Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỒ CHỨA NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 214 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HỌ VÀ TÊN: PHẠM VĂN HƯNG - LỚP 58C-TL2

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐÀI XUYÊN– PA3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC ĐÀI XUYÊN – PA3
TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: T.S LÊ VĂN THỊNH

Hà Nội, tháng 1 năm 2022



Họ tên SV: Phạm Văn Hưng
Lớp: 58C-TL2
Khoa: Cơng Trình

Hệ đào tạo: Chính quy
Ngành: Kỹ thuật XD cơng trình thủy
Chun ngành: KT Cơng trình thủy

1. TÊN ĐỀ TÀI:
Thiết kế hồ chứa nước Đài Xuyên - Phương án 3
2. CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN:
- Tài liệu khảo sát địa hình: Các loại bản đồ, bình đồ lòng hồ, bình đồ khu vực xây
dựng công trình đầu mối, các mặt cắt dọc và cắt ngang của tuyến đập, tràn xả lũ, cống,
...
- Tài liệu địa chất khu vực cơng trình đầu mới và vật liệu xây dựng: Cấu tạo địa chất,
mặt cắt địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình vùng tuyến, chỉ tiêu cơ lý ...
- Tài liệu khí tượng thủy văn, tính toán thủy nông phục vụ cho thiết kế: Dòng chảy
lũ, triều (nếu cần) bùn cát, yêu cầu dùng nước, yêu cầu cao trình tưới tự chảy, tài liệu
bớc hơi, thấm...
- Tài liệu về hiện trạng cơng trình đầu mối: Tài liệu về tình hình dân sinh kinh tế, giao
thông vận tải, phương hướng phát triển kinh tế trong khu vực trong tương lai.
3. NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN:
Phần I: Tài liệu cơ bản.
- Tài liệu địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng...
- Điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế, nhiệm vụ công trình.
Phần II: Tính toán các thông số của hồ chứa
- Giải pháp và thành phần công trình.
- Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế.
Phần III: Thiết kế kỹ thuật các cơng trình đầu mới
- Thiết kế đập ngăn nước + Bản vẽ đập.

- Thiết kế tràn xả lũ + Bản vẽ tràn.
- Thiết kế cống lấy nước + Bản vẽ cớng.
Phần IV: Chun đề kỹ thuật.
- Tính toán kết cấu một bộ phận công trình đầu mối
- Tính toán khới lượng và dự toán 1 hạng mục công trình đầu mối.

Tỷ lệ %
5% (1 tuần)

15% (2 tuần)

45% (6 tuần)

35% (5 tuần)


4. BẢN VẼ VÀ BIỂU ĐỒ (ghi rõ tên và kích thước bản vẽ): A1 và A1 kéo dài
- Bình đồ lòng hồ, khổ A1 (nếu cần thiết)
- Mặt bằng tổng thể các công trình đầu mối, khổ A1
- Mặt bằng, các mặt cắt thể hiện đập ngăn nước, khổ A1
- Mặt bằng, các mặt cắt thể hiện tràn xả lũ, khổ A1
- Mặt bằng, các mặt cắt thể hiện cống lấy nước, khổ A1
- Các bản vẽ cấu tạo chi tiết, khổ A1 (nếu cần thiết)
- Bản vẽ chuyên đề thể hiện kết cấu một bộ phận công trình, khổ A1
5. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TỪNG PHẦN:
Phần
Phần I và phần III (50 %)

Họ và tên giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Văn Thịnh


Phần II và phần IV (50 %)
6. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP:
Ngày 27 tháng 9 năm 2021
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giáo viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS.TS. Hồ Sỹ Tâm

TS. Lê Văn Thịnh

Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp đã được Hội đồng thi tốt nghiệp của Khoa thông qua
Ngày……tháng……năm 20……
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ Họ tên)

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thắng
Sinh viên hoàn thành, nộp đồ án tốt nghiệp cho Hội đồng thi ngày 03 tháng 01 năm 2022
Sinh viên làm Đồ án tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ Họ tên)

Phạm Văn Hưng


MỤC LỤC
PHẦN I: TÀI LIỆU CƠ BẢN .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH ....................................................................... 4

I. Vị trí và nhiệm vụ của cơng trình ................................................................................ 4
1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 4
2. Nhiệm vụ ................................................................................................................. 4
II. Các điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 4
1. Đặc điểm địa hình ................................................................................................... 4
2. Địa chất ................................................................................................................... 5
3. Điều kiện vật liệu xây dựng .................................................................................. 10
4. Đặc điểm khí tượng thủy văn ................................................................................ 13
III. Điều kiện dân sinh kinh tế....................................................................................... 22
1. Dân số và lao động ................................................................................................ 22
2. Kinh tế ................................................................................................................... 23
IV. Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế .......................................................................... 29
1. Xác định cấp bậc công trình .................................................................................. 29
2. Xác định chỉ tiêu thiết kế ...................................................................................... 29
PHẦN II:TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ HỒ CHỨA ........................................................... 31
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THỦY LỢI .................................................................................. 32
I. Lựa chọn vùng tuyến xây dựng công trình ................................................................ 32
1. Lựa chọn vùng tuyến ............................................................................................. 32
2. Bớ trí tổng thể cơng trình đầu mới ........................................................................ 32
II. Tính tốn mực nước chết của hồ (MNC) ................................................................. 32
III. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT).................................................. 34
1. Khái niệm .............................................................................................................. 34
2. Nguyên lý và tài liệu tính toán .............................................................................. 34
3. Trình tự tính tốn .................................................................................................. 35
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN ĐIỀU TIẾT LŨ ........................................................................... 42
I. Mục đích tính toán điều tiết lũ ................................................................................... 42
II. Nguyên lý và phương pháp điều tiết lũ .................................................................... 42


1. Nguyên lý cơ bản .................................................................................................. 42

2. Phương pháp tính toán .......................................................................................... 43
III. Trình tự tính tốn .................................................................................................... 45
1. Tài liệu tính toán ................................................................................................... 45
2. Các bước tính toán ................................................................................................ 45
3. Cách tính bảng điều tiết lũ .................................................................................... 45
4. Xác định hệ số co hẹp bên ε và hệ số lưu lượng m ............................................... 46
IV. Kết quả tính toán ..................................................................................................... 47
1. Kết quả tính toán điều tiết lũ với P=1% (MNLTK) .............................................. 47
2. Kết quả tính toán điều tiết lũ với P=0.2% (MNLKT) ........................................... 54
3. Tổng hợp kết quả tính toán ................................................................................... 61
PHẦN III: THIẾT KẾ KĨ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI ..................................... 62
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT........................................................................................ 63
I. Cao trình đỉnh đập ..................................................................................................... 63
1. Tài liệu tính toán ................................................................................................... 63
2. Xác định cao trình đỉnh đập .................................................................................. 63
3. Kiểm tra lại cấp công trình .................................................................................... 69
II. Bề rộng đỉnh đập ...................................................................................................... 69
III. Mái đập ................................................................................................................... 69
IV. Cơ đập ..................................................................................................................... 70
V. Bảo vệ mái thượng lưu, hạ lưu ................................................................................. 70
1. Bảo vệ mái thượng lưu .......................................................................................... 70
2. Bảo vệ mái hạ lưu ................................................................................................. 71
VI. Thiết bị thoát nước .................................................................................................. 72
1. Đoạn lòng sông ..................................................................................................... 72
2. Đoạn trên sườn đồi ................................................................................................ 73
VII. Thiết bị chống thấm ............................................................................................... 73
VIII. Nối tiếp đập với nền và bờ ................................................................................... 73
IX. Tính thấm qua đập và nền ....................................................................................... 73
1. Mục đích ............................................................................................................... 73
2. Phương pháp tính toán thấm ................................................................................. 75



3. Các trường hợp tính toán bằng Geoslope.............................................................. 80
4. Tính tổng lượng nước thấm qua đập đất ............................................................... 85
X. Tính ổn định của đập đất .......................................................................................... 87
1. Tính toán ổn định mái dớc bằng phần mềm Geoslope .......................................... 87
2. Tính toán ổn định bằng phương pháp cung trượt trụ tròn của ghecxevanop ........ 90
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRÀN .............................................................................. 96
I. Bớ trí chung đường tràn ............................................................................................. 96
1.Vị trí đường tràn..................................................................................................... 96
2. Hình thức và quy mơ đường tràn .......................................................................... 96
II. Tính toán thủy lực tràn xả lũ .................................................................................... 97
1. Mục đích và trường hợp tính tốn ......................................................................... 97
2. Thơng sớ thiết kế ................................................................................................... 98
3. Tính toán thủy lực ngưỡng tràn............................................................................. 99
4. Xác định đường mặt nước trên dốc nước với bề rộng khơng đổi ....................... 101
5. Tính chiều cao tường bên và chiều dày bản đáy dốc nước ................................. 109
6. Tính toán thủy lực kênh xả hạ lưu ...................................................................... 112
7. Tính toán tiêu năng sau dớc ................................................................................ 113
III. Chọn cấu tạo chi tiết.............................................................................................. 117
1. Kênh dẫn thượng lưu và bộ phận cửa vào .......................................................... 117
2. Ngưỡng tràn ........................................................................................................ 119
3. Trụ pin ................................................................................................................. 119
4. Cầu giao thông .................................................................................................... 119
5. Dốc nước ............................................................................................................. 119
6. Tiêu năng............................................................................................................. 120
7. Kênh hạ lưu ......................................................................................................... 120
III. Kiểm tra ổn định tràn ............................................................................................ 120
1. Mục đích tính toán .............................................................................................. 120
2. Thơng sớ tính tốn............................................................................................... 121

3. u cầu tính tốn ................................................................................................ 121
4. Trường hợp tính tốn .......................................................................................... 122
5. Ngun lý tính tốn ............................................................................................. 122


6. Kiểm tra ổn định ................................................................................................. 123
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC ...................................................................... 130
I. Nhiệm vụ và các thông sớ tính toán......................................................................... 130
1. Nhiệm vụ ............................................................................................................. 130
2. Chọn tuyến cớng ................................................................................................. 130
3. Sơ bộ bớ trí cớng ................................................................................................. 130
4. Thiết kế kênh hạ lưu cớng ................................................................................... 130
II. Tính toán khẩu diện cớng ....................................................................................... 133
1. Trường hợp tính toán .......................................................................................... 133
2. Xác định bề rộng cống ........................................................................................ 134
3. Xác định chiều cao cống và cao trình đặt cống................................................... 142
III. Kiểm tra trạng thái và tính toán tiêu năng ............................................................. 143
1. Trường hợp tính toán .......................................................................................... 143
2. Xác định độ mở cống .......................................................................................... 143
3. Kiểm tra trạng thái chảy trong cống.................................................................... 145
4. Xác định vị trí và chiều cao nước nhảy ............................................................... 150
5. Tính toán tiêu năng sau cớng .............................................................................. 154
IV. Chọn cấu tạo chi tiết cống..................................................................................... 154
1. Cấu tạo cửa vào,cửa ra ........................................................................................ 154
2. Thân cống ............................................................................................................ 155
3. Nối tiếp thân cống với nền và đập ...................................................................... 157
4. Tháp van .............................................................................................................. 157
PHẦN IV: CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT.................................................................................. 158
CHƯƠNG 7: TÍNH TỐN KẾT CẤU CỐNG LẤY NƯỚC ................................................ 159
I. Tính toán ngoại lực tác dụng lên cớng..................................................................... 159

1. Mục đích ............................................................................................................. 159
2. Trường hợp tính toán .......................................................................................... 159
3. Các lực tác dụng .................................................................................................. 159
4. Sớ liệu và chỉ tiêu tính toán ................................................................................. 160
5. Xác định vị trí đường bão hòa trên trần cớng ..................................................... 161
6. Tính toán ngoại lực tác dụng............................................................................... 163


7. Sơ đồ lực cuối cùng trong trường hợp cống không nước ................................... 166
II. Xác định nội lực của cống ...................................................................................... 166
1. Mục đích tính toán .............................................................................................. 166
2. Phương pháp tính toán ........................................................................................ 166
3. Tính toán nội lực cớng bằng phần mềm SAP2000 ............................................. 167
4. Các bước thực hiện ............................................................................................. 167
5. Tính toán chi tiết ................................................................................................. 168
6. Kết quả tính tốn ................................................................................................. 169
III. Tính tốn thép ....................................................................................................... 171
1. Sớ liệu và mặt cắt tính toán ................................................................................. 171
2. Tính toán và bớ trí cớt thép dọc trong cớng ........................................................ 173
3. Tính toán cốt thép ngang(cốt xiên) ..................................................................... 180
4. Kiểm tra nứt ........................................................................................................ 184
CHƯƠNG 8: DỰ TỐN HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH ....................................................... 186
I. Căn cứ lập dự toán ................................................................................................... 186
II. Dự toán xây lắp hạng mục đập chính ..................................................................... 193
1. Mục đích ............................................................................................................. 193
2. Ý nghĩa ................................................................................................................ 193
3. Cơ sở pháp lý lập dự toán ................................................................................... 193
4. Phần mềm tính toán............................................................................................. 194



Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

LỜI CAM ĐOAN

Sinh viên Phạm Văn Hưng xin cam đoan đây là Đồ án tốt nghiệp của bản
thân.Các kết quả trong Đồ án tốt nghiệp này là trung thực và không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn
tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi ng̀n tài liệu tham khảo đúng quy
định.

Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Hưng

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 1

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

LỜI CẢM ƠN
Sau 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân và được sự hướng
dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo T.S Lê Văn Thịnh cũng như các thầy cô giáo trong

bộ môn, em đã hoàn thành đờ án tớt nghiệp của mình với đề tài: “ Thiết kế hồ chứa
nước Đài Xuyên - Phương án 3”.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp vừa qua là khoảng thời gian bổ ích để em có điều kiện
hệ thớng lại kiến thức đã được học, vận dụng lý thuyết vào thực tế, làm quen với công
việc thiết kế của một kỹ sư công trình thủy lợi.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Thủy Lợi, Khoa
Cơng trình, Bộ môn Thủy công đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hồn thành đờ án tớt
nghiệp. Đờng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo đã giảng dạy, chỉ bảo
em trong suốt những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S Lê Văn Thịnh đã dành thời gian, tâm
sức hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình giúp em hoàn thành đồ án này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do điều kiện thời gian không cho phép nên
trong đồ án em chưa giải quyết được đầy đủ và sâu sắc các trường hợp trong thiết kế
cần tính, mặt khác do trình độ và kinh nghiệm thực tế của bản thân cịn hạn chế nên
trong đờ án khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin kính mong nhận được ý kiến đóng góp, sự chỉ bảo của các thầy cô giáo giúp cho
đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 2

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy


PHẦN I: TÀI LIỆU CƠ BẢN

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 3

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
I. Vị trí và nhiệm vụ của cơng trình
1. Vị trí địa lý
Dự án hờ chứa nước Đài Xuyên nằm trên Đài Xuyên sông nhánh của lạch Cẩm
Phả thuộc xã Đài Xuyên huyện đảo Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. Tuyến đập có vị trí địa
lý là 107o27’38’’ kinh độ Đông và 21o09’50’’ vĩ độ Bắc với diện tích lưu vực tính đến
tuyến cơng trình là 5,4km2.
2. Nhiệm vụ
- Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho 100 ha lúa 2 vụ;
- Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho 2000 người xã Đài Xuyên, huyện Vân Đồn;
- Lượng nước còn lại của hồ tạo nguồn hỗ trợ cấp nước cho khu đơ thị Đoàn Kết - Bình
Dân;
- Nuôi trồng thủy sản trong lòng hồ;
- Cắt, giảm lũ cho hạ lưu vùng dự án
II. Các điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm địa hình
Đài Xun bắt ng̀n từ đỉnh có cao độ 175m, từ thượng ng̀n Đài Xun sơng

chảy chủ yếu theo hướng từ Đơng sang Tây. Tính đến tuyến hồ chứa tổng chiều dài
sông là 4km. Nằm trên vùng duyên hải Quảng Ninh độ dốc lòng sông và độ dốc lưu
vực không lớn lắm. Đặc trưng lưu vực đập Đá Bạc tính đến tuyến cơng trình được xác
định trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000 như sau:
Bảng 1. 1: Các đặc trưng hình thái lưu vực tính đến cơng trình
Toạ độ

Tuyến
cơng trình

Kinh độ

Hờ Đại
Xun

Vĩ độ

107o27’38’’ 21o09’50’’

Diện
tích
F(km2)

Chiều
dài
sơng
chính

Chiều
dài sơng

nhánh

Độ
dớc
sơng
(%o)

Độ
dớc
lưu
vực
(%o)

5,4

4,0

0

7,5

152

1.1. Vùng lịng hồ
Khu vực lịng hờ có diện tích khoảng 30ha, được bao bọc bởi hệ thống các đồi bát

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 4


Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

úp có độ cao không lớn từ 30-40m. Dưới thấp tương đối bằng phẳng là khu ruộng lúa
của bà con có diện tích khoảng 10ha, tầm nhìn thoáng, tuy nhiên đi lại tương đới bị
lầy thụt.
Trên cao ven đời trong lịng hờ là rừng cây keo có chiều cao từ 8-15m, rất rậm rạp;
tầm nhìn bị che khuất, đi lại khảo sát gặp nhiều khó khăn . Trên sườn đời thấp có một
số hộ bà con người dân tộc Dao và Sán Dìu sinh sớng làm nương rẫy, một sớ nhà cửa
của nhân dân.
1.2. Vùng tún cơng trình đầu mới
Tuyến đập chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam, vng góc với śi chính.
Địa hình hai bên bờ là sườn núi khá dớc. Giữa tuyến đập đi qua địa hình khá bằng
phẳng, có lịng śi Đài Xun, ven hai bên chân đời là vùng hoang hóa do ảnh hưởng
xâm nhập mặn của thủy triều nên không được bà con khai phá, cây cối rất rậm rạp, lầy
thụt.
Tuyến tràn nằm bên vai phải đập, hướng hơi chếch so với tuyến đập. Địa hình
bớ trí tuyến khá thuận lợi. Kênh xả sau tràn về suối cũ ngắn.Tuyến tràn đi qua đồi keo
rất cao và tớt nên việc đo, ngắm khó khăn.
Tuyến cớng nằm bên vai trái tuyến đập, hướng xiên góc với tuyến đập.
1.3. Vùng hưởng lợi
Vùng hưởng lợi là khu đất canh tác ngay sau hạ lưu hồ chứa, chạy dọc hai bên
đường giao thơng chính đã được trải nhựa nên khá tḥn lợi.
Khu dân cư nằm hai bên đường là chính. Khu dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề
nông. Đây là khu vực có điều kiện địa hình tương đới bằng phẳng, cao độ thay đổi từ
+3,0 m đến +6,0m cần được cung cấp nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất.

2. Địa chất
2.1. Đặc điểm địa chất chung
Theo tài liệu khảo sát khu vực tuyến đập, bãi vật liệu và tham khảo tờ bản đồ địa
chất - tờ Hạ Long ( Hòn Gai) (F 48- XXX) tỷ lệ 1:200.000 do Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt nam, xuất bản năm 1999: cho thấy điều kiện địa chất khu vực công trình được
bao gồm các thành tạo sau:
A – Hệ tầng Hà Cối phân hệ tầng trên (J1-2 hc2 ) kỷ Jura trung thượng
Các thành tạo xếp vào phân vị tầng này hình thành các dải đồi và dãy núi cao phía
lưu vực lòng hờ. Thành phần thạch học chủ yếu là đá cát kết, bột kết và đá phiến sét
phân lớp. Đá của hệ tầng ít bị nén ép vò nhàu nằm phân bố thành tập dày mỏng khác

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 5

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

nhau theo dạng đơn tà có góc nghiêng khoảng từ 70 đến 100, có bề dày dày khoảng
600m..
B – Hệ Đệ tứ khơng phân chia (Q)
Gờm trầm tích của hệ Đệ tứ phát triển khá rộng rãi trong lòng thung lũng, gặp tập
trung trong lòng hờ và khu diện tích tưới với chiều dày từ 1,0m đến 1,5m. Gồm chủ yếu
một số thành tạo sau:
+ Tầng bời tích tụ ng̀n gớc sơng, pha sông biển hiện đạị a,mQ gồm các loại sét,
sét pha, chiều dày từ 1,0m đến 2,0m;

+ Tầng bồi lũ tích lòng sơng cổ (apQIII) gờm hỗn hợp các loại đá cuội sỏi của đá cát
kết, đá phiến sét lẫn cát sạn, chiều dày từ 0,5m đến 0,8m;
+ Tầng sườn, tàn tích (edQ) trên đá gớc sét bột kết: là đất sét đến sét pha chứa dăm
mảnh mềm bở có chiều dày từ 2,0m đến 5,0m.
2.2. Điều kiện địa chất cơng trình các tún PA
Tại khu vực đầu mới, trong các hố khoan ngoài việc mô tả địa tầng, lấy mẫu để
thí nghiệm xác định các cơ chỉ tiêu cơ lý đất đá, đã tiến hành đờng thời các thí
nghiệm thấm tại hiện trường như: đổ nước và ép nước trong các tầng đất đá.
Kết quả khoan, thí nghiệm cho phép xây dựng được các mặt cắt địa chất dọc và
ngang cho các tuyến đập, cống của PA1, PA2 (xem bản vẽ khảo sát địa chất)
Nhìn chung, trên các tuyến phương án có các lớp đất, đá phân bớ theo thứ tự
từ trên xuống như sau:
Lớp 1: lớp đất thổ nhưỡng – đất sét pha cấu kém chặt lẫn rễ cây, chiều dày
từ 0,2 m đến 0,3m. Không lấy mẫu xác định chỉ tiêu cơ lý.
Lớp 1a: sét dẻo chảy đến bùn sét lẫn rễ cây cấu kém chặt, nguồn gớc bời
tích song (aQ), chiều dày lớp từ 0,8m đến 1,0m, phân bố trên phạm vi bề mặt đáy
thung lũng. Tại lớp không lấy mẫu xác định chỉ tiêu cơ lý.
Lớp 1b: cuội sỏi thành phần là đá phiến sét, cát kết có kích thước từ 2cm đến
0,4m lẫn cát và bùn sét mầu xám vàng, kết cấu kém chặt. Lớp có ng̀n gớc bời lũ
tích (apQ). Trên các mặt cắt tim đập phương án, lớp có chiều dày từ 0,3m đến 0,5m
và phân bố tại phạm vi lòng suối (tuyến PA1 rộng khoảng 15m, dày 0,3m; trên
tuyến PA2 trên phạm vi chiều rộng 25m, chiều dày 0,5m). Kết quả thí nghiệm đổ
nước trong các hớ khoan cho thấy lớp có tính thấm trung bình (K từ 2,63 x10-3 đến
3,54 x10 -3 cm/s).

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 6

Lớp:58CTL-2



Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

Lớp 2: Đất sét mầu nâu, nâu đỏ lẫn dăm sạn đá bột kết, trạng thái dẻo cứng
đến nửa cứng, nguồn gốc pha tích (edQ). Trên các tuyến PA, lớp phân bớ chủ yếu
trên bề mặt tại 2 phía sườn đời vai đập. Chiều dày của lớp biến đổi từ 2,0m đến
4,0m (trong đó tại tuyến PA1 chiều dày trung bình của lớp (từ 3,7m đến 4,0m) lớn
hơn gặp trên tuyến PA1 (dày từ 2,0m đến 3,7m). Kết quả thí nghiệm đổ nước trong
hớ khoan (bảng 2.1) cho thấy lớp có tính thấm từ yếu đến trung bình ( K= từ 3,54
x10 -5 đến 6,54 x10 -5 cm/s). Chỉ tiêu cơ lý và chỉ tiêu tính toán của lớp nêu tại bảng
3.1
Lớp 3: sét pha dăm mảnh đá bột, sét kết trạng thái từ nửa cứng đến cứng đến
dăm mảnh dạng mềm bở lẫn bột sét, mầu nâu đến nâu đỏ. Đây là lớp phong hóa
mạnh đến mãnh liệt của đá gớc bột sét kết (eQ) với sự phân chia không rõ ràng.
Trong quá trình khoan mẫu nõn tiêu hao nhiều, phần còn lại đôi chỗ thành các cục
nhỏ từ 3cm đến 5 cm Trên các mặt cắt tuyến lớp này chỉ gặp tại khu vực đầu vai
phải đập với độ dày khá khác nhau: tại tuyến PA1 lớp có chiều dày lên đến trên
6,0m; trong đó tại vị trí tuyến PA2 lớp có độ dày 1,0m. Kết quả thí nghiệm đổ nước
trong hớ khoan cho thấy lớp có tính thấm trung bình (K= 5,92 x 10-5 cm/s). Các đặc
trưng cơ lý và chỉ tiêu tính toán của lớp nêu tại bảng 2.4
Lớp 4: đá bột, sét kết phân lớp phong hóa vừa đến mạnh. Đá bị nứt nẻ trung
bình, mặt khe nứt bị lấp nhét bởi ôxyt sắt màu xám đen đến xám vàng hoặc lấp nhét
bởi đất bột, sét. Đá thuộc loại mềm vừa, dùng búa gõ từ 1 đến 2 nhát thì vỡ; các nõn
khoan gãy thành từng cục dài từ 5 đến 15 cm. Trên các tuyến phương án lớp này
phân bố và bắt gặp tại hầu hết trong các hố khoan với chiều dày trung bình từ 2,0m
đến 5,0m; trong đó: trên các mặt cắt thuộc phạm vi tuyến đập PA1 lớp này có chiều
dày lớn hơn và dao động từ 3,5m đến 4,2m; tại khu vực tuyến đập PA2 lớp này có

chiều dày nhỏ hơn và dao động từ 2,0m đến 3,0m (ngoại trừ tại vị trí HK4 –chiều
dày lớp lên tới 5,2m) Kết quả thí nghiệm ép nước trong các hố khoan cho thấy lớp
này có tính thấm trung bình; với lưu lượng thấm đơn vị dao động trong khoảng q =
từ 0,043 đến 0,053 l/ph.m.m (tương đương K= 5,02x 10-5 cm/s đến 5,62x 10-5 cm/s).
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp như sau:
- Tỷ trọng Δ:

2,75 đến 2,77

- Khới lượng thể tích khô  c :

2,28 đến 2,56 T/m3

- Cường độ kháng nén một trục:
+ Khơ gió  :

SVTH: Phạm Văn Hưng

79,8 đến 98,9 kG/cm2

Trang: 7

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

+ Bão hồ BH :


29,4 đến 56,4 kG/cm2

- Hệ sớ biến mềm Kbm:

từ 0,28 đến 0,57

- Cường độ chớng cắt :
+ Góc ma sát trong Φ :
+ Lực dính kết

C:

- Mơdul tổng biến dạng Eo

từ 270 45’ đến 260 41’
từ 9,7 đến 12,5 kG/cm2

:

từ 650,0 đến 680,0 kG/cm2

Lớp 5: đá bột, sét kết phân tập trung bình phong hoá nhẹ, nứt nẻ nhỏ, khe
nứt thường kín và bị lấp nhét bởi oxyt sắt, đơi chỗ bị xun cắt bởi các mạch canxít
màu xám trắng. Đá thuộc loại khá cứng vừa khi khoan xuống chậm, nõn khoan gãy
vỡ thành từng thỏi từ 15- 60cm. Kết quả thí nghiệm ép nước trong hớ khoan cho
thấy lớp có tính thấm yếu với lưu lượng thấm q = từ 0,002 đến 0,057 l/ph.m.m (quy
đổi tương đương K = 2,31x10-6 cm/s đến 6,22x 10-6 cm/s).
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp như sau:
- Tỷ trọng Δ:


2,72 đến 2,76

- Khới lượng thể tích khơ  c:

2,68 đến 2,70 T/m3

- Cường độ kháng nén một trục:
+ Khô gió :

273,0 đến 446,2 kG/cm2

+ Bão hồ BH:

217,4 đến 281,4 kG/cm2

- Hệ số biến mềm Kbm:

từ 0,73 đến 0,80

- Cường độ chớng cắt :
+ Góc ma sát trong Φ :
+ Lực dính kết
- Mơđun tổng biến dạng Eo

C:
:

từ 300 50’ đến 320 33’
từ 79,2 đến 91,9 kG/cm2

từ 1480,0 đến 1365,0 kG/cm2

2.3. Địa chất cơng trình phương án tún
✓ Tuyến đập phương án 1:
Nằm về thượng lưu lòng hồ qua mốc D1-0 đến D1-19, có chiều dài là 230,0m,
phương vị tuyến ĐB- TN 2600 . Đầu vai phải đập được gối vào sườn đời có độ dớc
từ 300 đến 350; Vai trái đập là đỉnh đời kéo dài có địa hình xoải hơn với độ dốc từ

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 8

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

150 đến 200 . Mặt cắt lòng śi tại vị trí tim tuyến tạo hình chữ U đáy thung lũng
khá bằng phẳng; cao trình đáy śi + 0,39m.
Tại tuyến đã bớ trí 10 hớ khoan dọc tim có độ sâu khảo sát từ 20,0m đến 8,0m;
trong đó 05 hớ dọc theo tim đập và 03 hố tuyến thượng lưu và 02 hố tuyến hạ lưu
(có 03 hớ trùng với tim cớng tại vai trái) để lập các mặt cắt dọc và ngang tuyến đập
và tuyến cống PA2.( xem bản vẽ KG- ĐC – BD- 01).
✓ Tuyến đập phương án 2:
Nằm về hạ lưu tuyến 1, trong đó đầu vai trái lùi so với vị trí tuyến
1 khoảng 50m x́ng hạ lưu. Tuyến đi qua các mớc D2-0 đến D2-13, có chiều dài
là 230,0m, phương vị tuyến ĐB- TN 2200 . Đầu vai phải đập được gới vào sườn đời
có độ dớc từ 300 đến 350; vai trái đập gối vào sườn đồi độ dốc từ 300 đến 350 . Mặt

cắt ngang thung lũng tại vị trí tim tuyến tạo hình chữ U, đáy bằng phẳng; cao trình
đáy suối - 0,31m.
Tại tuyến đã bớ trí 07 hớ khoan dọc tim có độ sâu khảo sát từ 20,0m đến 8,0m;
trong đó 05 hớ dọc theo tim đập ( HK1 – HK5) và 03 hố tuyến hạ lưu ( HK6, HK8,
HK10) (có 02 hớ trùng tuyến hạ lưu PA1 và 03 hố trên tuyến cống PA2) để lập các
mặt cắt dọc và ngang tuyến đập và tuyến cống PA2 .( xem bản vẽ KG- ĐC –
BDĐM)
2.4. Địa chất thuỷ văn khu vực
Nước ngầm: nước dưới đất trong vùng công trình được đặc trưng bởi Tầng chứa
nước tồn tại trong khe rỗng của đất đá bồi tích śi, và khe nứt nẻ của đá gớc. Đây là
tầng chứa nước khá nghèo nàn và có liên quan trực tiếp với nước suối, mực nước thay
đổi theo mùa. Ngoài ra nước ngầm tầng thứ nhất còn được tồn tại tạm thời trong các lớp
đất đá phong hóa nứt nẻ của tầng đá gốc với lưu lượng thay đổi theo mùa và phụ thuộc
vào lượng mưa trong năm. Kết quả thí nghiệm của các mẫu nước ngầm lấy trong các hố
khoan cho thấy nước ngầm trong khu vực là nước nhạt Bicácbonat Natri Clorua Magie
Can xi, pH= 6,4 đến 7,5; khơng có dấu hiệu ăn mòn Bê tơng và Bê tông cốt thép. (xem
chi tiết tại phụ lục)
Nước mặt: do khu vực có chịu ảnh hưởng của nước triều nên kết quả thí nghiệm các
mẫu nước mặt cho thấy nước mặt trong khu vực bao gồm: nước lợ Clorua Bicacbonat
Natri Can xi Magiê (M= 0,4) ( các mẫu lấy tại lòng suối trong lòng hồ) đến nước mặn
Clorua Natri Magiê (M= 14,8) tại khu vực giáp cống ngăn mặn; nước có độ pH = từ 7,6
đến 7,9. (xem chi tiết tại phụ lục)
Từ kết quả phân tích cho thấy:

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 9

Lớp:58CTL-2



Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

+ Các mẫu nước khu vực cớng ngăn mặn có dấu hiệu của hàm lượng sunfat SO4 -2
tăng cao là dấu hiệu của mơi trường có khả năng ăn mòn xâm thực ở mức trung bình đối
với Bê tông.
+ Các mẫu nước mặt (khe, suối) trong khu vực lòng hồ là loại nước lợ, song khơng
có dấu hiệu về khả năng ăn mòn đối với Bêtông và bê tông cốt thép và nước có thể sử
dụng làm nước trộn bê tơng.
3. Điều kiện vật liệu xây dựng
3.1. Vất liệu đất đắp
Trong giai đoạn khảo sát này, trữ lượng vật liệu đất đắp cần được khảo sát
và đánh giá phải đạt tối thiểu khoảng từ 450x103 đến 500x103 m3 để đủ đáp ứng
nhu cầu về vật liệu đắp với hệ số dự phòng K = 2,0 khới lượng đắp u cầu. Trong
đó khoảng 50% về khối lượng của các mỏ vật liệu cần được khảo sát và đánh giá
trữ lượng ở cấp B và 50% ở cấp C.
Qua khảo sát, tìm kiếm sơ bộ, đã tiến hành khoanh vùng và thăm dò chi tiết tại
3 vị trí dự kiến khai thác khác nhau gồm: (xem bản vẽ KG- ĐC- BĐTT)
+ Mỏ đất VL1: sườn đồi dọc theo tuyến kênh nhánh N1 đến vị trí cớng ngăn
mặn sớ 1, nằm về phía Tây vị trí cơng trình cách đập khoảng 300m.
+ Mỏ đất VL 2: trong khu vực thượng lưu lòng hồ, cách vị trí đập khoảng 600m
về phía Đơng.
+ Mỏ đất VL3: khu đời nằm về phía Đơng Bắc cơng trình đầu mới, cách cơng
trình khoảng 1,5 km, cách đường liên xã khoảng 500m về phía phải đường.
Tại các khu vực mỏ đã tiến hành đào khảo sát để khoanh vùng và đánh giá về
trữ lượng đất khai thác; đồng thời lấy mẫu đất để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ
lý của đất vật liệu đắp ở trong phòng. Các chỉ tiêu đầm nén của mẫu đất vật liệu (Wt.u,
 c.max) đã được xác định thơng qua thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (đầm Proctor); các

chỉ tiêu cơ lý của đất đắp được xác định thơng qua các thí nghiệm của mẫu đất chế bị ở
2 trạng thái chế bị và bão hoà nước ứng với độ chặt chế bị K =0,95 .
Kết quả khảo sát, đánh giá về vật liệu đất đắp cho xây dựng công trình như sau
3.2. Mỏ vật liệu đất VL1
Mỏ đất vật liệu VL1 có có diện tích khoảng 135 600m2 nằm về phía hạ lưu tuyến
đập cách chân cơng trình khoảng 500m về phía Tây. Khu vực khai thác là dải đất thuộc

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 10

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

sườn đời chạy dọc theo suối đến công ngăn mặn số 1, phạm vi dự kiến khai thác từ cao
độ +5,0m đến +35,0m. Theo kết quả khảo sát đất khai thác tại mỏ gồm các lớp đất sau:
Lớp 2a: Đất sét mầu nâu xám, nâu đỏ, ng̀n gớc bời tích (aQ); ở điều kiện tự
nhiên đất có trạng thái từ dẻo cứng đến nửa cứng phân bố từ dọc theo chân triền đồi và
xuất lộ trên mặt đất tự nhiên trong phạm vị từ cao độ +5,0 đến +8,0m. Chiều dày khai
thác của lớp thường đạt trung bình 3,0m, chiều dày lớp bóc bỏ 0,3m, diện tích khai
thác S2a = 1400 m2 . Trữ lượng khai thác của lớp 2a (lấy tròn) đạt khoảng V1-2a = 41
400m3. Theo kết quả thí nghiệm các mẫu đất lấy tại lớp cho thấy: Đất có tính trương
nở yếu, tớc độ tạn rã trong nước trung bình. Các đặc trưng cơ lý và chỉ tiêu tính toán
của lớp nêu tại bảng 5.1
Lớp 2b: đất sét mầu nâu xám, nâu đỏ, ở điều kiện tự nhiên đất thường có trạng
thái dẻo cứng đến nửa cứng, ng̀n gớc pha tàn tích (edQ). Lớp phân bớ trên bề mặt

sườn đồi từ cao trình +8,0m đến +35,0m. Chiều dày khai thác trung bình của lớp là
2,0m, diện tích khai thác S1-2b = 4 500 m2 ; trữ lượng khai thác của lớp (lấy tròn) đạt
V1-2b = 88 300m3. Theo kết quả thí nghiệm các mẫu đất lấy tại lớp cho thấy: đất của
lớp có tính trương nở trung bình, tớc độ tan rã trong nước trung bình.Chỉ tiêu cơ lý và
các chỉ tiêu kiến nghị dùng cho tính tốn của lớp nêu tại bảng 5.1;
Lớp 3: dăm mảnh pha sét đến sét pha lẫn dăm mảnh màu nâu đỏ, nâu tím, sản
phẩm phong hóa mãnh liệt của đá gớc sét, bột kết.Lớp phân bố dưới lớp 2b với chiều
dày tầng khai thác > 1,0m. Trữ lượng khai thác của lớp (lấy tròn) đạt V1-3 = 33 000m3
( và lớn hơn).
Tổng trữ lượng đất có thể khai khai thác tại mỏ VL1 V= 162 800 m3 , khới
lượng bóc bỏ Vbb = 16 500 m3 (khối lượng khai thác nêu tại phụ lục bảng 4.3)
3.3. Mỏ vật liệu đất VL2
Mỏ vật liệu sớ 2 có vị trí trong lòng hờ thuộc triền phải đườn viền hồ cách
tim đập khoảng 600m. Đây là khu vực sườn đồi cố độ dốc từ 150 đến 200 bề nặt là
cây cỏ dại và cây tái sinh. Phạm vi diện tích khai thác phân bớ từ cao độ +8,0m đến
cao độ +35,0m (xem bản vẽ KG-DC-BDVL2);
Tại mỏ, có thể khai thác lớp đất làm vật liệu đắp như sau:
Lớp 2a: Đất sét mầu nâu xám, nâu đỏ, ng̀n gớc bời tích (aQ); ở điều kiện tự
nhiên đất có trạng thái từ dẻo cứng đến nửa cứng phân bố từ dọc theo chân triền đồi và
xuất lộ trên mặt đất tự nhiên trong phạm vị từ cao độ +5,0 đến +19,0m. Chiều dày khai

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 11

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp


Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

thác của lớp thường đạt trung bình 0,50m đến 1,3m, chiều dày lớp bóc bỏ 0,3m, diện
tích khai thác S2a = 1500 m2 . Trữ lượng khai thác của lớp 2a (lấy tròn) đạt khoảng V23
2a = 11 600m . Theo kết quả thí nghiệm các mẫu đất lấy tại lớp cho thấy: Đất có tính
trương nở yếu, tớc độ tan rã trong nước trung bình. Các đặc trưng cơ lý và chỉ tiêu tính
tốn của lớp nêu tại bảng 5.1;
Lớp 2b: đất sét mầu nâu xám, nâu đỏ, ở điều kiện tự nhiên đất thường có trạng
thái dẻo cứng đến nửa cứng, ng̀n gớc pha tàn tích (edQ). Lớp phân bớ dưới lớp 2a
hoặc ngay trên bề mặt sườn đồi. Chiều dày khai thác trung bình của lớp là 2,0m đến
3,5m, diện tích khai thác S2-2b = 40 500 m2 ; trữ lượng khai thác của lớp (lấy tròn) đạt
V2-2b = 92 000m3. Theo kết quả thí nghiệm các mẫu đất lấy tại lớp cho thấy: đất của
lớp có tính trương nở trung bình, tớc độ tan rã trong nước trung bình.Chỉ tiêu cơ lý và
các chỉ tiêu kiến nghị dùng cho tính tốn của lớp nêu tại bảng 5.1
Lớp 3: dăm mảnh pha sét đến sét pha lẫn dăm mảnh màu nâu đỏ, nâu tím, sản
phẩm phong hóa mãnh liệt của đá gốc sét, bột kết. Lớp phân bố dưới lớp 2b gặp nhiều
ở khu vực từ cao trình +25,0m trở lên với chiều dày tầng khai thác từ 1,3 đến 2,0m.
Trữ lượng khai thác của lớp (lấy tròn) đạt V2-3 = 33 000m3 ( và lớn hơn).
Tổng trữ lượng đất có thể khai khai thác tại mỏ VL2: V= 171 000 m3 , khới
lượng bóc bỏ Vbb = 15 300 m3 (khối lượng khai thác nêu tại phụ lục bảng 4.3)
3.4. Mỏ đất vật liệu VL3
Mỏ vật liệu đất VL3 có vị trí nằm về phía phía Đơng Bắc công trình đầu mối,
cách công trình khoảng 1,5 km, cách đường liên xã khoảng 500m về phía phải
đường. (xem bản vẽ KG-DC-BDVL3);
Đây là các quả đồi đất thấp dạng đỉnh trịn phạm vi khai thác từ cao trình
+10,0m đến đỉnh đời +32,0m). Tại mỏ, có thể khai thác lớp đất sau làm vật liệu đắp:
Lớp 2b: đất sét mầu nâu xám, nâu đỏ, ở điều kiện tự nhiên đất thường có trạng
thái dẻo cứng đến nửa cứng, ng̀n gớc pha tàn tích (edQ). Lớp phân bớ ngay trên bề
mặt sườn đồi dưới lớp đất lẫn rễ cây thực vật. Chiều dày khai thác trung bình của lớp
là 1,2m đến 1,5m, diện tích khai thác S3-2b = 95.800 m2 ; trữ lượng khai thác của lớp

(lấy tròn) đạt V3-2b = 137.200m3. Theo kết quả thí nghiệm các mẫu đất lấy tại lớp cho
thấy: đất của lớp khơng có tính trương nở, tớc độ tan rã trong nước trung bình.Chỉ tiêu
cơ lý và các chỉ tiêu kiến nghị dùng cho tính tốn của lớp nêu tại bảng 5.1

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 12

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

Lớp 3: dăm mảnh pha sét đến sét pha lẫn dăm mảnh màu nâu đỏ, nâu tím, sản
phẩm phong hóa mãnh liệt của đá gốc sét, bột kết. Lớp phân bố dưới lớp 2b chiều dày
tầng khai thác từ 1,8 đến 2,0m. Trữ lượng khai thác của lớp (lấy tròn) đạt V3-3 =
187.300m3 .
Tổng trữ lượng đất có thể khai khai thác tại mỏ VL3: V= 324 500 m3 , khới
lượng bóc bỏ Vbb = 19 200 m3
4. Đặc điểm khí tượng thủy văn
4.1. Đặc điểm địa lý thủy văn
Trong lưu công trình khơng có trạm thuỷ văn, gần cơng trình có trạm thủy văn Dương
Huy, trạm này chỉ có tài liệu dòng chảy từ năm 1961 đến 1974 được chọn là trạm thủy
văn tương tự, các trạm khác gần khu vực cơng trình như Bình Liêu, Tài Chi vì diện
tích lưu vực lớn hoặc ở xa khu vực cơng trình dùng làm tài liệu tham khảo.
Cách tuyến cơng trình 20km về phía Tây Nam có trạm khí tượng Cửa Ơng, cách
tuyến cơng trình 20km về phía Tây Bắc có trạm khí tượng Tiên n. Trạm khí tượng
Cửa Ơng là trạm cấp 1 do tổng cục khí tượng thủy văn quản lý có sớ liệu quan trắc từ

năm 1961 đến nay và nằm sát biển, do đó trong tính toán các đặc trưng khí tượng cho
tuyến cơng trình sử dụng tài liệu trạm khí tượng Cửa Ơng làm trạm khí tượng đại biểu.
Các trạm khác trong khu vực dùng để tham khảo.
Trong khu vực có các trạm đo mưa: Cửa Ơng, Bãi Cháy, Tiên Yên, Ba Chẽ, Dương
Huy. Trên các đảo có các trạm Vân Đồn, Quan Lạn, Cô Tô. Điểm đo mưa Vân Đồn
tuy nằm trên địa phận huyện Vân Đồn cùng hụn với tuyến cơng trình nhưng cách
tuyến cơng trình 22km, chuỗi số liệu chỉ đo từ 1961 đên 1991, từ 1991 đến nay đã bỏ
đo, mặt khác lại do địa phương quản lý nên trong tính toán các đặc trưng mưa thiết kế
chỉ dùng để tham khảo. Dùng số liệu mưa của trạm Cửa Ông làm trạm đại biểu để tính
tốn.
Các trạm khí tượng, thủy văn trong và lân cận lưu vực Đài Xuyên cùng các yếu tố
đo đạc và thời gian quan trắc được mô tả trong bảng 2, bảng 3 dưới đây. Vị trí các trạm
khí tượng thuỷ văn, bản đồ lưới trạm được thể hiện trong phần phụ lục.

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 13

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

Bảng 1. 2: Các trạm khí tượng, đo mưa trong và ngoài lưu vực Đài Xun
TT

Thời kỳ quan
trắc


Tên trạm

1
2
3
4
5
6
7

Cửa Ơng
Vân Đờn
Bãi Cháy
Tiên n
ng Bí
Ba Chẽ
Dương Huy

T
( xC)
o

1961 - 2010
1961 - 1991
1959-2010
1956-2010
1961-2010
1961-2010
1961-2010


x

Yếu tớ khí tượng
V
Zp

(mm)
x
x
x

x

x

x

X (mm)
x
x
x
x
x
x
x

Bảng 1. 3: Vị trí, ́u tớ đo đạc ở trạm thủy văn trong và ngoài lưu vực
TT


Trạm thuỷ văn

1
2
3

Dương Huy
Bình Liêu
Tài Chi

Thời gian quan
trắc
1961 – 1974
1961 – 2010
1971 - 2004

Diện tích (km2)

Yếu tố đo đạc

52
505
55,2

H, Q
H, Q, 
H, Q

Ghi chú
T:


Nhiệt độ khơng khí.

 :

Độ ẩm tương đới.

V :

Tớc độ gió.

Zp :

Bớc hơi.

X :

Lượng mưa.

H :

Mực nước.

Q:

Lưu lượng nước

 :

Độ đục


4.2. Điều kiện khí hậu
a. Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 22,8oC, cao nhất là 39,5oC xuất hiện vào tháng 7

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 14

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

năm 1970 và thấp nhất là 0,2oC xuất hiện vào tháng 12 năm 1962.
Bảng 1. 4: Nhiệt độ khơng khí trung bình, lớn nhất , nhỏ nhất trạm Cửa Ơng (oC)
Tháng

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Tbình

15,5

16,3

18,9

22,9

26,6

28,1


28,4

27,7

26,8

24,4

20,8

17,4

22,8

Max

28,7

29,8

33,5

34,6

35,6

37,4

39,5


36,8

35,8

33,7

33,0

29,6

39,5

Min

4,6

4,7

6,0

11,1

16,8

17,9

20,9

20,5


16,6

13,3

8,2

0,2

0,2

Bảng 1. 5: Bảng tính số giờ nắng tổng cộng tháng. ngày trung bình nhiều năm
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

Năm

TB (h/tháng)

67

46

47

88

169

166

189

175

179

157


138

129

1527

TB (h/ngày)

2,2

1,7

1,5

2,9

5,4

5,5

6,1

5,7

6,0

5,1

4,6


4,2

b. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm tương đới của khơng khí thay đổi theo mùa, độ ẩm tương đới trung bình dao
động trong khoảng từ 76%88. Độ ẩm tương đới nhỏ nhất tại Cửa Ơng là 14% xuất
hiện vào tháng I. Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm là 83%.
Bảng 1. 6: Độ ẩm tương đới trung bình và nhỏ nhất tháng, năm trạm Cửa Ơng (%)
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

Năm

TB

81

86

88

87

83

84

84

86

82

79

76


77

83

Min

14

24

27

39

25

35

41

45

14

20

24

19


14

c. Gió
Theo sớ liệu trạm Cửa Ơng vào các tháng mùa đông, lưu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu
của gió mùa Đơng Bắc, mùa hè chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây Nam. Tớc độ gió
mạnh nhất là 40 m/s theo hướng Bắc vào năm 1977.
Tốc độ gió trung bình khá lớn, trong đất liền tớc độ gió trung bình năm lên tới
2,5m/s (tại Móng Cái). Ngồi hải đảo cịn lộng gió hơn tại Cửa Ơng là 3,1(m/s). Tại
Cơ Tơ là 4,7(m/s).
Tớc độ gió trung bình tháng năm như bảng 5a. Tớc độ gió lớn nhất khơng kể
hướng ứng với các tần suất như trong bảng 5b. Tớc độ gió lớn nhất theo các hướng

SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 15

Lớp:58CTL-2


Đồ án tớt nghiệp

Ngành kỹ thuật cơng trình thủy

ứng với các tần suất như trong bảng 2.2.
Bảng 1. 7: Tốc độ gió trung bình tháng, năm trạm Cửa Ơng (m/s)
Tháng

I

II


III

IV

V

VI

VII

VII

IX

X

XI

XII

Năm

3,3

3,4

3,3

3,4


3,1

I
VTB

3,0

2,7

2,7

2,8

3,1

3,1

3,3

2,9

Bảng 1. 8: Tớc độ gió lớn nhất khơng kể hướng với các tần suất trạm Cửa Ông
(Đơn vị: m/s)
Tần suất (%)

1%

2%


4%

5%

50%

Vmax (m/s)

44,1

40,6

37,7

35,8

20,1

Bảng 1. 9: Tớc độ gió lớn nhất theo 8 hướng ứng với các tần suất trên khu vực dự
án (thớng kê theo sớ liệu gió trạm khí tượng Cửa Ơng)
Tần suất

N

NE

E

SE


S

SW

W

NW

1%

43,2

26,1

19,2

35,7

36,1

27,3

22,6

25,4

2%

39,1


24,0

17,2

31,2

32,0

24,2

19,4

23,6

4%

34,9

22,0

15,2

27,0

28,0

21,2

16,5


21,8

5%

33,5

21,1

14,6

25,2

26,5

20,0

15,3

21,1

50%

16,6

11,8

8,0

9,6


12,2

9,3

4,7

12,1

Bảng 1. 10: Tớc độ gió bình qn tháng
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

Năm

Vtb (10 m) (m/s)

3,0

2,7

2,7

2,8

3,1

3,1

3,3

2,9

3,3

3,4

3,3


3,4

3,1

Vtb (2 m) (m/s)

2,3

2,1

2,1

2,1

2,4

2,4

2,5

2,2

2,5

2,6

2,5

2,6


2,4

d. Mưa
- Tần suất thiết kế mưa tưới: Theo tiêu chuẩn tần suất thiết kế mưa tưới cho khu
tưới của hồ chứa là P=85% .
SVTH: Phạm Văn Hưng

Trang: 16

Lớp:58CTL-2


×