Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.67 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Quốc Việt

Mã sinh viên

: 18D160128

Lớp

: K54F2

Hà Nội, tháng 12 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể q thầy, cơ giáo khoa Kinh
tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công
nhân viên của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh đã tạo điều
kiện thuận lợi để em có thể hồn thành học phần này một cách tốt nhất.


Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Ths.Nguyễn Minh Phương là người đã
hướng dẫn và góp ý giúp em trong q trình làm báo cáo thực tập.
Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức cịn hạn chế nên bài
làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của
thầy cơ để em có thể hồn thiện kiến thức của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quốc Việt


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan ............................... 2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................ 3
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ........................................................................ 5
NỘI DUNG

...................................................................................................... 6

CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 6
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh ........................................................... 6
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 6

1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh ............................................................ 7
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh ......................................... 8
1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........... 9
1.2.1. Doanh thu

............................................................................................. 9

1.2.2. Chi phí

............................................................................................. 9

1.2.3. Lợi nhuận

........................................................................................... 10

1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính..................................................................... 11
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................... 11
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ................................................... 11
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn ........................................... 13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí ...................................... 14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .... 15


1.4.1. Yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 15
1.4.2. Yếu tố bên trong....................................................................................... 17
1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................. 18
1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh .......................... 19
1.6.1. Nguyên tắc

........................................................................................... 19


1.6.2. Công cụ giải quyết ................................................................................... 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI
ĐOẠN 2018-2020 .............................................................................................. 20
2.1. Tổng quan về công ty ................................................................................ 20
2.1.1. Giới thiệu về công ty................................................................................ 20
2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty: ............................................................... 21
2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2018 – 2020 .... 21
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ....... 25
2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời .................................... 25
2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn ............................ 28
2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí ....................... 32
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2017 – 2021 ....................................................................................... 34
2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ........... 36
2.5.1. Các thành tựu đạt được ............................................................................ 36
2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 36
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN
LINH

.................................................................................................... 38

3.1.Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty ................. 38
3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới ................. 38


3.1.2.Mục tiêu kinh doanh ................................................................................. 39

3.2.Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của cơng ty ............................................................................................. 40
3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu .................................................................. 40
3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí ....................................................................... 41
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................... 43
3.3. Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ....................... 44
KẾT LUẬN

.................................................................................................... 45

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 47


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và
Xây Dựng Huyền Linh .......................................................................................... 22
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương
Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 ............................................ 26
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 ............................. 29
Bảng 2.5. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Cơng ty giai đoạn 2017 - 2020 ... 33

i


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Cơng ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh ................................................................ 23
Biểu đồ 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại và

Xây Dựng Huyền Linh .......................................................................................... 25
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 ............................. 28
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
giai đoạn 2017-2020 ............................................................................................ 31
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
của công ty giai đoạn 2017-2020 ......................................................................... 32

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát thần tốc thơng qua
q trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới nhờ vào các bản hiệp định
thương mại tự do (EVFTA, TPP,…) và dần trở thành các thành viên có chỗ đứng
trong các tổ chức kinh tế (APEC, WTO,…). Bên cạnh những điều kiện thuận lợi
đó, doanh nghiệp cũng gặp khơng ít những khó khăn và thách thức. Để tồn tại và
phát triển trên thị trường cạnh tranh đầy gay gắt này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả công ty. Hiệu quả kinh doanh càng
cao sẽ giúp các doanh nghiệp càng đứng vững hơn trên thị trường, tạo nên đủ sức
ép cạnh tranh. Và để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong mơi trường có
nhiều sức ép như vậy, các doạnh nghiệp Việt Nam đang dần trở nên sáng tạo trong
mọi mặt, như áp dụng các giải pháp về cộng nghê, nâng cao nguồn vốn, kiến thiết
lại các hoạt động sản xuất kinh doanh…
Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một doanh nghiệp
hoạt động dựa trên các lĩnh vực thực phẩm, điển hình là sản phẩm sữa Vinamilk.
Là một doanh nghiệp đã tồn tại được một thời gian, được thành lập từ năm 2003,
cho đến nay Cơng ty đã có những bước chuyển đổi khơng ngừng, ln tìm những
biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm cung ứng cho khách hàng.

Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã có những thành tựu nhất định, tuy
nhiên các thách thức khó khăn trong việc tối thiểu hóa chi phí vẫn tồn tại, làm ảnh
hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Trong những năm 2017
- 2020, hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế,
lợi nhuận kinh doanh chưa cao, chỉ từ 28 triệu đến 100 triệu đồng, đây được coi là
một con số thấp so với các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành và cùng quy mơ.
Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng kinh doanh của công ty nhằm tìm ra những giải
pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây Dựng Huyền Linh là một vấn đề đặt ra hết sức cấp thiết. Do đó em đã
lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây Dựng Huyền Linh ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1


Vì lý do phân tích trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi đề tài đều có sự khác nhau trong các mặt,
bao gồm đối tượng, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu hay góc độ
tiệp cũng khác nhau. Có thể kể đến những cơng trình nghiên cứu sau:
(1) Nguyễn Mai Phương (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần xây dựng 79”, Chuyên đề, Đại học Kinh tế quốc dân đã đưa ra
các khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần xây dựng 79, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty cũng như đề xuất kiến nghị với Nhà nước.
Đề tài tác giả nghiên cứu đã kế thừa phần cơ sở lý luận của các đề tài trên,
các khái niệm về hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh doanh cũng như
các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra đề tài còn kế thừa các phương pháp

nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu (so sánh,
đối chiếu, biểu đồ, đồ thị).
(2) Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), “Phương hướng và những giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt
Nam” đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ và kinh doanh dịch vụ tại
các cảng hàng không quốc tế.
Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
các cảng hàng không quốc tế Việt Nam. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh
giá thành công đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên
nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng khơng quốc tế. Sau đó thơng qua việc
nghiên cứu thực trạng phát phát triển kinh doanh dịch vụ, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.

2


(3) Nguyễn Thị Bích (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Mavina”, khóa luận tốt nghiệp sinh viên khoa
Kinh tế - Luật, Đại học Thương Mại.
Tác giả đã phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2017 – 2019 và 6 tháng đầu năm 2020. Trong bài khóa luận, tác giả đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, phương pháp phân
tích thống kê, so sánh, quan sát để đưa ra được những đánh giá xác thực về hiệu
quả của hoạt động kinh doanh của Cơng ty, phân tích được những thành cơng đã
đạt được cũng như những vấn đề cịn tồn tại cần giải quyết để từ đó có thể đề xuất
ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế đó, giúp Cơng ty nâng cao được
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận xét:
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi bật được vấn

đề chính cần nghiên cứu “nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều đi đúng theo trình
tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn, tận
dụng các thơng tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải pháp kịp
thời. Tuy nhiên lý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần, chưa đánh giá chung
được tình hình hoạt động hiệu quả kinh doanh của riêng doanh nghiệp trên toàn
địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh nghiệp đang hoạt động. Từ đó em xin hướng
bài báo cáo của mình trở nên hồn thiện hơn thơng qua đề xuất các giải pháp để
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2022 và các
năm tiếp theo.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu

3


Tác giả áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó, vận dụng lý luận
và thực tiễn để nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, nêu cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung: khái niệm, bản chất, vai trị, các chỉ tiêu đánh giá, sự cần thiết của việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020: sử dụng
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh vào số liệu của cơng ty, phân tích và đưa
ra nhận xét các chỉ tiêu, chỉ ra thành tựu và hạn chế của cơng ty, cuối cùng, phân
tích các nguyên nhân dẫn đến.
Thứ ba, đưa ra ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh

của Công ty trong thời gian tới.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
là gì?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Những yếu tố nào tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty là gì?
- Cơng ty đã đạt được những thành cơng gì và cịn những hạn chế gì trong
hoạt động kinh doanh? Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc kinh doanh của Công ty
chưa đạt hiệu quả cao?
- Đâu là những đề xuất, giải pháp phù hợp giúp công ty nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong thời gian tới và một số kiến nghị với cơ quan nhà nước, với Bộ,
ban, ngành?

4


4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua
hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh.
- Phạm vi
Về không gian: tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong khoảng thời gian 2018 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu liên quan được lấy từ các phịng ban
của cơng ty, trên báo cáo tài chính, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty; Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh về thực

phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử…. có liên
quan đến các ngành hoạt động của cơng ty; Các thơng tin chính thống được đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh
giá,… để phân tích lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục
sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì phần nội
dung khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 - 2020
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
5


NỘI DUNG
Chương 1.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH

DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về hiệu quả kinh doanh

1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem
xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào.
Hiệu quả kinh doanh gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu qủa cao khi việc
sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh một cách hiệu quả. Hiệu quả
càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội và điều kiện để ngày càng nâng
cao hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc đầu tư, lắp đặt trang thiết bị,
máy móc, sử dụng các cơng nghệ, khoa học kĩ thuật hiện đại, nâng cao phúc lợi
cho người lao động,… Dưới đây là một số quan điểm về khai niệm hiệu quả kinh
doanh.
Quan điểm thứ nhất cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã
hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt
động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết
định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực
hiện có tính cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tắt yếu của quy luật
khách quan trong từng điều kiện cụ thể ", (Đỗ Hoàng Toản, 1994).
Quan điểm thứ hai cho rằng "Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả
trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác với
kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh cao.
(Nguyễn Văn Công, 2009)

6


Như vậy, từ những quan điểm trên, trong bài luận văn này, tác giả sử dụng
khái niệm hiệu quả kinh doanh như sau: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thơng qua hệ thống các chỉ tiêu kinh
tế, các báo cáo của kế toán. (PhạmVăn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức
Lộng, 2009)
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh,
căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương
pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế
nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai
thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh
nghiệp. (Phạm Văn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng, 2009).
1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh
– Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở
những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
– Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại
lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh
với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hoá thành một
hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận…
– Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm
nhất định, thơng thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài.
Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận,
mà khơng xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các trung
gian thương mại tham gia vào kênh phân phối…
– Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp.
Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh

7



Thực chất, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nâng cao năng suất lao
động và tiết kiệm lao động và nguồn lực. Các nguồn lực xã hội và nguồn lực sản
xuất ngày càng trở nên khan hiếm, trong khi nhu cầu sử dụng của con người ngày
càng đa dạng. Cùng với tác động của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bắt buộc
phải khai thác, tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực. Như vậy, bài toán về việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu.
Chi phí ở đây được hiểu là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Do đó, để đạt được mục tiêu kinh doanh, các
doanh nghiệp buộc phải chú trọng điều kiện, nội tại, phát huy năng lực và hiệu
năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Từ những khái niệm trên, ta có cơng thức tính hiệu quả kinh doanh như
sau: H = K/C
Trong đó:
H – Hiệu quả của hiện tượng (q trình) nào đó
K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó
C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Từ đó ta có thể thấy rõ ràng sự khác biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh
doanh. Cụ thể là, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số tuyệt đối phản ánh
quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác định
các chỉ tiêu định lượng cụ thể như số sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi
nhuận, … hoặc các chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm, độ phổ biến
của thương hiệu,…
Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và các
hao phi nguồn lực cần thiết bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Rõ ràng, kết quả phản ánh quy mơ cịn hiệu quả phản ánh sự so sánh mức
độ chệnh lệnh đầu vào đầu ra. Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết
với nhau, đó là mối quan hệ tương quan tỉ lệ thuận. Doanh nghiệp có kết quả hoạt
động càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng tốt. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị


8


trường hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm tới kết quả kinh doanh, mà
còn quan tâm tới hiệu quả kinh doanh như một thước đo chất lượng trình độ sử
dụng từng nguồn lực một cách hiệu quả.
1.2.

Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khơng thường xun khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào…
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đ ã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kì kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài
sản cố định…
- Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh
từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ
giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt
độngsản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do
kháchhàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hồn lại.

1.2.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thơng hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong q trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả nhữngchi

9


phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiệu thu.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
- Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của tồn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau: chi phí nhân vi ên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phịng…
- Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao g ồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động ri êng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu
về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt
động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.

Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và
chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

10


- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất khơng
thường xun hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
nhữngthời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách
hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình
giúp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính nhận biết được thực trạng tài
chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của cơng ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng,
cuối q, cuối năm). Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài chính hết sức quan
trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên
ngồi, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác
nhau trong công ty. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn
thơng tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho
công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời.
1.3.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn được
mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong
11


tất cả các mối quan hệ có thể, mỗi góc độ nh ìn đều cung cấp cho nhà quản trị một
ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quản trị
*Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp.
Công thức: ROA =

lợi nhuận sau thuế

tổng tài sản bình quân

Tổng tài sản bình quân trong một kỳ là trung bình cộng của tổng tài sản đầu

kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu khơng có đủ số liệu, nhà phân tích sử
dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ thay có tổng tài
sản bình qn.

Tỷ suất ROA cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng
được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Thơng qua có thể thấy thấy được
khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản mà doanh
nghiệp thực hiện.
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận
trên doanh thu trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức: ROS =

lợi nhuận sau thuế
doanh thu

Vậy, với doanh thu khơng đổi, nếu doanh nghiệp quản lý chi phí tốt thì lợi
nhuận thu được sẽ cao hơn và tỷ suất sinh lời ROS cũng được cải thiện. Trong
trường hợp ROS thấp là doanh nghiệp quản lý chi phí khơng hiệu quả. Dựa vào
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các nhà nghiên cứu có thể xác
định những mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nguyên nhân dẫn đến tỷ suất ROS
thấp từ đó đề ra các giải pháp khắc phục.
*Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp.
Công thức: ROE =

Lợi nhuận sau thuế

Vốn chủ sở hữu bình qn

Trong đó, vốn chủ sở hữu bình quân là trung bình cộng của vốn chủ sở hữu
đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, có thể sử dụng

12



vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ. Tỷ suất ROE thể
hiện quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ sở
hữu, từ đó cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và mức lợi
nhuận tương đối mà các cổ đơng được hưởng. Có thể nói, ROE là chỉ tiêu được
các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và sử dụng làm cơ sở đánh giá khả năng sinh lời
của doanh nghiệp, giúp họ đưa ra quyết định trong hoạt động đầu tư cổ phiếu vào
không ty.
Vất đề lưu ý khi tính tốn các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài sản và
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó khơng
phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời
kỳ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu Tổng tài sản bình quân và Vốn
chủ sở hữu bình qn (nếu có thể) khi tính tốn ROA và ROE:
Vốn chủ sở hữu bình quân =

(số đầu kỳ + số cuối kỳ)
2

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu
vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại
khi mà các nguồn lực ngày mỗi hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày
càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
*Số vòng quay vốn của tổng tài sản
Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ số
tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được trong một
thời kỳ nhất định chủ cho giá trị bình quân tổng sân (bao gồm cả tài sản lưu động
lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cũng kỳ đó. Giá trị bình quân tinh bằng
trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.

𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =

13

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛


Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
*Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu
bình quân của doanh nghiệp; cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 =

*Số vòng ln chuyển hàng hố

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Còn gọi là số vòng quay kho hay còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là
chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hố, nói lên chất liệu và chủng loại hàng
hoá kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay kho là chỉ tiêu đặt trưng,
rất thường được sử dụng trong khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á =


𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑏á𝑛 𝑟𝑎 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛
𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 (𝑐ủ𝑎 1 𝑣ị𝑛𝑔) =

36
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔

Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày cho một vòng càng ngắn)
càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung
cấp, hàng hố dự trữ khơng kịp cung ứng kịp thời cho khách h àng, gây mất uy tín
doanh nghiệp.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí
*Hiệu quả sự dụng chi phí:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =

14

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí


Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong nămthì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chỉ
phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Nếu Hiệu quả sử dụng chi phí >1 cho thấy doanh thu lớn hơn chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi. Nếu Hiệu quả sử
dụng chi phí <1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ.
*Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí

𝑇ỷ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí

Chi tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng chi phí doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.4.1. Yếu tố bên ngồi
o Mơi truờng pháp lý

Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp
từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì mơi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia
kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường
pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình
lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết
quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong
xã hội.

15


Mơi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp

sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một các
lành mạnh.
Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực
tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của
nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tơn trọng luật pháp của
nước đó.

o Mơi truờng kinh tế
Mơi trường kinh tế có vai trị rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành
và hồn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm
cho thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng
lên. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế
tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
- Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất
kinh doanh đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới cơng nghệ
sản xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật
các tài sản, khơng có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh khi
xẩy ra lạm phát rất lớn.
- Các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách phát triển kinh tế
của nhà nước có tác dụng cản trở hoặc ủng hộ lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Có khi một chính sách kinh tế của nhà nước tạo cơ hội
đối với doanh nghiệp này nhưng làm mất cơ hội cho doanh nghiệp khác.
16



1.4.2. Yếu tố bên trong
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của
một doanh nghiệp, bao gồm:
o Nhân tố con người
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ,
kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với
kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, đồng thời nghiên cứu sử dụng vật
liệu mới thay thế các vật liệu truyền thống đang ngày càng đắt đỏ do khan hiếm.
Lao động của con người cịn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới rút ngắn chu
kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực..., lực lượng lao động tác động trực
tiếp năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực
tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, con người là nhân tố quyết định
cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
o Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Nhân tố quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh
nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng
và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp
chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng quản
trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Kết qủa và hiệu quả hoạt động của quản trị
doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các
mối quan hệ giữa các bộ phận.
o Công nghệ kĩ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Công
nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ cơng nghệ ngày càng ngắn hơn và

tính chất ngày càng hiện đại hơn. Doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng

17


đắn, chuyển giao cơng nghệ phù hợp với trình độ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng
và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến
tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới...,
làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh.
o Nhân tố tính toán kinh tế

Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và hao
phí các nguồn lực để đạt kết quả đó.
Nếu xét trên phương diện giá trị và sử dụng phạm trù lợi nhuận với ý nghĩa
là kết quả và phạm trù chi phí là cái bị hao phí sẽ có: 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶

Theo cơng thức này, cái gì là lợi nhuận thì khơng là chi phí và ngược lại.

Điều này có nghĩa là kết quả và hiệu quả phụ thuộc rất lớn vào thế nào là lợi nhuận
hoặc chi phí và trong điều kiện nào là lợi nhuận hoặc chi phí.
Kinh tế học đã khẳng định tốt nhất là sử dụng phạm trù lợi nhuận kinh tế vì
lợi nhuận kinh tế mới là lợi nhuận “thực”, kết quả được đánh giá bằng lợi nhuận
kinh tế mới là kết quả “thực”. Song muốn xác định được lợi nhuận kinh tế thì phải
xác định được chi phí kinh tế. Phạm trù chi phí kinh tế phản ánh chi phí “thực”,
chi phí sử dụng tài nguyên. Đáng tiếc là đến nay, khoa học chưa tính tốn được chi
phí kinh tế và lợi nhuận kinh tế mà chỉ sử dụng phạm trù chi phí tính tốn và dơ
đó chỉ xác định được lợi nhuận tính tốn.
1.5.

Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả kinh

doanh một cách chính xác và tìm ra được giải pháp nâng cao hiệu quả.
Yêu cầu: Cần đánh giá và so sánh
- Theo chuỗi thời gian: Để biết được xu hướng vận động cụ thể trong cả
khoảng thời gian dài; Phát hiện được xu thế vận động.
- Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức: Biết được thực tế từng chỉ
tiêu cụ thể ở từng kỳ là “hơn” hay “kém” so với kế hoạch định mức; Nên kết hợp
với tiêu chuẩn hiệu quả để kết luận.

18


×