Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 80 trang )



Bộ công thơng
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản việt nam
Viện cơ khí năng lợng và mỏ - TKV





báo cáo tổng kết


đề TàI
Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế
mẫu băng tải mỏ than hầm lò

Số đăng ký: 05 NN/007









6785
12/4/2008




Hà Nội 12 - 2007




Bộ công thơng
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản việt nam
Viện cơ khí năng lợng và mỏ - TKV


báo cáo tổng kết

đề TàI
Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế
mẫu băng tải mỏ than hầm lò
Số đăng ký: 05 NN/007
PHầN 1: THUYếT MINH Đề TàI

Cơ quan chủ quản: bộ CÔNG THƯƠNG
Cơ quan chủ trì: VIệN CƠ KHí NĂNG LƯợNG Và Mỏ tkv


Chủ nhiệm đề tài duyệt viện








nguyễn bá tính




Hà Nội 12 - 2007

Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
1







NHữNG NGƯờI THựC HIệN

TT Họ và tên Chức danh, nghề nghiệp Cơ quan
1
Nguyễn Bá Tính
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
2
Lê Văn Sinh
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
3

Trần Văn Chính
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
4
Đỗ Văn Minh
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
5
Phan Xuân Thông
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
6
Hoàng Hiếu Minh
KS. Chế tạo máy Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
7
Lê Thuỳ Dơng
KS. Chế tạo máy mỏ Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
8
Lê Công Thành
TS. tự động hoá Trờng Đại học Thuỷ lợi





Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
2


Mục lục

Trang
Tóm tắt đề tài 3
Mở đầu 4
Chơng1 Khảo sát tình hình sử dụng băng tải tại một số Mỏ than hầm lò TKV 5
Chơng 2. Nghiên cứu chuẩn hoá, phân loại kiểu, cỡ một số băng 8
2.1. Phân loại băng tải 8
2.2. nghiên cứu chuẩn hoá một số loại băng tải điển hình 9
Chơng 3. Xây dựng các phần mềm ứng dụng 27
3.1. Xây dựng phần mềm tính toán băng tải trên máy vi tính 27
3.2. Phần mềm thiết kế kiểm tra bền tang dẫn động băng tải 46
3.3. Phần mềm thiết kế kiểm tra bền các cặp bánh răng của hộp giamt tốc 55
3.4. Phần mềm thiết kế kiểm tra bền trục hộp giảm tốc 60
Kết luận và kiến nghị 71
Tài liệu tham khảo 72
Phụ lục 74
Phiếu đăng ký đề tài
Hợp đồng nghiên cứu nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Hợp đồng triển khai đề tài







Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
3












Tóm tắt nội dung đề tài
- Nghiên cứu chuẩn hoá, phân loại kiểu, cỡ một số loại băng tải.
- Xây dựng phần mềm tính toán băng tải trên máy vi tính.
- Xây dựng phần mềm thiết kế kiểm tra bền một số chi tiết, bộ phận chủ
yếu của băng tải.
- Lập bản vẽ thiết kế mẫu các bộ phận chủ yếu của băng tải.

- Từ khoá
- Băng tải mỏ than hầm lò
- Phần mềm tính toán















Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
4

Mở đầu
Những năm qua sản xuất của ngành Than đạt mức độ tăng trởng rất cao.
Sản lợng khai thác hàng năm đã lên đến trên 40 triệu tấn năm.
Nếu trớc đây sản lợng chủ yếu dựa vào khai thác lộ thiên, thì hiện nay
sản lợng khai thác hầm lò đã góp phần đáng kể và trong vài năm tới sản
lợng than khai thác hầm lò sẽ đóng vai trò quyết định. Nhờ áp dụng các công
nghệ cơ giới hoá đồng bộ bằng máy khấu than lắp kết hợp với giàn chống thuỷ
lực, thiết bị vận tải liên tục (máng cào, băng tải). Nhiều mỏ than hầm lò đã đạt
đợc sản lợng từ 1ữ2 triệu tấn năm.
Do sản lợng tăng nên nhu cầu vận tải cũng tăng lên nhanh chóng không
chỉ vận tải than mà cả vận tải đất, đá trong đào lò XDCB. Việc áp dụng các
hình thức vận tải nh trớc đây không còn phù hợp. Chính vì vậy các Mỏ đã
mạnh dạn đa băng tải vào sử dụng.
Các băng tải hầm lò đang sử dụng hiện nay một phần đợc nhập khẩu từ
Trung Quốc, một phần sản xuất tại Việt Nam, có một số ít trớc đây đợc
nhập khẩu từ Ba Lan và Liên Xô cũ còn lại.
Với khả năng hiện nay Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ và các Nhà máy
Cơ khí trong ngành Than hoàn toàn đủ trang, thiết bị và kinh nghiệm để thiết
kế, chế tạo hoàn chỉnh các tuyến băng tải phục vụ cho vận tải trong các Mỏ

hầm lò.
Để đảm bảo cho việc sử dụng băng tải trong các Mỏ hầm lò đợc thuận
tiện, hiệu quả, việc thay thế sửa chữa nhanh chóng đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ đã đề xuất và đợc Bộ Công Nghiệp (nay là
Bộ Công Thơng) cho phép thực hiện đề tài Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết
kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò mang số đăng ký: 05NN/07.
Đề tài xin trân trọng cảm ơn các cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thực hiện và rất mong đợc sự góp ý để
hoàn thiện bản báo cáo này.

Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
5


Chơng 1
Tình hình sử dụng băng tải tại các Mỏ than hầm lò TKV.
Việc vận tải bằng băng tải có những u điểm nổi trội so với các phơng
tiện vận tải khác trong cùng một điều kiện áp dụng là: năng suất cao, chế tạo
và vận hành đơn giản, tuổi thọ và độ an toàn cao, có khả năng tự động hoá và
điều khiển từ xa, giá thành vận tải thấp Vì vậy chúng đã và đang đợc sử
dụng rộng rãi trong các Mỏ than hầm lò để thay thế các phơng tiện vận tải
trớc đây nh: trục tải, tầu điện
Qua khảo sát tình hình sử dụng băng tải tại một số Mỏ than hầm lò điển
hình có thể đa ra những số liệu thống kê về các loại băng tải đang sử dụng
nh sau: (xem bảng 1-1)
Trong tơng lai gần theo thống kê từ các dự án cải tạo nâng công suất và
khai thác xuống sâu của các Mỏ sẽ đầu t lắp đặt các loại băng tải trong các

đờng lò vận tải nh sau (xem bảng 1- 2):














Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
6

Bảng 1-1 Số liệu thống kê về các loại băng tải đang sử dụng
Đặc tính kỹ thuật
TT
Đơn vị
s. dụng
Ký hiệu Nơi SX
Q(T/h) B(mm) v(m/s) L(m) N(kW)
S.lg
TD-2 Trung Quốc 500 1000 2 600 2x220 2

SSJ-800/2x40 " 200 800 1,6 300 2x40 9
1

Khe
Chàm
SSJ-650/40 " 150 650 1,6 200 40 3
STJ-800/30 Trung Quốc 200 800 1,6 200 30 11
STJ-800/37 " 200 800 1,6 210 37 2
STJ-800/2x90 " 150 800 1,6 320 2x90 1
SQD-800/2x75 " 150 800 1,6 210 2x75 1
2
Thống
Nhất
STJ-800/2x37 " 200 800 1,6 420 2x37 1
B650x225/30 VCKNL Mỏ 150 650 1,36 225 30 3
B800x160/2x45 " 200 800 2 160 2x45 1
B800x90/45 " 250 800 1,36 90 45 3
B800x220/2x55 " 200 800 2 220 2x55 2
B800x150/30 " 150 800 1,3 150 30 1
B800x80/45 " 400 800 2 80 45 1
B800x205/55 " 400 800 2 205 55 1
3

Lầm
B800x480/2x55 " 400 800 2 480 2x55 1
B1000/50 VCKNL Mỏ 400 1000 1,36 100 45 4
PTG50/1000 Ba Lan 400 1000 1,36 100 45 2
4
Mạo
Khê

YNMX1P Trung Quốc 500 1000 2 502 315 1
DT-II Trung Quốc 500 1000 2 500 315 1
150
Liên Xô 260 800 1.6 150 40 3
5
Vàng
Danh
B800/22 VCKNL Mỏ 200 800 1,6 200 22 3
SQQ800/2x90 Trung Quốc 200 800 2 358 2x90 1
DT-II Trung Quốc 150 800 1.6 318 90 1
B650x210/45 VCKNL Mỏ 100 650 1,3 210 45 1
B800x370/2x55 " 150 800 1,36 370 2x55 1
6
Hạ
Long
B800x250/2x45 " 150 800 1,36 250 2x45 1
B650x100/30 VCKNL Mỏ 150 650 1,3 100 30 4
B650x160/30 " 100 650 1,3 160 30 1
7
Hòn
Gai
B800x356/2x55 " 150 800 1,36 356 2x55 1



Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
7


Bảng 1-2
Đặc tính kỹ thuật
TT Đơn vị sử dụng
Q(T/h) B(mm) v(m/s) L(m) N(kW)
120 - 180 800 2 240 - 360 30 - 40
1 Khe Chàm I
100 800 2 245 - 700 30 2x55
100 800 2 90 - 405 22 - 80
2 Khe Chàm II
450 1000 2 85 -600 30 2x110
80 - 300 800 2 150 - 960 22 - 90
3 Khe Chàm III
760 1000 2 440 - 865 2x55
325 800 2 300 - 580 22 2x22
240 - 500 800 2 92 - 340 22 2x40
4 Dơng Huy
600 1000 2 400 - 580 2x (40 75)
400 800 2 440 2x40
400 800 2 220 480 22 2x40
5 Thống Nhất
700 1000 2 420 2x55
6 Vàng Danh 70 - 240 800 2 240 - 740 30 - 80
7 Nam Mẫu 272 800 2 55 - 454 11 - 55
200 - 400 800 2 180 - 400 40 - 55
8 Hồng Thái
200 - 400 800 2 700 40 2x40











Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
8

Chơng 2
Nghiên cứu chuẩn hoá; phân loại kiểu, cỡ một số
băng tải.

Từ các số liệu thống kê cho thấy bằng phơng tiện vận tải băng tải nhờ
tính u việt của nó đã và đang đợc sử dụng ngày càng rộng rãi và trong tơng
lai nó sẽ trở thành phơng tiện vận tải chủ yếu trong các Mỏ than hầm lò của
TKV. Tuy nhiên với các băng tải đang sử dụng do có xuất xứ từ nhiều nguồn
khác nhau, theo các tiêu chuẩn thiết kế và chế tạo khác nhau nên đã gây
không ít khó khăn cho công tác vận hành, sửa chữa và chế tạo các phụ tùng
thay thế. Mặt khác do có các tiêu chí kỹ thuật khác nhau nên giá cả cũng rất
khác nhau gây phức tạp trong công tác đấu thầu mua sắm thiết bị và đôi khi
còn làm phơng hại đến quyền lợi của Chủ đầu t. Vì vậy việc nghiên cứu
phân loại và chuẩn hoá các băng tải sử dụng cho các Mỏ than hầm lò của TKV
là công việc hết sức cần thiết và cấp bách.

2.1. Phân loại băng tải:

Có nhiều cách phân loại băng tải theo các tiêu chí khác nhau. Đối với các
băng tải đã và đang đợc sử dụng ở các mỏ than hầm lò của TKV có thể đa
ra một cách phân loại nh sau:
2.1.1. Theo độ dốc vận chuyển (lắp đặt), có thể chia làm 02 loại:
- Băng tải dốc: là loại băng tải có độ dốc vận chuyển = (18 25)
o
,
loại này chủ yếu đợc lắp đặt tại các thợng vận chuyển và các giếng chính có
độ dốc lớn.
- Băng tải thờng: là loại băng tải có độ dốc vận chuyển < 18
o
, loại này
đợc lắp đặt tại các lò dọc vỉa, xuyên vỉa hoặc các ngầm hay thợng vận tải và
giếng chính có độ dốc đến +18
o
và -14
o
.

Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
9

2.1.2. Theo kết cấu phần khung đỡ, có thể chia thành 02 loại:
- Băng tải khung cứng: là loại băng tải mà các giàn con lăn đỡ băng đợc
lắp trên một hệ khung cứng tổ hợp từ thép định hình các loại.
- Băng tải khung mềm: là loại băng tải mà các giàn con lăn đỡ băng đợc
treo trên khung cáp.

2.1.3. Theo hình thức lắp đặt trong lò, có thể chia làm 02 loại:
- Băng tải lắp cố định ngay trên nền lò, thờng sử dụng với các tuyến vận
chuyển chính có nền lò tơng đối ổn định.
- Băng tải lắp treo trên nóc lò vận chuyển, thờng sử dụng với các tuyến
vận chuyển có nền lò kém ổn định hoặc các tuyến vận chuyển có tiết diện
đờng lò nhỏ.
2.2. Nghiên cứu chuẩn hoá một số loại băng điển hình:
2.2.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Băng tải dốc, băng tải khung mềm đã đợc đề cập đến trong nội dung
nghiên cứu của các đề tài khác mà Viện đã thực hiện. Vì vậy với thời gian và
kinh phí có hạn, đề tài chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu đối với loại băng tải
thờng dạng khung cứng sử dụng để vận tải than và đất, đá.
2.2.2. Lựa chọn kích cỡ và các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Từ thực tế sử dụng hiện tại và nhu cầu trong tơng lai, đề tài đề xuất một
số loại băng tải với kích cỡ và thông số kỹ thuật chủ yếu nêu trong bảng 2-1:

Bảng: 2-1. Mối liên hệ giữa các thông số đợc trình bày trong chơng 3

Vật liệu vận
chuyển
Năng suất
vận chuyển
Q (T/h)
Chiều rộng
băng B (mm)
Tốc độ vận
chuyển
V (m/s)
Chiều dài
vận chuyển

L (m)
Công suất
động cơ
N(kW)
Đất đá có cỡ hạt
max 200mm với tỷ
lệ (15 20)%
50 - 150 650 - 800 1,2 1,6 100 - 600
30 - 110
Than nguyên khai 150 - 600 650 - 1000 1,2 - 2 100 - 1000 30 - 440


Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
10

2.2.3. Định hớng chuẩn hoá các bộ phận chủ yếu của băng tải
2.2.3.1 Trạm dẫn động: Gồm động cơ, Khớp nối (tuỳ yêu cầu có thể sử
dụng khớp nối cứng, đàn hồi hay khớp nối thuỷ lực), Phanh, Hộp giảm tốc,
tang dẫn động (có đờng kính phù hợp với từng loại dây băng, có thể bọc cao
su hoặc không tuỳ yêu cầu sử dụng), bộ phận chống trôi ngợc (đối với băng
lắp đặt ở độ dốc lớn), khung đỡ
- Đối với băng tải lắp đặt ở giếng chính, thờng là các băng tải có công
suất lớn do phải vận chuyển lên dốc với chiều dài và năng suất vận chuyển lớn
nên trạm dẫn động đợc bố trí ở đầu băng phía ngoài cửa lò. Trờng hợp này
sử dụng kiểu dẫn động một tang kết hợp với tang nén để tăng góc ôm. Tuỳ
theo công suất yêu cầu, có thể sử dụng một hoặc nhiều động cơ dẫn động
đồng thời (xem hình2-1và 2-2).


Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
11






Hình 2-1 : Trạm dẫn động 1 tang- truyền động 1 động cơ điện
1-Động cơ điện ; 2- Khớp thuỷ lực ; 3 - Phanh điện từ ; 4-Hộp giảm tốc
5-Khớp nối cứng; 6-Tang dẫn động ; 7-Khung dẫn động ;8-Tang uốn băng
9-Phanh chống trôi











Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07


viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
12






Hình 2-2 : Trạm dẫn động 1 tang -truyền động 2 động cơ điện
1-Động cơ điện ; 2- Khớp thuỷ lực ; 3 - Phanh điện từ ; 4-Hộp giảm tốc
5-Khớp nối cứng; 6-Tang dẫn động ; 7-Khung dẫn động ;8-Tang uốn băng
9-Phanh chống trôi

- Trong trờng hợp băng tải đợc dùng để vận tải đất đá phục vụ công tác
thi công giếng chính nên sử dụng dẫn động kiểu 2 tang để kết hợp với loại dây
băng không có lõi thép (xem hình 2-4).

Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
13

- Đối với các băng tải lắp đặt tại các đờng lò vận chuyển còn lại, do
trạm dẫn động đặt ở trong lò nên cần có kích thớc tối u vì vậy cần sử
dụng kiểu dẫn động 2 tang.
- Tuỳ theo công suất yêu cầu, có thể đặt một hoặc nhiều trạm dẫn
động sử dụng một hoặc nhiều động cơ dẫn động đồng thời(xem hình2-3,
2-4, 2-5).








Hình 2-3 :Trạm dẫn động 2 tang -truyền động 1 động cơ điện
1-Động cơ điện ; 2- Khớp thuỷ lực ; 3 - Phanh điện từ ; 4-Hộp giảm tốc
5-Khớp nối cứng; 6-Tang dẫn động ; 7-Bộ truyền ngoài ;8-Phanh ma sát
9-Con lăn nén ;10-Khung dẫn động



Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
14















Hình 2-4 : Trạm dẫn động 2 tang -truyền động 2 động cơ điện
1-Động cơ điện ; 2- Khớp thuỷ lực ; 3 - Phanh điện từ ; 4-Hộp giảm tốc
5-Khớp nối cứng; 6-Tang dẫn động ; 7 -Khung dẫn động
8-Con lăn nén












Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
15









Hình 2- 5 : Trạm dẫn động 2 tang -truyền động 4động cơ điện
1-Động cơ điện ; 2- Khớp thuỷ lực ; 3 - Phanh điện từ ; 4-Hộp giảm tốc
5-Khớp nối cứng; 6-Tang dẫn động ; 7 -Khung dẫn động
8-Con lăn nén

- Khi vận tải lên dốc trạm dẫn động đợc đặt gần đầu băng. Khi vận tải
xuống dốc trạm dẫn động đợc đặt ở gần đuôi băng. Khi vận tải ở lò bằng với
chiều dài và năng suất vận tải lớn thì sử dụng 02 trạm dẫn động 01 trạm với
02 động cơ đặt ở đầu băng và 01 trạm với 01 động cơ đặt ở cuối băng.

Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
16

2.2.3.2. Cầu rót tải:
Khi sử dụng trạm dẫn động 2 tang việc dỡ tải đợc thực hiện thông qua
cầu rót tải. Cầu rót tải đợc thiết kế lắp với khung dẫn động bởi khớp xoay và
có thể điều chỉnh tầm vơn để có vị trí rót tải và căng băng thích hợp, gồm
các bộ phận chủ yếu: Tang rót tải, khung đỡ, bộ làm sạch băng (xem hình 2-6)









Hình 2- 6 : Cầu rót tải
1-Tang rót tải ; 2-Khung đỡ ;3-Làm sạch băng




Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
17

2.2.3.3. Trạm căng băng:
- Trạm căng băng sử dụng đối trọng, có u điểm là kết cấu đơn giản gồm
các tang đổi hớng, tang căng, đối trọng và phần kết cấu khác. Loại này tạo
đợc lực căng điều hoà theo tải song có kích thớc lớn nên chỉ sử dụng đối với
băng tải lắp đặt ở giếng chính, trạm căng băng đợc lắp đặt ở ngoài cửa lò
(xem hình 2-7).





Hình 2- 7 : Bộ căng băng bằng đối trọng

1-Tang uốn; 2- Khung đỡ ; 3-Tang căng ; 4-Thùng đối trọng


Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07


viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
18

Khi chiều dài lắp đặt của tuyến băng lớn có thể kết hợp thêm việc căng
băng bằng tời và xe căng lắp ở đuôi băng (xem hình 2- 8).
- Trạm căng băng sử dụng xe căng và tời gồm tang căng lắp trên xe căng,
tang đổi hớng lắp cố định trên khung kết cấu, dùng tời để căng băng, có u
điểm là hành trình căng băng lớn, kích thớc gọn, có khả năng dự trữ băng,
song không có khả năng điều hoà lực căng băng (trừ trờng hợp áp dụng cơ
cấu căng tự động Phơng án này phức tạp, chi phí lớn nên không đề cập ở
đây). Trạm căng băng loại này có thể lắp đặt ở giữa hoặc đuôi băng tuỳ theo
yêu cầu sử dụng và điều kiện lắp đặt (xem hình 2- 8).




Hình2- 8 : Bộ căng băng bằng xe căng
1-Tang căng; 2- Xe căng ; 3-Pu ly đỡ cáp


Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
19

2.2.3.4. Đuôi băng: Gồm tang đuôi đợc lắp trên khung đuôi cố định
hoặc khung trợt hay xe căng trong trờng hợp cần bố trí căng băng ở
phía đuôi. (xem hình 2- 9).









Hình 2- 9 : Bộ căng băng bằng tăng đơ
1-Khung đỡ; 2- Tang căng ; 3-Tăng đơ



Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
20

2.2.3.5. Giàn con lăn trên: Gồm 03 con lăn đợc lắp trên giá đỡ cứng cố
định, Góc nghiêng lắp hai con lăn biên bằng 35
o
; loại này đợc sử dụng với
băng tải vận chuyển than hoặc băng tải vận chuyển đất đá với góc dốc vận
chuyển <10
o
(xem hình 2-10).






Hình 2-10: Giàn con lăn trên
1-Giá đỡ ; 2-Con lăn

Khi vận chuyển đất, đá ở độ dốc >10
o
cần dùng loại giàn con lăn trên với
04 con lăn tơng ứng với chiều rộng băng B = 800 mm; Góc nghiêng lắp hai
con lăn biên từ (45
o
60
o
) (xem hình 2- 11).





Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
21


Hình 2- 11: Giàn con lăn trên loại 4 con lăn
1- Giá đỡ ; 2- Con lăn ; 3- Con lăn
2.2.3.6. Giàn con lăn tự định tâm trên loại 5 con lăn: Gồm 03 con lăn đỡ
và 02 con lăn chặn đợc lắp trên giá đỡ. Giá đỡ gồm hai phần có thể quay

tơng đối với nhau một góc từ (3 5)
o
. Loại này sử dụng lắp cho các tuyến
băng vận chuyển than hoặc băng tải vận chuyển đất, đá với góc dốc vận
chuyển <10
o
(xem hình 2-12).

Hình 2- 12: Giàn con lăn tự định tâm trên loại 5 con lăn
1- Giá đỡ ; 2- Con lăn ; 3- Con lăn chặn


Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
22

2.2.3.7. Giàn con lăn tự định tâm trên loại 6 con lăn: Gồm 04 con lăn đỡ
và 02 con lăn chặn đợc lắp trên giá đỡ tơng ứng với chiều rộng băng B =
800 mm. Giá đỡ gồm hai phần có thể quay tơng đối với nhau một góc từ (3
5)
o
. Loại này sử dụng lắp cho các tuyến băng vận chuyển đất, đá với góc dốc
vận chuyển >10
o
(xem hình 2-13).






Hình 2-13: Giàn con lăn tự định tâm trên lòng máng sâu loại 6 con lăn
1- Giá đỡ ; 2- Con lăn ; 3- Con lăn ;4-Con lăn chặn

2.2.3.8. Giàn con lăn giảm chấn: Gồm 03 con lăn bọc cao su đợc lắp trên
giá đỡ cứng cố định, Góc nghiêng lắp hai con lăn biên bằng 35
o
. Các giàn con
lăn này đợc lắp ở vị trí nhận tải kết hợp với máng be (xem hình 2-14).






Đề ti KHCN Nghiên cứu chuẩn hoá và thiết kế mẫu băng tải mỏ than hầm lò, Số ĐK
05NN/07

viện cơ khí năng lợng và mỏ tkv
23




Hình 2-14: Giàn con lăn giảm chấn
1-Giá đỡ ; 2-Con lăn giảm chấn
2.2.3.9. Giàn con lăn dới phẳng: Gồm 01 con lăn đợc treo trên khung đỡ
bởi 02 tai treo (xem hình 2-15).





Hình 2-15: Giàn con lăn dới phẳng
1- Giá đỡ ; 2- Con lăn


×