DẠNG 1: CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH KSNB
1. Môi trường kiểm sốt:
-
Tính chính trực và giá trị đạo đức.
-
Triết lý quản lý và phong cách điều hành
-
Cơ cấu tổ chức
-
Cách thức phân định quyền hạn, trách nhiệm
-
Năng lực đội ngũ nhân viên
-
Chính sách nguồn nhân lực
-
Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán
2. Đánh giá rủi ro:
-
Rủi ro BCTC
-
Nguyên nhân rủi ro
3. Hoạt động kiểm soát:
-
Phân chia trách nhiệm đầy đủ (Tách biệt về trách nhiệm)
-
Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin
-
Kiểm sốt vật chất
-
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
-
Phân tích rà sốt
4. Thơng tin và truyền thông:
5. Giám sát:
-
Giám sát thường xuyên
-
Giám sát định kỳ
+ Kiểm tốn nội bộ
+ Kiểm tốn độc lập
+ Chương trình giám sát định kỳ
DẠNG 2: CHU TRÌNH MUA HÀNG
1. Chu trình mua hàng bao gồm:
+ Đặt hàng
+ Nhận hàng
+ Tồn trữ
+ Nợ phải trả
2. Thủ tục kiểm soát nội bộ:
-
Phân chia trách nhiệm
-
Ủy quyền và phê duyệt
-
Kiểm soát chứng từ
-
Đối chiếu và xử lý khác biệt
KHÂU ĐẶT HÀNG
Mục tiêu kiểm
Rủi ro
Thủ tục
sốt
Mua
hàng
đúng Hàng
chủng loại, quy cách
khơng
đúng + Kiểm tra kỹ các
chủng loại, quy cách
thơng tin về hàng
hóa trên phiếu đề
nghị mua hàng và
đơn
đặt
hàng:
số
liệu, ngày tháng, nhà
cung cấp, tên hàng
hóa, số lượng, đơn
giá.
Số lượng mua tối ưu
Mua hàng thừa/thiếu
+ Bộ phận mua hàng
độc lập với bộ phận
sử dụng.
+ Kiểm soát chứng
từ: Kiểm tra số lượng
mua.
Chất lượng đạt yêu Hàng kém chất lượng + Bộ phận mua hàng
cầu
độc lập với bộ phận
sử dụng.
+ Thành lập bộ phận
kiểm định chất lượng
hàng mua.
+ Khi đặt hàng phải
có
phê duyệt
của
cấp trên và bộ phận
kiểm
định
chất
lượng.
Giá hợp lý
Giá không hợp lý
+ Bộ phận mua hàng
độc lập với bộ phận
sử dụng.
+ Sử dụng phương
pháp đấu thầu.
+ Phải có ít nhất n
bảng chào giá cho
lần mua hàng đầu
tiên hoặc khi giác
tăng.
Giá tối ưu
Giá không hợp lý
+ Bộ phận mua hàng
độc lập với bộ phận
sử dụng.
+ Phải có ít nhất n
bảng chào giá cho
lần mua hàng đầu
tiên hoặc khi giác
tăng.
Thực sự mua
Mua khống
+ Bộ phận mua hàng
độc lập với bộ phận
sử dụng.
+ Kiểm soát chứng
từ: Kiểm tra số lượng
mua.
+ Ra quy định tất cả
các nghiệp vụ mua
hàng từ X triệu trở
lên cần phải có người
có thẩm quyền phê
duyệt.
KHÂU NHẬN HÀNG
Nhận
hàng
đúng Nhận
chủng loại, quy cách
hàng
không + Tách biệt giữa bộ
đúng chủng loại, quy phận nhận hàng với
cách
bộ phận mua hàng
và bộ phận kho.
+ Lập phiếu nhập,
báo cáo nhận hàng.
Nhận hàng đúng số Nhận
lượng
hàng
không + Lập phiếu nhập,
đúng số lượng
báo cáo nhận hàng.
+ Tách biệt bộ phận
mua hàng, kho và sử
dụng.
+
Lập
thiếu
nhập
kho, báo cáo nhận
hàng.
+ Nhận hàng phải có
sự chứng kiến của bộ
phận nhận hàng và
thủ kho.
Hàng nhận an toàn
Hàng bị thất thoát
+ Lập phiếu nhập,
báo cáo nhận hàng.
+ Hàng phải được
nhập kho kịp thời.
+ Kho bảo quản an
tồn.
Ghi chép đầy đủ các Hàng
nghiệp vụ nhập kho
nhập
khơng + Lập phiếu nhập,
được ghi chép
báo cáo nhận hàng.
+ Tách biệt bộ phận
mua hàng, kho và sử
dụng.
+ Ghi chép kịp thời
nghiệp
vụ
nhận
hàng.
+ Kiểm kê định kỳ và
đối
chiếu
với
sổ
sách.
Không nhập khống Nhập khống
+ Lập phiếu nhập,
hàng
báo cáo nhận hàng.
+ Q
hàng
trình nhận
phải
có
sự
chứng kiến của bộ
phận nhận hàng và
thủ kho.
+ Tách biệt bộ phận
mua hàng, kho và sử
dụng.
KHÂU TỒN TRỮ
Hàng tồn kho không Hàng tồn kho bị thất + Bổ nhiệm thủ kho.
bị thất thoát, tham thốt,
tham
ơ/
sử + Tổ chức kho an
ơ/ sử dụng sai mục dụng sai mục đích
tồn và ngăn nắp.
đích
+ Hạn chế tiếp cận
kho.
+ Mọi trường hợp
xuất kho đều phải có
phê duyệt.
+
Giám
sát
nhập
xuất kho.
+ Ghi chép thẻ kho.
+ Kiểm kê kho định
kỳ và bất thường.
+ Sử dụng hệ thống
kê
khai
thường
xuyên.
+ Có chương trình
kiểm kê.
+
Kiểm
sốt
chặt
việc khóa sổ trước
khi kiểm kê.
+
Tách
biệt
HTK
khơng phải của đơn
vị.
+
Kiểm
điều
sốt
chuyển
việc
HTK
trong lúc kiểm kê.
+ Giám sát việc cân
đong, đo, đếm.
+ Chọn mấu kiểm
tra lại kết quả kiểm
kê.
+ Báo cáo và xử lý
chênh lệch kiểm kê.
Kiểm sốt được tình Hàng tồn kho bị hư + Nguyên tắc FIFO
trạng và phẩm chất hỏng, lỗi thời
+ Báo cáo định ký về
hàng tồn kho
hàng
mất
chất
lượng.
+ Tổ chức kho an
toàn và ngăn nắp.
+ Kiểm kê kho định
kỳ và bất thường.
+ Tính số vịng quay
HTK
để phát
hiện
mặt hàng chậm luận
chuyển.
+ Sử dụng mơ hình
quản lý HTK thích
hợp.
Hàng tồn kho được Hàng tồn kho bị ghi + Sử dụng chứng từ
ghi chép lên sổ sách chép sai, ảnh hưởng cần thiết: PNK, PXK,
liên quan
đến BCTC
lệnh bán hàng, phiếu
giao hàng..
+ Ghi chép kịp thời
+ Đối chiếu định kỳ
giữa các bộ phận.
+ Kiểm kê định kỳ và
bất thường.
+ Sử dụng hệ thống
kê
khai
thường
xuyên.
+ Sử dụng máy tính.
+ Đối chiếu định kỳ
giữa các bộ phận.
Tuân
thủ
các
quy Không tuân thủ các + Tuân thủ các quy
định liên quan đến quy định
định về pháp luật
hàng tồn kho
liên
quan:
mơi
trường,
bảo
vệ
phịng
chống cháy nổ, an
toàn lao động.
+ Xây dựng các quy
định nội bộ chi tiết,
chặt chẽ.
+ Phổ biến, tổ chức
các khóa huấn luyện
các nhân viên về quy
định.
+ Tổ chức kiểm tra
định kỳ và đột xuất
về việc tuân thủ quy
định.
KHÂU THANH TOÁN
Số tiền chính xác
Ghi chép sai xót
+ Các chứng từ khi
hồn
thành
phải
được lưu trữ đầy đủ
và theo thứ tự phiếu
chi, sec.
+ Định kỳ đối chiếu
giữa giấy báo của
người bán với số liệu
theo dõi chi tiết.
+
Chỉnh
hợp
các
chênh lệch với biểu
mấu thích hợp.
Nợ phải trả có thực
Ghi chép nợ khống
+ Bộ phận kế tốn
nợ phải trả cần được
tổ chức độc lập với
các
bộ
hàng,
phận
nhận
mua
hàng,
kho hàng
+ Tất cả mọi nghiệp
vụ thanh toán phải
được xét duyệt bởi
người
có
thẩm
quyền.
+ Việc thanh tốn
chỉ thực hiện khi đầy
đủ chứng từ gốc.
Nợ phải trả đầy đủ
Ghi chép nợ thiếu
+ Mở sổ theo dõi chi
tiết nhà cung cấp.
+ Định kỳ đối chiếu
giữa
các
nhận
bộ
phận
hàng,
mua
hàng và kế toán nợ
phải trả để ghi nhận
các chênh lệch số
liệu.
+
Đối
chiếu
giữa
tổng hợp và chi tiết
nợ
phải
trả
người
bán.
Ghi đúng đối tượng
Ghi nhầm đối tượng
+ Các chứng từ phải
được kiểm tra về tính
chính
xác,
hợp
lệ
trước khi chấp nhận
thanh toán.
+ Từ danh sách nhà
cung cấp, xây dựng
mã số nhà cung cấp,
kiểm tra mã số trước
khi nhận các khoản
phải trả.
Theo dõi nợ đến hạn Trả nợ không đúng + Mở sổ theo dõi chi
trả
hạn
tiết nhà cung cấp.
+ Lập báo cáo tình
hình nợ phải trả cuối
kỳ có phân tích theo
thời hạn trả.
DẠNG 2: CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN
1. Chu trình bán hàng – thu tiền bao gồm:
-
Chấp nhận bán hàng.
-
Lập lệnh bán hàng.
-
Xét duyêth bán chịu
-
Gởi hàng
-
Lập hóa đơn
-
Theo dõi nợ phải thu
-
Thu tiền
2. Thủ tục kiểm sốt nội bộ chu trình:
KHÂU CHẤP NHẬN ĐƠN HÀNG VÀ XÉT DUYỆT BÁN CHỊU
Mục tiêu kiểm soát
Rủi ro
Thủ tục
Chỉ bán cho khách Bán cho người không Xác minh người mua
hàng có thật và đủ có thật, lừa đảo
Đánh
giá
tư cách
người mua.
uy
tín
+ Duyệt hạn mức tín
dụng.
+ Phân tích tuổi nợ.
+ Đưa ra quy định
nếu bán hàng lần
đầu tiên.
Đảm bảo tính pháp Giao dịch bị vi phạm + Duyệt hạn mức tín
lý của giao dịch với pháp luật
dụng.
khách hàng
+ Phân tích tuổi nợ.
+ Đưa ra quy định
nếu bán hàng lần
đầu tiên.
Có đủ hàng để giao Nhận đơn đặt hàng Đối chiếu đơn đặt
theo u cầu
mà
khơng
hàng giao
có
đủ hàng với bảng báo
giá:
+ Lưu ý sự khác biệt
do thay đổi giá.
+ Các khoản chiết
khấu.
+ Chi phí bán hàng
phát sinh.
+
Địa
điểm
giao
hàng
Xác nhận khả năng
cung ứng:
+ Kiểm tra HTK trước
khi chấp nhận đơn
hàng.
+
Xác
nhận
khả
năng cung ứng.
+ Phương án thay
thế.
Chỉ
bán
chịu
cho Bán hàng không thu Xét duyệt bán chịu:
khách hàng có đủ được tiền
+ Chính sách bán
khả năng thanh toán
chịu.
+ Xem xét khả năng
thanh
tốn
khách
hàng.
+ Lưu ý trường hợp
nhân
viên
thơng
đồng với khách hàng
Lập lệnh bán hàng:
+ Đối chiếu thông tin
với đơn đặt hàng.
+ Cấp nhật thông tin
khách hàng.
+ Gởi lệnh bán hàng
sang bộ
phận
xét
duyệt bán chịu.
KHÂU GIAO HÀNG – LẬP HĨA ĐƠN
Giao
hàng
đúng Giao
chủng loại, quy cách
hàng
khơng + Tách biệt giữa bộ
đúng chủng loại, quy phận bán hàng và và
cách,
số
lượng
không
đúng
, bộ phận giao hàng.
khách +
hàng.
Khách
hàng
ký
duyệt mẫu hàng, ký
tên lên chứng từ giao
hàng, ký bao bì nhận
hàng.
Lập hóa đơn đủ cho Bán hàng khơng lập + Lập hóa đơn trên
các trường hợp đã hóa đơn, lập hóa đơn cơ sở chứng từ giao
giao
sai giá trị, tên, MST, hàng.
không bán hàng vẫn
lập hóa đơn.
Giao hàng khi chưa Hàng bị thất thốt +
được duyệt
Hàng
xuất
kho
mà khơng tìm được phải có chứng từ đầy
người
chịu
trách
nhiệm
đủ.
+ Giao hàng phải có
sự phê duyệt
Kiểm sốt tốt chi phí Phát sinh thêm chi
bán hàng
phí
ngồi
dự
kiến
trong q trình giao.
KHÂU THU TIỀN – THEO DÕI NỢ PHẢI THU
Tiền thu đủ
Tiền
thu bị chiếm + Tách biệt thủ quỹ
đoạt
và kế toán.
+ Kiểm soát chứng
từ
+
Khuyến
khách
hàng
khích
nhận
hóa đơn, biên lai.
+
Khuyến
khích
khách hàng chuyển
khoản.
Tiền
được
thu
thời
kịp Tiền
thu bị chiếm +
dụng
Khuyến
khách
hàng
khích
nhận
hóa đơn, biên lai.
+
Khuyến
khích
khách hàng chuyển
khoản.
Sổ
sách
ghi
chép Sổ
sách
ghi
chép + Đối chiếu cơng nợ
chính xác, đầy đủ và chính xác và đầy đủ
thường xuyên.
kịp thời.
+ Kiểm tra chứng từ
Theo
dõi
đầy
đủ, Theo dõi NPT kém, + Kiểm sốt chứng
chính xác nợ phải thu
thu
hồi
nợ
chậm, từ
khơng địi được nợ, + Phân tích rà sốt
khơng lập dự phịng +
NPT, không đánh giá
Lập
bảng
phân
NPT ngoại tế, khơng tích tuổi nợ
khai báo các khoản
NPT thế chấp
Các khoản thu không Khoản NPT bị chiếm + Tách biệt thủ quỹ
bị chiếm dụng
đoạt,
khoản
xóa
NPT
sổ
các và kế tốn.
khơng + Đối chiếu cơng nợ
được phê duyệt
thường xun.
+ Kế tốn nợ phải
thu khơng có quyền
xóa sổ nợ phải thu
Lập BCTC trung thực,
+ Ban hàng chính
hợp lý
sách lập dự phịng
Chỉ xóa sổ các khoản
NPT khó địi
nợ thực sự khó địi
+ Ban hành chính
sách xóa sổ NPT
+ Trình bày, khai báo
NPT
+ Lập bảng chỉnh
hợp NPT
+Thực hiện thủ tục
phân tích
Hàng bị trả lại là
+ Sử dụng chứng từ
đúng
riêng
Ghi nhận đúng để
+ Quy định người xét
không làm sai lệch
duyệt
công nợ
thực hiện
và
thủ
tục