của công ty nhằm bảo đảm sản phẩm phần mềm khi đưa ra khách hàng đều
đạt chất lượng tốt.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
 Chức năng
Cơng ty OnlineCRM là cơng ty TNHH có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
độc lập, được mở tài khoản tại ngân hàng, có các chức năng sau:
-

Lập trình máy vi tính

-

Hoạt động tư vấn quản lý

-

Bán bn các thiết bị ngoại vi và phần mềm….


 Nhiệm vụ
-

Hoạt động trong phạm vi đã đăng ký kinh doanh, quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn vốn kinh doanh

-

Tuân thủ các chế độ, chính sách pháp lý của nhà nước và chịu trách nhiệm
trước pháp luật
7


-

Khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên

-

Đảm bảo mọi quyền lợi và an toàn cho người lao động, thực hiện các loại
bảo hiểm cho người lao động (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội…)

-

Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác
đúng thời hạn quy định

-


Báo cáo đầy đủ mọi thông tin của Cơng ty theo định kỳ với Nhà Nước.

2.1.4.Tình hình vốn kinh doanh
Vốn là phương tiện để mọi tổ chức kinh tế nói chung tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh. Là điều kiện tiên quyết quan trọng cho sự ra đời, tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp.Mặt khác vốn kinh doanh lớn hay nhỏ còn là điều kiện quan
trọng để xếp doanh nghiệp vào loại quy mô lớn, nhỏ hay trung bình.
Xét theo yếu tố tài sản, tài sản của Công ty được phân thành tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn. Năm 2011, tài sản ngắn hạn của công ty là 232 (triệu đồng), năm 2012
là 338 (triệu đồng) tăng 45,69% so với năm 2011, năm 2013 là 394 (triệu đồng) tăng
16,57% so với năm 2012. Tài sản dài hạn năm 2011 là 53 (triệu đồng), năm 2012 là 65
(triệu đồng) tăng 22,64% so với năm 2011, năm 2013 là 70 (triệu đồng) tăng 7,69% so
với năm 2012.
Năm 2011, tài sản ngắn hạn chiếm 81,4%, tài sản dài hạn chiếm 18,6%. Năm
2012, tài sản dài hạn chiếm 16,13%, tài sản ngắn hạn chiếm 83,87%. Năm 2013 tài sản
ngắn hạn chiếm 84,9%, tài sản dài hạn chiếm 15,1%
Xét theo yếu tố hình thành, nguồn vốn của Cơng ty bao gồm vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả. Năm 2011, vốn chủ sở hữu là 240(triệu đồng), nợ phải trả là 45 (triệu
đồng) đến năm 2012 vốn chủ sở hữu là 336 (triệu đồng), nợ phải trả là 67 (triệu đồng).
Năm 2013, vốn chủ sở hữu là 409 (triệu đồng), nợ phải trả là 55 (triệu đồng).
Trong 3 năm 2011, 2012, 2013 thì nguồn vốn của Cơng ty có sự biến động nhẹ.
Vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng về mặt tuyệt đối 96 (triệu đồng) tương đương tăng
40% so với 2011, nợ phải trả năm 2012 tăng 22 (triệu đồng) tương đương tăng 48,89%
so với năm 2011.Vốn chủ sở hữu năm 2013 giảm 73 (triệu đồng) tương đương tăng
21,73%, nợ phải trả năm 2013 giảm 12 (triệu đồng), tương đương giảm 17,91%.
8




×