Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề minh họa sử 12 cuối hki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.05 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẮK NÔNG

ĐỀ KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 20222023
Mơn: LỊCH SỬ 12

Tài liệu được sưu tầm
có đáp án

Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ MINH HỌA

Câu 1: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp vũ lực.
B.Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 3: Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Campuchia, Philippin, Brunay

C. Inđônêxia, Xingapor, Malaixia.

D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào



Câu 4: Năm 1975, nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành thắng lợi trong cuộc
đấu tranh chống thực dân
A. Pháp.

B. Anh.

C. Hà Lan.

D. Bồ Đào Nha.


Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế
hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỷ
XX?
A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
B. Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của bên ngoài.
C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 6: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện
trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chấm dứt
Chiến tranh lạnh là
A. để mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung
đột quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên thế giới.

C. sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại.
D. trên thế giới đã xuất hiện xu thế hịa hỗn, hai bên khơng nhất thiết phải duy trì
xu thế đối đầu.
Câu 8: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu
những năm 70 của thế kỷ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xơ và Mỹ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 9: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm
1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.


B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
C. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 10: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam có những khuynh hướng
cách mạng chủ yếu nào?
A. Tư sản và vô sản.

B. Phong kiến, tư sản và vô sản.

C. Phong kiến và vô sản.

D. Phong kiến và tư sản.

Câu 11: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam thời kì 1919-1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ,
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Liên minh châu Âu được thành lập.
Câu 12: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau
đây?
A. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
B. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Tài liệu được sưu tầm tại Luyện Thi THPT Quốc Gia – Tài Liệu ôn 10 11 12
Bài 13: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. quyết định thành lập các hội Cứu quốc.
B. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Chính cương vắn tắt của Đảng.
D. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn.
Câu 14: Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập được coi là tiền
thân của đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 15: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu
năm 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào
yêu nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng

tư sản.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
D. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa.

B. Lập các xô viết ở nhiều thôn xã.

C. Tổng tiến cơng.

D. Lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong
trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.


C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 19: Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau
đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Khơng giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Xây dựng liên minh công nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.

C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 20: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc
B. Đây là phong trào cách mạng đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp
C. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
D. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất
Câu 21: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách
mạng vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đơng Dương.
C. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 22: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939
ở Việt Nam?
A. Đưa yêu sách về dân chủ.

B. Đấu tranh đòi các quyền tự do.

C. Tiến công và nổi dậy.

D. Đưa yêu sách về dân sinh.

Câu 23: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau
đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.


B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
Câu 24: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 25: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng
Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Tài liệu được sưu tầm tại Luyện Thi THPT Quốc Gia – Tài Liệu ôn 10 11 12
Câu 26: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ
trương
A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 27: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục
được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

C. thành lập chính phủ cơng nơng binh.
D. xác định động lực cách mạng là công nông.


Câu 28: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ
trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
B. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
D. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
Câu 30: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hịa bình ở Đông Dương.
C. Trung Hoa Dân quốc đã thỏa thuận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
D. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến cơng
Câu 31: Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (9-1945) là cơ quan chuyên trách về
A. chống nạn thất học.

B. xóa nạn mù chữ.

C. bổ túc văn hóa.


D. giáo dục phổ thơng.

Câu 32: Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 1946) là
A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.


C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa khác.
D. kéo dài thời gian hịa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (ngày
6/3/1946)?
A. Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ Việt Nam trong đấu tranh ngoại
giao.
B. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hịa hỗn với Pháp.
C. Cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
Câu 34: Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phịng ngự trên
đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến
dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
Câu 36: Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu- đơng

1950 đều có liên quan đến
A. căn cứ địa Việt Bắc.

B. chiến trường Đông Dương.

C. hậu phương của ta.

D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.

Câu 37: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở
nào dưới đây?


A. Viện trợ của Mĩ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân.

D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến
tranh Đông Dương (1951-1953)?
A. Số lượng các công ty Mĩ đến Việt Nam đầu tư tăng.
B. Các phái đoàn cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
C. Các đội quân viễn chinh Mĩ bắt đầu đến Việt Nam.
D. Chính phủ Mĩ viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
Câu 39: Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong
bối cảnh nào sau đây?
A. Thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề.

B. Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương.
C. Qn phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D. Quân Trung Hoa dân quốc tiến vào Việt Nam.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ
năm 1954 của Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

1C
11C
21C
31B

2C
12B
22C
32D

3D
13C
23D
33A

4D
14A
24B
34B


ĐÁP ÁN
5D
6D
15B
16A
25D
26D
35A
36A

7B
17B
27A
37A

8A
18C
28B
38B

9D
19B
29D
39A

10A
20B
30C
40C





×