Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Quyết định phê duyệt Đề án Thống kê, thiết lập hiện trạng và quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.71 KB, 4 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2936/QĐ-UBND Vị Thanh, ngày 02 tháng 11 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt Đề án Thống kê, thiết lập hiện trạng và quản lý
nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của
Quốc hội;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính
phủ về việc quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2006 của Bộ
Xây dựng về việc ban hành Quy định chế độ bảo trì công sở các cơ quan hành
chính Nhà nước, đồng thời lập kế hoạch, phân bổ chi phí bảo trì và vận hành các
trang thiết bị sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm
việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành “Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành
chính Nhà nước”;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý công sở các cơ
quan hành chính Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;


Căn cứ Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày
05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu
của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng
11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các
đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét Tờ trình số 818/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Giám đốc Sở
Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt Đề án Thống kê, thiết lập hiện trạng và quản lý nhà

thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Tên Đề án: Đề án Thống kê, thiết lập hiện trạng và quản lý nhà thuộc sở
hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2
2. Phạm vi và quy mô: áp dụng đối với các công sở, công trình, nhà làm
việc của các đơn vị sự nghiệp công lập và nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
3. Mục tiêu: thống kê, tổng hợp và đánh giá một cách đầy đủ về thực trạng
quản lý, khai thác sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Qua đó, đề
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về quản lý nhà thuộc sở
hữu Nhà nước.
4. Nội dung cơ bản:
- Thực hiện quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Tập hợp, triển khai, hướng dẫn, phổ biến các văn bản pháp luật quy định về
quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Khảo sát, thống kê, thiết lập hiện trạng; tạo lập hồ sơ trích ngang hiện trạng
nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, đánh giá hiện trạng, tình hình sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà
nước.
- Số lượng các trụ sở, nhà làm việc, nhà thuộc sở hữu Nhà nước cần thực
hiện đo vẽ, thiết lập lại hiện trạng.
- Thiết lập chế độ lưu trữ hồ sơ trích ngang, chế độ báo cáo và quản lý, theo
dõi biến động nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hàng năm.
5. Thời gian thực hiện Đề án: dự kiến hoàn thành trong 5 năm thực hiện.
6. Kinh phí thực hiện: kinh phí thực hiện Đề án được sử dụng từ nguồn vốn
ngân sách hoặc cân đối từ các nguồn vốn khác do UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp UBND tỉnh lập kế

hoạch triển khai thực hiện Đề án và kiến nghị các giải pháp thực hiện cho từng giai
đoạn cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện Đề án, chủ trì
phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương tham mưu cho UBND tỉnh về công
tác quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước; đồng thời, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Xây dựng về công tác quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp cùng các cơ quan có liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh trong việc quản lý, sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. MK
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Trần Thành Lập
4

×