Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 78 trang )




Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”


TỔNG CỤC KỸ THUẬT
CỤC TIÊU CHUẨN-ĐO LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG







DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐỘC LẬP
CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2005

“Chế tạo thiết bị tạo áp suất
làm việc đến 600 bar”

Chủ nhiệm Dự án : Thạc sĩ Lê Duy Quý





BÁO CÁO TỔNG KẾT
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ












6494
03/9/2007

HÀ NỘI-2006
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
2

DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA HỌC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Chủ nhiệm dự án
Lê Duy Quý - Thạc sĩ Cơ khí chính xác - Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng

Cán bộ tham gia

STT Họ và tên Đơn vị
1 Th.S Nguyễn Ngọc Ánh Công ty New System VN
2 Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn Trung tâm Đo lường/ Cục TC-ĐL-CL
3 K.S Nguyễn Nam Hùng Cục TC-ĐL-CL/ Tổng cục Kỹ thuật

4 K.S Bùi Công Hoan Nhà máy Z133/ Tổng cục Kỹ thuật
5 K.S Bùi Đăng Hiệu Nhà máy Z125/ Tổng cục CNQP
6 K.S Nguyễn Ngọc Khánh Trung tâm Đo lường/ Cục TC-ĐL-CL
7 K.S Ông Thế Nam Cty CP Đầu tư XNK Da Giầy – Hà Nội
8 K.S Đinh Xuân Quý Trung tâm Đo lường/ Cục TC-ĐL-CL
9 K.S Nguyễn Minh Thuỷ Nhà máy Z133/ Tổng cục Kỹ thuật
10 K.S Nguyễn Ngọc Thụ HTX Cao su Tháng 5 Hà Nội
11 K.S Luyện Thanh Tùng Trung tâm Đo lường/ Cục TC-ĐL-CL


Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
3
TÓM TẮT DỰ ÁN

Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005 “Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến
600 bar” được thực hiện trên cơ sở Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
nghiệm thu đạt kết quả xuất sắc của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/ Tổng cục Kỹ
thuật năm 2004 “Nghiên cứu, thiết kế chế
tạo thiết bị tạo áp suất 2 cấp, áp suất làm việc
đến 600 bar”.
Mục đích của Dự án
-Chế tạo thiết bị tạo áp suất hai cấp, áp suất làm việc đến 600 bar, đạt các yêu cầu trong
Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN 08:1998, ĐLVN 54:1999, ĐLVN 76:2001),
Quy trình kiểm định 23 QTKĐ 1.033:2001.
-Hoàn thiện thiết kế và công nghệ chế tạo để sản xuất hàng lo
ạt thiết bị này.
Phương pháp

Thiết bị tạo áp suất 2 cấp, áp suất làm việc đến 600 bar là sản phẩm tổng hợp có nhiều chi
tiết kim loại, phi kim loại kết cấu khá phức tạp, làm việc trong môi trường dầu, để đạt
được mục đích đặt ra, Dự án đã thực hiện theo trình tự phương pháp sau:
- Từ bản vẽ thiết kế của thiết bị tạo áp, xây dự
ng Quy trình Công nghệ chế tạo gia công
các chi tiết.
-Triển khai chế tạo thử nghiệm các chi tiết trên cơ sở Quy trình công nghệ đã xác lập.
-Kiểm tra, lắp ráp, vận hành thử nghiệm sản phẩm.
-Chỉnh sửa thiết kế, xác lập QTCN hợp lý.
-Chế tạo loạt sản phẩm mới dựa trên thiết kế, quy trình công nghệ đã hoàn thiện.
-Lắp ráp, vận hành thử nghiệm sản phẩm.
-Sả
n xuất loạt sản phẩm.
Kết quả
Dự án đã thu được kết quả cụ thể là:
-Hoàn thiện thiết kế chi tiết sản phẩm, với cơ sở dữ liệu thiết kế tự động bằng phần mềm
thiết kế 3D-Catia.
-Xây dựng các quy trình công nghệ cho phép triển khai chế tạo các chi tiết của sản phẩm,
phù hợp với công nghệ hiện có.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
4
-Sản xuất được 40 sản phẩm Thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar, đáp ứng các yêu
cầu đặt ra của Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN 08:1998, ĐLVN 54:1999,
ĐLVN 76:2001) đối với hệ thống tạo áp, phương pháp đo và thử nghiệm V04.PP3.08,
Quy trình kiểm định 23 QTKĐ 1.033:2001.
- Sản phẩm thiết kế có kiểu dáng công nghiệp đẹp, rất tiện lợi trong việc sử dụng, đảm
bảo độ bền, độ chính xác.

Dự án đã triển khai thành công việc gia công chế tạo những chi tiết chủ yếu của một thiết
bị áp lực như van thuỷ lực chịu áp suất cao, chi tiết thông khoang thuỷ lực với kết cấu hợp
lý, các chi tiết gioăng phớt thuỷ lực.
Dự án đã mở ra khả năng chế tạo các thiết bị
tạo áp suất lớn cỡ hàng ngàn bar sau này.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 6
I.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 7
II. LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 8
III. NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN 9
VI. NHỮNG KẾT QUẢ THU ĐƯỢC 45
PHỤ LỤC 54
A. MỘT SỐ HÌNH ẢNH SẢN PHẨM 55
B.CÁC CHI TIẾT HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ 57
C. BẢNG KÊ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 58



Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
6

LỜI MỞ ĐẦU

Áp suất là đại lượng được ứng dụng tương đối rộng rãi, từ các cơ sở đảm bảo đo
lường đến các nhà máy xí nghiệp. Việc kiểm định các áp kế, áp kế lò xo là một yêu cầu
vừa đảm bảo thực hiện đúng Pháp lệnh Đo lường vừa đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả
của dây truyền công nghệ. Việc kiểm định này không thể thiếu được thiế
t bị tạo áp suất.
Hiện nay ở các Chi cục TC-ĐL-CL địa phương, các Trạm Đo lường trong Quân
đội được trang bị một số thiết bị tạo áp một cấp, sử dụng đã lâu, chất lượng không đảm
bảo, áp suất làm việc chưa được 600 bar, độ tụt áp lớn, sử dụng khó khăn, tuổi thọ gioăng
phớt thấp. Một số cơ sở trong nướ
c có trang bị một số thiết bị tạo áp mới mua gần đây của
nước ngoài, nhưng giá thành rất cao, việc sử dụng thực tế trong điều kiện Việt Nam hiện
nay là không phù hợp do lượng chất lỏng điền đầy nhỏ chỉ thích hợp khi sử dụng đối với
các sensor đo áp suất chuyển đổi điện.
Nhu cầu trang bị thiết bị tạo áp hai c
ấp, áp suất làm việc đến 600 bar (giới hạn áp
suất phổ biến hiện nay) là thiết thực và rất cấp thiết.
Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005 “Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc
đến 600 bar” được thực hiện với mục đích nhằm hoàn thiện công nghệ chế tạo loạt sản
phẩm này. Với ý nghĩa tự chủ đáp ứng được nhu cầu trang bị cần thiết cho đơn vị trong
nước không phải nhập ngoại, thúc đẩy khả năng nghiên cứu sản xuất chế tạo trong nước,
phù hợp với chủ trương nội địa hoá sản phẩm của Đảng và Nhà nước.
Dự án là bước đi tiếp theo của Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
đánh giá loại xuất sắc của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/ Tổng cục Kỹ thuật năm
2004 về “Nghiên cứu, thiết kế chế tạo thiết bị tạo áp suất 2 cấp, áp suất làm việc đến 600
bar”.
Tổng kinh phí thực hiện dự án : 2.210,452 triệu đồng.
Kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho Dự án : 700 triệu đồng.
Kinh phí thu hồi : 483 triệu đồng.
Kết quả yêu cầu : chế tạo ra 40 Thiết bị tạo áp suấ
t làm việc đến 600 bar đạt yêu cầu của

các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN 08:1998, ĐLVN 54:1999, ĐLVN
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
7
76:2001) quy định về hệ thống tạo áp, phương pháp đo và thử nghiệm V04.PP3.08 của
Trung tâm Đo lường Việt Nam (VMI), quy trình kiểm định 23 QTKĐ 1.033:2001.
Quy trình công nghệ sản xuất hoàn chỉnh để sản xuất ra thiết bị này.
I.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Ở nước ngoài :
Áp suất là đại lượng rất quan trọng trong khoa học, kỹ thuật. Ở các quốc gia phát
triển như Anh, Pháp, Nga, Mỹ… đều có các hãng rất nổi tiếng chuyên s
ản xuất các
phương tiện đo, trang thiết bị chuẩn phục vụ cho công tác đo lường và hiệu chuẩn các
PTĐ áp suất. Thiết bị tạo áp là một thiết bị phụ trợ dùng để tạo áp suất khi kiểm định,
hiệu chuẩn áp kế. Các thiết bị tạo áp đến 600 bar đã được chế tạo ở Liên Xô(cũ) và một số
nước Đông Âu đã được đưa sang Việt Nam những năm 1980 trở về trước nhưng số lượng
rất ít. Hiện một số hãng phương tây chuyên chế tạo các PTĐ áp suất như Druck,
Pressurements giới thiệu các kiểu bàn tạo áp khác nhau, có áp suất làm việc đến hàng
trăm, hàng ngàn bar, song giá thành rất cao, dung tích làm việc nhỏ không thích hợp khi
kiểm định, hiệu chuẩn các áp kế lò xo có dung tích yêu cầu lớn, không thích hợp với điều
kiện sử dụng ở Việt nam.

trong nước :
Trong nước hiện mới có đề tài "Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bàn tạo áp hai cấp, áp
suất làm việc đến 600 bar" của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng/ Tổng cục Kỹ thuật
với kết quả chế tạo ra 01 mẫu. Vấn đề đặt ra là với việc xây dựng thiết kế tối ưu thì làm
sao giảm tỷ lệ phế phẩm trong khi chế t
ạo các chi tiết, đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra trong

văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam, đồng thời tăng khả năng lắp lẫn, nâng cao tuổi thọ,
vận hành sử dụng nhẹ nhàng.
Thực tế trong quá trình công nghệ chế tạo, không kiểm tra được các chỉ tiêu về
kích thước và chất lượng bề mặt bên trong chi tiết, chỉ khi chế tạo xong mới được lắp ráp
tiến hành th
ử nghiệm cuối cùng liên quan đến khả năng làm kín ở áp suất cao. Nếu không
đạt độ kín thì phải rà sửa, hoặc bỏ đi làm lại, tỷ lệ phế phẩm cao.
Các chi tiết mặc dù chức năng, cấu tạo giống nhau nhưng không có khả năng lắp
lẫn do phải rà từng đôi một.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
8
Độ kín không chỉ phụ thuộc vào sự đóng kín của các van mà còn phụ thuộc vào
chất lượng, kết cấu của các gioăng đệm bằng cao su, da. Vấn đề này cũng gặp phải khó
khăn khi triển khai đề tài.
Hiện nay qua tìm hiểu cho thấy không có đơn vị nào trong nước đang nghiên cứu
hoặc triển khai sản xuất thiết bị tạo áp suất này.
Thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar là thiế
t bị cơ khí thuỷ lực, dùng để tạo áp suất
theo yêu cầu đến 600 bar với nhiều chủng loại chi tiết kim loại, phi kim loại khác nhau.
Theo thiết kế có loại chi tiết có kết cấu thông khoang thuỷ lực, kết hợp với bố trí các van
đóng mở. Theo quan điểm công nghệ gia công cơ khí, đây là những chi tiết khó gia công ,
dễ tạo phế phẩm, khả năng lắp lẫn kém.
Vấn đề đặt ra
đối với Dự án là phải khắc phục những yếu điểm trên, hoàn thiện
thiết kế, xây dựng hệ thống QTCN hợp lý cho phép chế tạo ra Thiết bị tạo áp suất làm
việc đến 600 bar có chất lượng tốt, ổn định, có tính lắp lẫn cao, chất lượng tương đương
sản phẩm của nước ngoài, tuổi thọ bền lâu.

II. LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
T
ừ thiết kế của đề tài năm 2004, trên cơ sở quy trình công nghệ khi gia công chế
tạo 01 sản phẩm của đề tài, Dự án đã triển khai công nghệ gia công chế tạo theo 2 hướng:
Công nghệ truyền thống với các máy móc vạn năng, kết hợp với chế tạo đồ gá chuyên
dùng phục vụ cho sản xuất loại.
Ứng dụng công nghệ tiến tiến trên các máy công cụ điều khiển theo chương trình,
các trung tâm gia công CNC để gia công chi tiết.
Chế tạo thử theo loạt, hoàn thiện thiết kế, quy trình công nghệ và cuối cùng là xây
dựng hồ sơ thiết kế tối ưu và đưa ra quy trình công nghệ hợp lý cả về chỉ tiêu kinh tế và
kỹ thuật để sản xuất loạt sản phẩm.
Tính mới của dự án là bằng các máy móc công cụ vạn năng đã chế tạo ra được sản
phẩm cơ khí thuỷ
lực có yêu cầu cao về chất lượng, giá thành thấp.
Đồng thời cũng đã xây dựng phương án ứng dụng công nghệ cao trong gia công
chế tạo chi tiết, tuy nhiên phương án này hiện chưa thực sự hiệu quả do loạt sản phẩm còn
ít, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
9
Lưu đồ các bước thực hiện dự án như sau :





















III. NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN
1.Triển khai mua sắm các trang thiết bị công nghệ, thiết bị thử nghiệm đo lường
phục vụ cho Dự án.
2.Đào tạo cán bộ công nghệ và công nhân lắp ráp, hiệu chỉnh thiết bị tạo áp suất.
Với các nội dung:
- Nguyên lý gia công vật liệu.
- Lý thuyết tạo hình bề mặt.
- Tin học kỹ thuật ứng dụng trong cơ khí.
- Giới thiệu Nguyên lý làm việc của Thiết bị tạo áp suất.
- Giới thiệu Cấu tạo của Thiết bị tạo áp suất TBTA-600.
-Giới thiệu về các chi tiết của Thiết bị tạo áp suất TBTA-600.
-Quy trình công nghệ lắp ráp sản phẩm Thiết bị tạo áp suất TBTA-600.
-Quy trình thử nghiệm Thiết bị tạo áp suất 600 bar TBTA-600.
3.Triển khai hoàn thiện công nghệ:
Cơ sở tính toán thiết kế
Tập bản vẽ thiết kế
Triển khai công nghệ chế tạo

Bản vẽ thiết kế, công nghệ
chế tạo hoàn chỉnh
Kiểm tra, Đánh giá
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
10
Dự án đã triển khai hoàn thiện công nghệ theo các nội dung đã được phê duyệt :
Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo gối đỡ có nhiều vấu.
Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo gioăng pittông cao áp, gioăng da làm kín van.
Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo thân van.
Hoàn thiện công nghệ gia công phớt cao su chịu dầu.
Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo pittông cao áp.
Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo hệ xilanh thuỷ lực cao áp và thấp áp
Hoàn thiện công nghệ gia công chế
tạo trục dẫn động.
Các nội dung hoàn thiện này được đưa vào QTCN gia công chi tiết.
Hợp đồng hoàn thiện công nghệ được ký với các cá nhân là các chuyên gia, cán bộ kỹ
thuật có kinh nghiệm trong các lĩnh vực công nghệ cần hoàn thiện, với phương châm các
cá nhân này chịu trách nhiệm trước Dự án về việc theo dõi chỉnh sửa QTCN trong quá
trình gia công, sản phẩm áp dụng QTCN này phải đạt yêu cầu đề ra và cuối cùng đưa ra
QTCN đã hoàn thiện để triể
n khai áp dụng vào sản xuất loạt sau này.
Dự án đã ký các hợp đồng hoàn thiện công nghệ như sau:
- Hợp đồng số 01/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo
phớt cao su chịu dầu, chịu áp suất.
- Hợp đồng số 02/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ tạo phôi ban đầu,
nhiệt luyện đạt độ cứng, phay tạo hình sơ bộ chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
- Hợp đồng s

ố 03/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện đồ gá, quy trình công nghệ gia
công lỗ côn van trong chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
- Hợp đồng số 04/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công ren dẫn
động và ren kẹp chặt trong chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
- Hợp đồng số 05/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện đồ gá, quy trình công nghệ gia
công lỗ thông khoang trong chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
- Hợp đồng số 06/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện đồ gá, quy trình công nghệ gia
công các bề mặ
t công tác có vị trí khống chế nhau trong chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
- Hợp đồng số 07/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công tạo hình
bề mặt liên kết cầu trong chi tiết gối đỡ nhiều vấu.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
11
- Hợp đồng số 08/HĐDA ngày 2/11/2005 : Nghiên cứu chọn vật liệu làm gioăng, quy
trình công nghệ xử lý nguyên liệu da trâu, bò để chế tạo gioăng phớt thuỷ lực.
- Hợp đồng số 09/HĐDA ngày 2/11/2005 : Hoàn thiện khuôn dập, kích thước chi tiết
dập, máy dập, quy trình công nghệ dập cắt gioăng da.
- Hợp đồng số 10/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công thân van.
- Hợp đồng số 11/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo
ph
ần ren dẫn động chính xác trên pittông cao áp.
- Hợp đồng số 12/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công mài tròn
trục dài trên chi tiết pittông cao áp.
- Hợp đồng số 13/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ nhiệt luyện tăng
cứng trục dài trên chi tiết pittông cao áp.
- Hợp đồng số 14/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ mài tròn trong lỗ dài
trên chi tiết xilanh thấp áp.

- Hợp đồng số 15/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ tôi thấm bề mặt,
nhuộm đen chi tiết xilanh thấp áp.
- Hợp
đồng số 16/HĐDA ngày 3/11/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công lỗ ren dẫn
động chính xác trên chi tiết đai ốc trục vít.
- Hợp đồng số 17/HĐDA ngày 5/12/2005 : Lập trình gia công giá đỡ phải, giá đỡ trái,
xi lanh cao áp, đệm cầu, trục nối, cút nối trên máy CNC.
- Hợp đồng số 18/ HĐDA ngày 5/12/2005 : Vẽ kỹ thuật, in ấn bản vẽ, tạo cơ sở dữ
liệu thiết kế các chi tiết của Thiết bị tạo áp suất.
-H
ợp đồng số 19/HĐDA ngày 5/12/2005 : Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo trục
dẫn động.
Kết quả thu được :
3.1 Hoàn thiện công nghệ gia công giá đỡ nhiều vấu
Trong thiết kế của Thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar, chi tiết giá đỡ phải và giá
đỡ trái là hai chi tiết quan trọng, ở đó có các van đóng mở, các đường nối thông khoang
thuỷ lực, các vấu liên kết giữa các bộ phận của Thi
ết bị tạo áp, với bản vẽ chi tiết cho
trong phần phụ lục A- các chi tiết hoàn thiện công nghệ (chi tiết giá đỡ trái – ký hiệu
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
12
TBTA-600-03-00; chi tiết giá đỡ phải-ký hiệu TBTA-600-04-00). Với hai giá đỡ này các
nội dung nghiên cứu hoàn thiện như sau:

3.1.1 Hoàn thiện công nghệ tạo phôi ban đầu, nhiệt luyện đạt độ cứng, phay tạo hình sơ
bộ chi tiết giá đỡ nhiều vấu.
Tạo phôi ban đầu

:Theo bản vẽ thiết kế kích thước phôi yêu cầu đối với giá đỡ trái – chi
tiết TBTA-600-03-00 : (168×120× 100) mm; giá đỡ phải – chi tiết TBTA-600-04-00 :
(168×120× 60) mm, vì không có bản thép đúng mác với chiều dầy yêu cầu nên việc tạo
phôi ban đầu trước đây khi chế thử của đề tài là dùng thép đặc đường kính lớn Ø150,
Ø130 sau đó phay bỏ phần thừa.
Tuy nhiên phương án này khi chế thử loạt sản phẩm thì không hợp lý v
ới lý do:
- Tỷ lệ lượng kim loại bỏ đi nhiều gây lãng phí.
-Chi phí gia công tăng do phải cắt bỏ lượng phôi thừa này.
-Tốn thời gian gia công hơn.
Khi sản xuất loạt, phương án tạo phôi ban đầu đối với 2 giá đỡ là sử dụng thép cây có sẵn
sau đó rèn ra phôi có kích thước yêu cầu. Với kích thước phôi yêu cầu đối với giá đỡ trái
– chi tiết TBTA-600-03-00 : 168
×
120
×
100; giá đỡ phải – chi tiết TBTA-600-04-00 :
168×120× 60 như trên khi sử dụng phôi thép cần tính toán đảm bảo thể tích của phôi +
với 2 % lượng dư do rèn. Thực tế đã chọn vật liệu 7hf thép cây đường kính Ø120
×
160 và
Ø100
×
132 qua rèn đạt kích thước yêu cầu cho một sản phẩm. Theo quy trình công nghệ
như sau:
Rèn:
- Nung sản phẩm đến 1000
÷
1100
o

C
- Rèn phôi trên máy búa hơi đạt kích
thước đối với :
Giá đỡ trái :168
±
2
×
120
±
2
×
100
±
2
Giá đỡ phải :168
±
2
×
120
±
2
×
60
±
2

Yêu cầu kỹ thuật:
- Quá trình rèn không để nhiệt độ phôi
thấp hơn 750
o

C
- Phôi rèn không cháy sún, rạn nứt và
các khuyết tật khác.
Kích thước phôi giá đỡ trái (phải)


Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
13
Nhiệt luyện đạt độ cứng : Có 2 phương án đưa ra một là nhiệt luyện đạt độ cứng yêu cầu
cho cả khối phôi sau khi rèn, hai là chỉ tiến hành nhiệt luyện đối với phần phôi sau khi đã
phay tạo hình sơ bộ. Thực tế cho thấy khi nhiệt luyện cả khối để đạt được độ cứng thì yêu
cầu thời gian nhiệt luyện tăng lên, độ cứng của phôi cũng không đồng đều giữa phía trong
và ngoài, mà phần ngoài bao giờ cũng đạt độ cứng trước lại hầu như bị cắt bỏ đối với chi
tiết giá đỡ do đó phương án được lựa chọn là phay tạo hình sơ bộ rồi mới nhiệt luyện cần
lưu ý lượng dư của phôi khi phay do có hiện tượng bong tróc lớp kim loại phía ngoài.
Theo sổ tay nhiệt luyện, quá trình công nghệ nhiệt luyện tạo phôi được thực hiện như sau:
Chế độ tôi:
- Nhiệt độ tôi : Từ 830
÷
850
o
C
- Thời gian tôi : 15
÷
20 phút
- Môi trường tôi : Dầu CN20



Chế độ ram:
- Nhiệt độ ram : 400
÷
450
o
C.
- Thời gian ram: 55
÷
60 phút.
- Môi trường làm nguội: Không khí




Quá trình tôi để đạt độ cứng, ram để khử ứng suất và ổn định tổ chức với độ cứng yêu
cầu từ (30 ÷ 35)HRC
Phay tạo hình sơ bộ
: Việc tạo phôi sơ bộ yêu cầu có đủ lượng dư cho các nguyên công
tiếp theo, đối với các vấu của 02 giá đỡ đều có dạng hình trụ do đó hình dạng lý tưởng
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
14
của phôi là hình trụ, tuy nhiên với việc tạo hình bằng máy phay vạn năng thì thích hợp
nhất là tạo vấu hình hộp, hình dáng của phôi có dạng như sau:


Hình 1 Phôi giá đỡ trái Hình 2 Phôi giá đỡ phải

Do năng suất cắt gọt của máy phay thấp hơn so với máy tiện nên đối với chi tiết giá đỡ
trái có 2 vấu, chi tiết giá đỡ phải có 1 vấu được tạo hình bằng phương pháp tiện.
Quy trình công nghệ phay tạo hình được thực hiện như sau:

Hình 3. Minh họa nguyên công phay tạo hình
Máy phay 6H82.
Gá kẹp:
- Chi tiết được kẹp chặt trên Êtô máy phay 6H82.
Quá trình gia công:
- Phay các bề mặt theo dấu: - Chế độ cắt : s = 0,12
÷
0,15 mm/răng ; Vc = 45 m/min.
- Dao : Dao phay cao tốc T15K6.
Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
15
Yờu cu k thut:
- khụng song song, vuụng gúc gia cỏc mt phng tng quan

0,1.
- t kớch thc nguyờn cụng v nhỏm Ra = 3,2.
+ Tin to vu trờn giỏ trỏi:

Hỡnh 4. Minh ha nguyờn cụng tin vu giỏ trỏi
Mỏy tin 1K62
Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng mâm cặp 4 chấu. Điều chỉnh sao cho tâm máy trùng với dấu
tâm trên bề mặt chi tiết.

Quá trình gia công :
- Xén phẳng mặt L=33
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.

Hỡnh 5. Minh ha nguyờn cụng tin vu giỏ trỏi
Mỏy tin 1K62
Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đồ gá tiện
Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
16
Quá trình gia công :
- Xén phẳng mặt đạt kích thớc 95:
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.
+ Tin to vu trờn giỏ phi:

Hỡnh 6. Minh ha nguyờn cụng tin vu giỏ phi
Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đồ gá tiện
Quá trình công nghệ :
- Xén phẳng mặt L=50 , (20)
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1

- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.
-Tiện đờng kính ngoài đạt kt

27x20, Ra = 3,2
- Dao tiện ngoài 16 x 25 x T15K6.K3
- Chế độ cắt : S = 0,14 mm/r; t = 0,5

2,5 mm ; V = 90 m/min ; n = 250 v/ph
- Tiện xấn rãnh kt 25x5, Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 1mm ; S = 0,12 mm/r : Vc = 39 m/min
- Dao tiện cắt rãnh 16 x 25 x P18.K4.
- Khoan lỗ

4x29
- Chế độ cắt : S = 0,1 mm/r ; Vc = 24 m/min
- Vát 1x45
0
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Dao tiện vát.
- Dùng dao cầu R20 gia công R cầu 20
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

13,8 đợc mài dạng cầu
- Tiện ren M27x1,5 Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : S = 1,5 mm/r ; Vc = 33 m/min
- Dao : Dao tiện ren trong T15K6.K5.
- Dùng đầu nghiền R20 nghiền bề mặt cầu R20

- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Đầu nghiền: Chầy nghiền = đồng
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
17
3.1.2 Hoàn thiện đồ gá, quy trình công nghệ gia công lỗ côn van trong chi tiết gối đỡ
nhiều vấu.
Theo thiết kế lỗ côn van là bề mặt làm việc của van đóng mở, khi đóng yêu cầu bề mặt lỗ
côn tiếp xúc với phần côn của chi tiết trục van côn.
Các phương án đưa ra :
- Lỗ côn van gia công bình thường đạt các yêu cầu về chất lượng bề mặt, sai lệch hình
dáng. Trục van gồm 2 phần, phần đầu hình côn có kết c
ấu tự lựa, làm bằng vật liệu mềm
để khi làm việc nó sẽ tự lựa, và biến dạng để đảm bảo độ kín, phần thân để dẫn động và
kẹp chặt trục van khi làm việc.
- Góc côn của lỗ côn van phải bằng với góc côn của trục van. Ren dẫn động trục van trên
giá đỡ phải đồng trục với lỗ côn van, khi đó trục van côn là một chi tiết liền và khi làm
việc chúng sẽ
tiếp xúc với nhau theo hình nón cụt .
Phương án đầu dễ đạt độ kín nhưng kết cấu trục van phức tạp, khó gia công, tuổi thọ của
trục van kém hơn.
Phương án hai về gia công lỗ côn van không có gì khác phương án một nhưng chi tiết trục
van đơn giản, độ cứng vững tốt hơn, gia công chế tạo nó đơn giản hơn. Thực tế đã sử
dụng phương án hai với quy trình công nghệ gia công góc lỗ
côn van đồng thời với gia
công phần ren dẫn động trục van trên giá đỡ và phải đảm bảo chày nghiền lỗ được tạo
góc côn đồng thời với việc tạo góc côn trên trục van.
Một yếu tố nữa cũng ảnh hưởng đến độ kín của van đó là chiều sâu của lỗ côn, qua thực tế

cho thấy chiều sâu này chỉ cần từ 2÷3 mm là tốt nhất vì nếu lỗ côn sâu hơn thì khi làm
việc phần tiếp xúc sẽ lớn yêu cầu lực vặn van lớn.
Quy trình công nghệ gia công lỗ côn van được thực hiện đồng thời với các bước nguyên
công khác để gia công hoàn chỉnh một vấu có van như sau:

Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
18

Hỡnh 7. Minh ha nguyờn cụng gia cụng l cụn van giỏ trỏi

Mỏy tin 1K62
Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt trên đồ gá
Quá trình công nghệ :
- Xén phẳng mặt L=24
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.
- Tiện đờng kính ngoài đạt kt

28x25

24x23 Ra=3,2
- Dao tiện ngoài 16 x 25 x T15K6.K3
- Chế độ cắt : S = 0,14 mm/r; t = 0,5


2,5 mm ; V = 90 m/min ; n = 250 v/ph

- Tiện xấn rãnh kt 3 x

22 đạt kt 69 Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 1mm ; S = 0,12 mm/r : Vc = 39 m/min
- Dao tiện cắt rãnh 16 x 25 x P18.K4

- Khoan lỗ

4x66,15
- Chế độ cắt : S = 0,1 mm/r ; Vc = 24 m/min

- Khoan lỗ

10,75x50
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

10,75.

- Khoan lỗ

15x20
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

15.

- Tiện móc lỗ đạt kt


16 x 20
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm ; S = 0,12

0,16 mm/r ; Vc = 134 m/min
- Dao : Dao tiện móc lỗ T15K6.K1.

Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
19
- Tiện móc lỗ đạt kt

12x8 Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm ; S = 0,12

0,16 mm/r ; Vc = 134 m/min
- Dao : Dao tiện móc lỗ T15K6.K1.
- Khoan vát 60
0
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

10,75.


- Doa vát 60
0
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Dao doa

10,75, góc 60
0

- Nghiền mặt côn 60
0
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Chày nghiền bằng đồng

10,75.Góc côn đợc gia công cùng với góc côn trục van.
- Tiện vát mép 0,5 x 45
o

- Tiện ren M24x1,5, độ nhám Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : S = 1,5 mm/r ; Vc = 33 m/min
- Dao : Dao tiện ren ngoài T15K6.K5.
- Ta rô M12x1,25
- Chế độ cắt ; S = 1,25 mm/r ; Vc = 5 m/min

3.1.3 Hon thin cụng ngh gia cụng ren dn ng v ren kp cht trong chi tit gi
nhiu vu.
Theo thit k phn ren dn ng v ren kp cht trong chi tit gi nhiu vu bao
gm: Phn ren M12ì1,25 dn ng v kp cht trc van cụn (chi tit TBTA-600-07-01)
gia cụng phn ren ny cú phng ỏn dựng mi taro M12ì1,25 ta rụ nguyờn cụng
ngui, phng ỏn khỏc l nguyờn cụng khoan, tin trũn tin hnh tin ren bng dao tin
ren, sau

ú r sa bng mi ta rụ. Qua phõn tớch phng ỏn mt d thc hin, song vic
ng tõm gia phn ren v phn tr ca l khú t do thc hin 2 nguyờn cụng khỏc
nhau, vic ta rụ ren l sõu cng gp khú khn do phi ni cỏn mi ta rụ. Thc t ỏp dng
phng ỏn sau vỡ va m bo ng tõm, nng sut cao hn, cht lng ren vn m
bo.
i vi phn ren k
p cht M27ì1,5 c gia cụng bng phng phỏp tin ren ng thi
vi nguyờn cụng tin, khoan khỏc v c ra sa ren bng bn ren.
Phn quy trỡnh cụng ngh gia cụng phn ren dn ng M12ì1,25 ó c mụ t phn
3.1.2 cũn phn ren kp cht M27ì1,5 c mụ t nh sau:
Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
20

Hỡnh 8. Minh ha nguyờn cụng gia cụng ren M27
ì
1,5 trờn giỏ trỏi
Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đồ gá tiện
Quá trình công nghệ :
- Xén phẳng mặt L=161
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.

-Tiện đờng kính ngoài đạt kt


27x25, độ nhám Ra=3,2
- Dao tiện ngoài 16 x 25 x T15K6.K3
- Chế độ cắt : S = 0,14 mm/r; t = 0,5

2,5 mm ; V = 90 m/min ; n = 250 v/ph

-Tiện xấn rãnh kt

25x5, độ nhám Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 1mm ; S = 0,12 mm/r : Vc = 39 m/min
- Dao tiện cắt rãnh 16 x 25 x P18.K4

- Khoan lỗ

4x60
- Chế độ cắt : S = 0,1 mm/r ; Vc = 24 m/min
- Vát 1x45
0
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Dao tiện vát.

- Dùng dao cầu R20 gia công R cầu 20
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

13,8 mài cầu R20

- Tiện ren M27x1,5 độ nhám Ra = 3,2.
- Chế độ cắt ; S = 1,5 mm/r ; Vc = 33 m/min
- Dao :Dao tiện ren ngoài T15K6.K5.


- Dùng đầu nghiền R20 nghiền bề mặt cầu R20
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Chày nghiền đồng

3.1.4 Hon thin gỏ, quy trỡnh cụng ngh gia cụng l thụng khoang trong chi tit gi
nhiu vu.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ


Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
21
Theo thiết kế giá đỡ phải và giá đỡ trái có các lỗ thông khoang có nhiệm vụ nối
thông các khoan với nhau để tạo thành hệ thống thuỷ lực, khi gia công chế tạo đơn chiếc
việc gia công các lỗ này được thực hiện đồng thời trong nguyên công tiện hoặc khoan
không sử dụng đồ gá. Thực tế để đảm bảo tính lắp lẫn, tính sản xuất loạt cần sử dụng các
đồ gá dẫn hướng khi khoan, hoặc đồ gá tiện cho phép chất lượng lỗ thông khoan đồng
đều nhau.
Trong loạt sản xuất năm 2005 việc làm kín lỗ công nghệ Ø3 trên giá đỡ phải (chi
tiết TBTA-600-04-00) được thực hiện theo cách dùng đệm và bulông chìm giải pháp này
sẽ mất nhiều công hơn khi hoàn thiện, đảm bảo độ kín khó hơn, ảnh hưởng đến hình thức
của sản phẩm, loạt sản xuất năm 2006 các lỗ này đã được cải tiến b
ằng cách hàn kín trước
khi sơn, giải pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, chất lượng chi tiết thành phẩm đẹp hơn.
Đối với lỗ xiên Ø3 trên giá đỡ trái (chi tiết TBTA-600-03-00) có tác dụng thông
phần thấp áp với cao áp, lỗ xiên Ø3 trên giá đỡ phải (chi tiết TBTA-600-04-00) nối thông
phần cao áp với đầu ra qua van đóng mở của Thiết bị tạo áp suất, phương án gia công khi
thực hiện đề tài là sử dụng máy xung vớ
i trục xung bằng đồng có đường kính Ø3, tuy
nhiên khi sản xuất loạt giải pháp này có các khó khăn sau:

- Phải có đồ gá để định vị chi tiết.
- Tốc độ gia công thấp.
- Giá thành gia công cao.
Giải pháp được đưa ra là sử dụng các đồ gá dẫn hướng để khoan lỗ này, phương án này
khắc phục được những yếu điểm của phương pháp xung điện.
Đồ gá và quy trình công nghệ gia công như sau:

01:Giá đỡ trái; 02: Vòng đệm; 03: Đồ gá
04: Tấm dẫn hướng

01:Giá đỡ phải; 02: Bạc dẫn hướng;
03: Đồ gá ;04: Vòng đệm; 05: Ê cu
Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
22
Hỡnh 9. Minh ha gỏ gia cụng l thụng khoang trờn giỏ trỏi & phi


i vi giỏ trỏi
+ Gá kẹp:
- Chi tiết đợc định vị trên đồ gá khoan
+ Quá trình cụng ngh:
- Khoan lỗ

3x21,48 đạt kt khoảng cách tâm
theo bản vẽ.

i vi giỏ phi

+ Gá kẹp:
- Chi tiết đợc định vị trên đồ gá khoan
+ Quá trình cụng ngh:
- Khoan lỗ

3x45 và

6x6.

Hỡnh 10. Minh ha nguyờn cụng gia cụng l thụng khoang trờn giỏ trỏi & phi

3.1.5 Hon thin gỏ, quy trỡnh cụng ngh gia cụng cỏc b mt cụng tỏc cú v trớ khng
ch nhau trong chi tit gi nhiu vu.
Theo thit k giỏ phi v giỏ trỏi cú cỏc b mt khng ch nhau bao gm b mt tr
ren M27ì1,5; l ren M60ì1,5 (trờn giỏ trỏi), b mt tr ren M27ì1,5; l thụng ỉ60
(trờn giỏ phi) yờu cu cỏc phn ny phi cú trc song song v khong cỏch trc bng
nhau. Vic gia cụng riờng r theo d
u s khụng t c iu ú, thc t ó s dng gỏ
tin cho phộp m bo khong cỏch trc gia cỏc b mt, ng thi m bo tớnh lp ln
gia cỏc chi tit.
Phn cụng ngh gia cụng l ren M60ì1,5 (trờn giỏ trỏi) c mụ t nh sau:
Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
23

Hỡnh 11. Minh ha nguyờn cụng gia cụng ren M60
ì
1,5 trờn giỏ trỏi

Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đồ gá tiện
Quá trình công nghệ :
- Xén phẳng mặt đạt kích thớc 95:
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.
- Khoan lỗ

20x37
- Chế độ cắt : S = 0,1 mm/r ; Vc = 24 m/min

- Tiện móc lỗ đạt kt

58.5x37và

78x20, độ nhám Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm ; S = 0,12

0,16 mm/r ; Vc = 134 m/min
- Dao : Dao tiện móc lỗ T15K6.K1.

- Tiện xấn rãnh kt 62x1 độ nhám Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 1mm ; S = 0,12 mm/r : Vc = 39 m/min
- Dao tiện cắt rãnh 16 x 25 x P18.K4

- Tiện ren M60x1,5, độ nhám Ra = 3,2.

- Chế độ cắt : S = 1,5 mm/r ; Vc = 33 m/min
- Dao : Dao tiện ren trong T15K6.K5.

Phn cụng ngh gia cụng l thụng ỉ60 (trờn giỏ phi) c mụ t nh sau:

Bỏo cỏo Tng kt Khoa hc v Cụng ngh


D ỏn SXTN c lp cp nh nc nm 2005Ch to thit b to ỏp sut lm vic n 600 bar
24

Hỡnh 12. Minh ha nguyờn cụng gia cụng l ỉ60 trờn giỏ phi

Gá kẹp :
- Chi tiết đợc kẹp chặt bằng mâm cặp 4 chấu.
- Rà sao cho mặt đầu của phôi vuông góc với trục máy, tâm máy trùng với dấu tâm trên
phôi
Quá trình công nghệ :
- Xén phẳng mặt
- Dao Tiện ngoài : 25 x 25 x T15K6 - T1
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm. ; S = 0,15 ; Vc = 110 m/min.
- Khoan lỗ

10 suốt
- Chế độ cắt : S = 0,1 mm/r ; Vc = 24 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

10


- Khoan lỗ

20 suốt
- Chế độ cắt : S = 0,3 mm/r ; Vc = 48 m/min
- Dao : Mũi khoan ruột gà

20

- Tiện móc lỗ đạt kt

60x50 Ra = 3,2.
- Chế độ cắt : t = 0,5

1 mm ; S = 0,12

0,16 mm/r ; Vc = 134 m/min
- Dao : Dao tiện móc lỗ T15K6.K1.

3.1.6 Hon thin cụng ngh gia cụng to hỡnh b mt liờn kt cu trong chi tit gi
nhiu vu.
-Mt liờn kt cu cú tỏc dng m bo kớn ca h thng, ng thi cho phộp tn
ti lch gia cỏc chi tit lp rỏp, c th l gia giỏ vi h pittụng xilanh cao ỏp,
gia giỏ vi cỳt ni M20.
gỏ gia cụng cỏc b mt liờn kt cu
c s dng chung khi gia cụng cỏc b
mt khng ch nhau. Quỏ trỡnh gia cụng cỏc b mt cu c thc hin ng thi vi gia
cụng ren kp cht M27ì1,5 ó c minh ha mc 3.1.3.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Công nghệ



Dự án SXTN độc lập cấp nhà nước năm 2005”Chế tạo thiết bị tạo áp suất làm việc đến 600 bar”
25
3.2 Hoàn thiện công nghệ gia công chế tạo gioăng pittông cao áp, gioăng da làm kín
van
Theo thiết kế bản vẽ chi tiết cho trong phần phụ lục A- các chi tiết hoàn thiện công
nghệ (chi tiết gioăng da – ký hiệu TBTA-600-10-01; chi tiết gioăng da -ký hiệu TBTA-
600-10-02).
Nội dung này được chia thành 2 phần :
- Nghiên cứu chọn vật liệu làm gioăng, quy trình công nghệ xử lý nguyên liệu da trâu, bò
để chế tạo gioăng phớt thuỷ lực.
- Hoàn thiện khuôn dập, kích thước chi tiết dập, máy d
ập, quy trình công nghệ dập cắt
gioăng da.
Kết quả đã xây dựng báo cáo chuyên đề về chọn vật liệu làm gioăng, quy trình
công nghệ xử lý da trâu mỡ để làm nguyên liệu và quy trình công nghệ gia công dập cắt
chi tiết gioăng da sau này.
3.2.1 Giới thiệu đặc điểm của da trâu mỡ:
Da trâu thuộc được ngậm mỡ - tên thương mại người ta thường gọi là da trâu mỡ.
Đặc tính sản phẩm: Có cấu trúc bền chắc, có khả năng định hình cao khi chế tạo sản phẩm
theo khuân dưỡng có độ hút nước thấp (10 - 15% nước). Khi ngâm sản phẩm vào nước
trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ bình thường không bị biến dạng khi ngâm trong dầu hoặc
mỡ là loại da chịu được áp lực cao. Vì vậy sản phẩm từ da trâu mỡ được chế tạo các loại
gioăng cho các loại bơm nén có kích thước từ 10mm - 800mm.
Chọn da nguyên liệu:
Da trâu đực - có tr
ọng lượng từ 45 kg/1 tấm trở lên (đối với da đã được bảo quản
bằng muối) và tương đương với 55 kg/1 tấm da tươi (da sau giết mổ).
Vùng sử dụng để thuộc da trâu mỡ trên diện tích tấm da là phần cupon, phần này
chiếm khoảng 60% diện tích tấm da.

Phần còn lại là phần da đầu và da bụng chiếm khoảng 40% diện tích tấm da.

×