Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Kỹ thuật nuôi cấy virus: Chương 4 - Kỹ thuật thu nhận và bảo quản virus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 16 trang )

Click to add text

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM


Chương 4: Kỹ thuật thu nhận và bảo quản virus
4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
4.2. Các kỹ thuật bảo quản virus


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy

Mục đích:
Loại bỏ các thành phần khơng mong muốn
Có thể thực hiện bằng:
+ Ly tâm
+ Lọc
+ Sắc ký


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Siêu ly tâm:
Được sử dụng để tách và tinh sạch các kháng nguyên trong sản
xuất vaccine
Cũng được sử dụng để loại bỏ tế bào chết và xác tế bào,…
Vaccine cúm, dại, viêm gan B, viêm não Nhật Bản
Các loại ly tâm được sử dụng:
+ Ly tâm phân đoạn
+ Ly tâm gradient



4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Ly tâm phân đoạn:


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Ly tâm gradient:
-

-

Tách các tế bào, bào quan và đại phân tử dựa vào kích thước, hình dạng và tỷ
trọng của chúng
Có hai kiểu:
+ Rate-zonal centrifugation: kích thước, hình dạng, tỷ trọng
+ Isopycnic centrifugation: tỷ trọng


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Lọc:
-

-

Là một kỹ thuật tách các hạt khỏi dich lỏng bằng cách đưa áp suất cao vào dung
dịch để đẩy dung dịch đi qua màng lọc
Siêu lọc:
+ Lọc vng góc
+ Lọc dòng ngang (lọc tiếp tuyến)



4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Siêu lọc:
-

Là một kỹ thuật tách các phân tử hòa tan trong dung dịch dựa vào kích thước
của các hạt được giữ lại ở bề mặt màng


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
Sắc ký:
-

-

Là một kỹ thuật phân tách hỗn hợp các phân tử dựa vào sự khác biệt về hệ số
phân bố của chúng giữa hai pha động và tĩnh
Có 3 loại sắc ký:
+ Sắc ký lọc gel
+ Sắc ký trao đổi ion
+ Sắc ký ái lực


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy

Quy mô Công nghiệp
Quy mô PTN


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy

Kỹ thuật bất hoạt
Sự bất hoạt virus là làm cho virus mất khả năng xâm nhiễm:
Tác động vào lớp vỏ hoặc capsid và làm mất đi khả năng xâm
nhiễm hoặc tương tác với tế bào chủ
Phá hủy DNA/RNA và ngăn chặn sự sao chép
Virus:

103oC – 90 giây

65oC – 10 giờ

Vi khuẩn:

65oC – 1 giờ


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy


4.1. Các kỹ thuật thu nhận virus sau nuôi cấy
* Formaldehyde

-

Bất hoạt vi sinh vật hoặc độc tố
Được loại đi khỏi vaccine
influenza virus, poliovirus, and diphtheria và tetanus toxins

* β-propiolactone:
-


Bất hoạt virus dại

* Glutaraldehyde:
-

Bất hoạt thành phần độc tố trong vaccine ho gà


4.2. Các kỹ thuật bảo quản virus


4.2. Các kỹ thuật bảo quản virus


4.2. Các kỹ thuật bảo quản virus
Ưu điểm:
-

Loại nước ở nhiệt độ thấp
Phù hợp cho các vật liệu nhạy cảm với nhiệt
Phù hợp để thực hiện vô trùng
Phân chia liều lượng chính xác
Khả năng vơ trùng được duy trì
Khả năng hồn ngun dễ dàng

Đặc tính của sản phẩm đơng khơ:
-

Đủ độ rắn

Màu đồng nhất
Đủ độ khô
Đủ độ xốp
Vô trùng
Không chứa các hạt
Khơng thay đổi tính chất ở cả dạng khơ và sau
khi hồn ngun

Nhược điểm:
-

-

-

Kháng ngun có thể bị phá hủy bởi stress đơng đá,
đơng khơ
Sản phẩm có thể xảy ra sự oxi hóa do độ xốp cao
và bề mặt tiếp xúc lớn
Giá thành cao
Thời gian dài



×