Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng

VŨ DUY HÒA

Hà Nội, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201


Họ và tên học viên: Vũ Duy Hòa
Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Thị Lan

Hà Nội, năm 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Bằng
danh dự cá nhân của mình, tơi cam kết rằng bài nghiên cứu này do tôi thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước hội đồng về kết quả luận văn của mình.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ của người
hướng dẫn khoa học là PGS.TS Nguyễn Thị Lan. Các kết quả nghiên cứu có tính độc
lập riêng và chưa được cơng bố nội dung bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích
dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Học viên thực hiện


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Luận văn này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ Nguyễn
Thị Lan đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giảng viên tại trường Đại học Ngoại
thương đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng như tạo điều kiện học tập tốt nhất cho
em trong quá trình học tập tại trường, đạt được tiến độ về thời gian học tập mặc dù
có thời điểm dịch bệnh Covid 19 diễn biến rất phức tạp. Những kiến thức tiếp thu
được trong thời gian học tập vừa qua không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện
nghiên cứu này mà còn là hành trang quý báu giúp em học tập và công tác tốt hơn

trong công việc và cuộc sống sau này
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và cán bộ nhân viên Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi để em thực hiện bài nghiên cứu của mình tại đây.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên tinh thần, hỗ trợ trong
suốt quá trình học tập để em có thêm động lực thực hiện được luận văn này.
Chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU
NHẬP NGOÀI LÃI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên ``cứu .................................................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................4
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .........................................................................5
1.2. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................6
1.2.2. Đặc điểm của thu nhập ngoài lãi tại NHTM ...........................................8
1.2.3. Cấu tạo của thu nhập ngoài lãi tại NHTM ..............................................9

1.2.4. Vai trị của thu nhập ngồi lãi trong hoạt động kinh doanh tại NHTM
............................................................................................................................10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng thu nhập ngoài lãi của NHTM ............12
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ của
NHTM ...................................................................................................................13
1.4.1. Các nhân tố bên trong .............................................................................13
1.4.2. Nhân tố bên ngoài ...................................................................................16
1.5. Kinh nghiệm tăng thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh của một
số NHTM và bài học cho VCB Sở giao dịch......................................................19
1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Hồ Chí Minh 19
1.5.2. Kinh nghiệm của NH TNHH MTV HSBC Việt Nam - Hội sở chính ...20


iv
1.6. Bài học cho VCB Sở giao dịch .....................................................................22
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG VỀ THU NHẬP NGỒI LÃI TẠI
VIETCOMBANK – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH TRONG GIAI ĐOẠN 2019
– 2021 ........................................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở
giao dịch ................................................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................24
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ........................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................25
2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 .........29
2.2. Thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Sở giao dịch giai đoạn 2019 – 2021 .....................................31
2.2.1. Cơ cấu thu nhập ngoài lãi tại Vietcombank Sở giao dịch .....................31
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự gia tăng thu nhập ngoài lãi tại Vietcombank Sở
giao dịch .............................................................................................................42
2.3. Đánh giá chung .............................................................................................45

2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................45
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP NGOÀI LÃI TẠI
VIETCOMBANK – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH...........................................51
3.1. Định hướng phát triển đến năm 2025 và sự cần thiết của giải pháp tăng
thu nhập ngoài lãi đối với chi nhánh Sở giao dịch ............................................51
3.1.1. Định hướng phát triển của Vietcombank và Vietcombank Sở giao dịch
............................................................................................................................51
3.1.2. Sự cần thiết của việc tăng thu nhập ngoài lãi đối với Vietcombank Sở
giao dịch .............................................................................................................54
3.2. Giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh tại
Vietcombank Sở giao dịch...................................................................................55
3.2.1. Hoàn thiện các hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng hiện có và phát
triển các dịch vụ Ngân hàng mới triển khai ....................................................55


v
3.2.2. Tăng cường bán chéo sản phẩm dịch vụ ...............................................62
3.2.3. Tăng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng ...................63
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................65
3.2.5. Một số kiến nghị ......................................................................................67
KẾT LUẬN ..............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

: Chi nhánh


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

PTD

: Phi tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNNL

: Thu nhập ngồi lãi

TTTM

: Tài trợ thương mại

DV


: Dịch vụ

TD

: Tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

SP

: Sản phẩm

KH

: Khách hàng

TDQT

: Tín dụng quốc tế

Vietcombank Sở giao dịch : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
(VCB Sở giao dịch)

Nam – Chi nhánh Sở giao dịch


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch
giai đoạn 2019 – 2021 ...............................................................................................30
Bảng 2.2. Cơ cấu TNNL của VCB Sở giao dịch từ 2019 – 2021 .............................32
Bảng 2.3. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của VCB SGD từ 2019 – 2021 ...............36
Bảng 2.4. Lãi thuần từ theo phân loại khách hàng của Vietcombank Sở giao dịch từ
2019 – 2021 ...............................................................................................................39
Bảng 2.5. Lãi thuần từ KD ngoại hối và TTTM của Vietcombank Sở giao dịch giai
đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................40
Bảng 2.6. Tốc độ tăng TNNL và tổng thu nhập của Vietcombank Sở giao dịch từ
2019 – 2021 ...............................................................................................................42
Bảng 2.7. Tỷ lệ TNNL trên tổng thu nhập và tỷ lệ thu nhập từ lãi trên TNNL của
Vietcombank Sở giao dịch giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................44


viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Bảng xếp hạng ngân hàng dựa trên điểm mơ hình CAMEL ......................12
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietcombank Sở giao dịch ...............................27
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu TNNL của VCB Sở giao dịch từ 2019 – 2021 .................34
Hình 2.3. Cơ cấu lãi thuần từ theo loại hình dịch vụ của VCB SGD từ 2019 – 2021
...................................................................................................................................37
Hình 2.4. Cơ cấu lãi thuần theo phân loại khách hàng của Vietcombank Sở giao dịch
từ 2019 – 2021...........................................................................................................40
Hình 2.5. Tốc độ tăng trưởng TNNL và tổng thu nhập của Vietcombank Sở giao dịch
giai đoạn 2019 – 2021 ...............................................................................................42


ix
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trong tình hình hiện nay, Thu nhập ngoài lãi đã trở thành một động lực tăng tưởng
then chốt của hầu hết các Ngân hàng thương mại, do dó nghiên cứu về thu nhập ngồi
lãi là rất cần thiết. Bài viết đưa ra được các cơ sở lý thuyết cơ bản của hoạt động thu
ngoài lãi, các nghiên cứu trong nước và ngoài nước, cấu tạo cũng như vai trò và các
nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ngồi lãi. Trên cơ sở đó, quy chiếu vào các chỉ số
thực tế của đơn vị nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh Sở giao dịch để chỉ ra những mặt làm được, và những mặt cịn hạn chế về thu
nhập ngồi lãi. Từ đó đề xuất các giải pháp để tăng trưởng, phù hợp với nền tảng của
chi nhánh và định hướng của Ngân hàng.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo định hướng của Chính phủ về chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt
Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, một trong những mục tiêu cụ thể
phấn đấu đến năm 2025 là tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng
lên 16 – 17% trong tổng thu nhập của các NHTM. Trước bối cảnh đó, việc chuyển
đổi mơ hình lợi nhuận của các NHTM là u cầu tất yếu bởi sự phát triển của mơ
hình chi phí thấp, rủi ro thấp, năng suất cao và dịch vụ phi tín dụng đã trở thành
phương thức quan trọng, mang tính chất quyết định để các NHTM tăng lợi nhuận
trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trường ngân hàng tài chính
Hiện nay, theo các thơng tin của đã được các NHTM công bố công khai theo
quy định của pháp luật, xét về con số tuyệt đối thì Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam (Vietcombank) đang có quy mơ thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng
lớn nhất, đạt hơn 14.324 tỷ đồng trong lĩnh vực kinh doanh này vào năm 2021, tăng
12,11% so với cùng kỳ năm 2020. Mức tăng trưởng khá ấn tượng trong giai đoạn nền
kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid – 19, tuy nhiên tỷ trọng đóng góp vào tổng
thu nhập hoạt động của Vietcombank chưa được cải thiện và khơng có sự tăng trưởng

mạnh mẽ qua các năm. Vietcombank Sở giao dịch là chi nhánh có quy mơ lớn nhất
miền Bắc và lớn thứ hai toàn hệ thống Vietcombank. Tuy nhiên, năm 2021, thu nhập
ngoài lãi của VCB SGD chỉ đạt khoảng 68,4% kế hoạch được giao. Bên cạnh đó, cơ
cấu Thu nhập ngồi lãi trong Tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Sở giao
dịch năm 2021 là 19,70%, giảm so 23,84% của năm 2020. Điều này thể hiện cơ cấu
dịch chuyển thu nhập của chi nhánh Sở giao dịch chưa đúng với định hướng của Ngân
hàng đặt ra. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu “Giải pháp tăng
thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch’’làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu


2

Luận văn trình bày về tổng quan nghiên cứu, những vấn đề lý luận cơ bản về
Thu nhập ngoài lãi, đồng thời nêu lên được thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp tăng
Thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh tại Vietcombank – Chi nhánh Sở giao
dịch.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chỉ tiêu Thu nhập ngoài lãi từ cung ứng dịch vụ của
Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch.
Phạm vi nghiên cứu :
+ Không gian: Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch.
+ Thời gian: Dữ liệu được thu thập từ Báo cáo hoạt động kinh doanh của
Phòng Tổng hợp từ năm 2019 – 2021 và đề xuất giải pháp nhằm tăng thu nhập ngoài
lãi tại Vietcombank – Chi nhánh Sở giao dịch đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể như sau:
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thứ cấp,
đó là:

+ Những tài liệu liên quan đến thu nhập ngoài lãi từ cung ứng dịch vụ tại các
NHTM tại Việt Nam và trên thế giới.
+ Thu thập những tài liệu nghiên cứu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Vietcombank.
+ Thu thập bảng kết quả kinh doanh tại Vietcombank – CN Sở giao dịch.
Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu:
+ Kế thừa: Tập hợp, xem xét, tổng hợp và lựa chọn các tài liệu từ nghiên cứu trước
đó để sử dụng làm cơ sở, kế thừa có chọn lọc những tài liệu này để có cơ sở lý luận
và thực tiễn về thu nhập ngồi lãi.
+ Phân tích tổng hợp: Sử dụng các thông tin từ các nghiên cứu, các cơng thức tính
tốn, các báo cáo của các tổ chức quản lý tài chính, cơ quan nhà nước, báo cáo của


3

các đơn vị nghiên cứu để phân tích đánh giá thực tế TNNL tại Vietcombank – CN Sở
giao dịch.
+ Phân tích so sánh: Trong q trình phân tích luận văn tiến hành so sánh chỉ số
Thu nhập ngoài lãi tại Vietcombank sở giao dịch với các chỉ số thu nhập trong hoạt
động kinh doanh, có liên hệ với kết quả đạt được của toàn hệ thống Vietcombank
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu
Đóng góp về lý luận:
Tác giả nghiên cứu, tổng hợp và trình bày cơ sở lý luận về thu nhập ngoài lãi từ
cung ứng dịch vụ. từ đó đánh giá thực trạng thu nhập nhập ngồi lãi tại Vietcombank
Sở giao dịch.
Đóng góp về thực tiễn:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu nhập ngoài lãi từ hoạt động cung ứng dịch
vụ tại Vietcombank Sở giao dịch, tác giả luận văn này đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh hoạt động trên qua đó giúp Vietcombank Sở giao dịch hồn thành các chỉ
tiêu được Vietcombank giao và phát triển đúng định hướng trong thời gian sắp tới.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về thu nhập ngoài lãi trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Tình hình thực trạng thu nhập ngoài lãi tại Vietcombank – CN Sở
giao dịch.
Chương 3: Các giải pháp tăng thu nhập ngoài lãi tại Vietcombank – CN Sở giao
dịch.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU
NHẬP NGOÀI LÃI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên ``cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Theo nghiên cứu của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế thì thu nhập thuần
của một số khoản mục thu nhập và chi phí (ngồi thu nhập và chi phí Lãi) của một số
hoạt động như sau: Hoạt động dịch vụ thanh toán, hoạt động giao dịch chứng khoán
và dịch vụ liên quan (phát hành mới, giao dịch, quản lý danh mục đầu tư, lưu ký) và
hoạt động ngoại hối của chính ngân hàng. Thu nhập từ các giao dịch đặc biệt không
thường xuyên cũng được đưa vào thu nhập ngoài lãi.
Theo Ron J.Feldman và Jason Schmidt (1999), bất kể thu nhập nào mà các ngân
hàng thu được mà không phải từ các nghiệp vụ kinh doanh lõi (tiền gửi và tiền vay)
hoặc từ các khoản đầu tư được phân loại là Thu nhập ngoài lãi. Nghiên cứu đánh giá
rằng “việc gia tăng thu nhập ngoài lãi giúp các ngân hàng giảm rủi ro và đa dạng
hóa nguồn thu. Thu nhập ngồi lãi giúp ngân hàng tận dụng những thay đổi về chính
sách cũng như tiến bộ về cơng nghệ. Ngồi ra thu nhập ngồi lãi đóng góp tích cực
vào thu nhập của ngân hàng”

Khi phát triển các hoạt động tạo ra TNNL thì các Ngân hàng sẽ tận dụng được
tối đa, triệt để các nguồn lực về hạ tầng kỹ thuật, nguồn lực nhân sự. Từ đó, Ngân
hàng giảm được các chi phí hoạt động, chi phí quản lý, giúp gia tăng lợi nhuận. Mở
rộng các hoạt động ngồi lãi cịn giúp ngân hàng phân tán rủi ro và giảm thiểu rủi ro,
đặc biệt là rủi ro tín dụng. Về mặt lý thuyết, đa dạng hóa thu nhập, tăng tỷ lệ TNNL
có thể tạo ra nguồn thu nhập hoạt động ổn định hơn cho ngân hàng, từ đó cải thiện
hiệu quả kinh doanh có điều chỉnh rủi ro (Odesanmi và Wolfe, 2007). Hay theo
nghiên cứu của Chiorazzo và cộng sự (2008), Baele cùng cộng sự (2007) và Deyoung
& Rice (2004) cũng cho rằng “tăng nguồn TNNL sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động đối


5

với các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng có tổng quy mơ lớn thì sự tác động
càng mạnh mẽ”
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
“Đối với các NHTM Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Lê Long Hậu và Phạm
Xuân Quỳnh (2016) đã cho thấy đa dạng hóa thu nhập, tăng tỷ lệ TNNL là rất tốt cho
các NHTM Việt Nam vì giúp tăng khả năng sinh lời cũng như tăng hiệu quả kinh
doanh có điều chỉnh rủi ro cho ngân hàng. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có nghiên
cứu thực nghiệm nào cho thấy tác động cụ thể của từng nguồn TNNL đến hiệu quả
kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
Nghiên cứu “Thu nhập ngoài lãi và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Diễm Hiền và Nguyễn Hồng Mạt (2015) cho thấy
thu nhập ngồi lãi đóng vai trị tích cực làm tăng hiệu quả tài chính đồng thời ổn định
hiệu quả tài chính của các ngân hàng.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Qua các nghiên cứu trong và ngoài nước, người viết có nhận định chung rằng
TNNL đang dần trở thành động lực tăng trưởng của các NHTM trong thời gian tới,
đặc biệt là trong bối cảnh tồn cầu hóa, hiện đại hóa hiện nay. Tại Việt Nam, các

Ngân hàng thương mại cũng đã bắt đầu chuyển dịch cơ cấu sang chú trọng phát triển
các dịch vụ thu ngoài lãi trong 10 năm trở lại đây, ngoài các dịch vụ truyền thống là
tiền gửi và tiền vay. Gia tăng tỷ trọng thu ngồi lãi vừa giúp các Ngân hàng đa dạng
hóa được cơ cấu thu nhập, tăng trưởng một cách ổn định và bền vững khi hiện nay
khoảng cách về chênh lệch giá/phí của các dịch vụ truyền thống là tiền gửi và tiền
vay giữa các Ngân hàng ngày càng thu hẹp. Đồng thời tăng trưởng thu nhập từ TNNL
cũng giúp các NHTM giảm thiểu được rủi ro, gia tăng sử dụng hiệu quả tài sản. Qua
đó có thể thấy tầm quan trọng và xu hướng gia tăng TNNL tại các NHTM Việt Nam
là hoàn toàn đúng đắn. Tuy nhiên, hiện nay trong nước vẫn chưa có nghiên cứu thực
nghiệm nào để định lượng mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố bên trong và nhân tố


6

bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến TNNL của các NHTM nói chung và của từng
NHTM nói riêng. Trong khuôn khổ bài nghiên cứu, người viết cũng chỉ đưa ra thực
trạng của một trong những chi nhánh lớn thứ hai của một NHTM lớn nhất về quy mô
lợi nhuận hiện nay để từ đó phân tích cấu phần và đưa ra các một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả tài chính của đơn vị này về TNNL. Vietcombank là một trong
những NHTM vốn nhà nước được cổ phần hóa sớm nhất, trong 05 năm trở lại đây
Ngân hàng đang nỗ lực thay đổi, đổi mới các nguồn lực về con người, công nghệ, hệ
thống và đề ra động lực tăng trưởng với 03 trụ cột là Đầu tư, Bán lẻ và Thu dịch vụ
với mục tiêu phấn đấu trở thành một trong 300 tập đồn tài chính ngân hàng lớn nhất
thế giới, một trong 1.000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất tồn cầu có đóng góp lớn
vào sự phát triển của Việt Nam.
1.2. Cơ sở lý thuyết
1.2.1. Khái niệm
“Hiện nay, hệ thống ngân hàng trong nước cung cấp khoảng 300 dịch vụ, trong
khi một ngân hàng lớn trên thế giới có đến hàng nghìn dịch vụ. Nguồn thu ngoài lãi
bao gồm các khoản thu khác ngoài những khoản thu từ hoạt động cho vay và chứng

khoán được gọi là khoản thu ngồi lãi, như: Thu phí từ hoạt động cung cấp các dịch
vụ nhận tiền gửi, dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt và các dịch vụ khác của
ngân hàng. Theo Brunnermeier, Dong, Palia (2012), thu nhập ngoài lãi (TNNL) bao
gồm các hoạt động như: Thu nhập từ kinh doanh chứng khốn, đầu tư và phí tư vấn,
phí hoa hồng mơi giới và thu nhập ủy thác”
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng hợp nhất (2017) của Việt Nam, quy định: Ngân
hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật Các Tổ chức tín dụng. Hoạt động ngân hàng là cung ứng thường
xuyên một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; dịch vụ thanh tốn
qua tài khoản.
Như vậy có thể hiểu: “NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc
trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền


7

gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội”
Căn cứ vào các hoạt động chính của Ngân hàng thì Thu nhập bao gồm các loại
sau:
- Thu thuần từ hoạt động Tín dụng (thu thuần lãi cho vay, thu từ chiết khấu, phí cho
thuê tài chính, phí bảo lãnh…).
- Thu từ hoạt động huy động vốn
- Lãi thuần từ dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân quỹ.
- Thu từ các hoạt động khác.
Căn cứ vào đặc điểm tính chất nguồn thu, thu nhập ngân hàng cũng được phân
thành 2 loại: Thu nhập lãi và Thu nhập ngồi lãi. Trong đó:
+ Thu nhập lãi:
Thu nhập từ lãi dựa trên chênh lệch giữa lãi suất huy động vốn và lãi suất cho
vay và là nguồn thu chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn thu của các

NHTM (Hoàng Ngọc Tiến và Võ Thị Hiền (2010)
Đây là nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của các ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên nguồn thu nhập này có tính chất biến động phụ thuộc
vào chu kỳ phát triển kinh tế, tình hình tài chính kinh doanh, thiện chí trả nợ của
khách hàng và biến động lãi suất trên thị trường.
+ Thu nhập ngoài lãi:
Thu nhập ngoài lãi (TNNL) là khoản thu nhập của NHTM được hình thành từ
chênh lệch giữa các khoản thu do cung ứng các sản phẩm DV khác ngoài hoạt động
tín dụng, thực hiện hoạt động kinh doanh, đầu tư và chi phí bỏ ra để thực hiện các sản
phẩm, DV cũng như các hoạt động kinh doanh, đầu tư. Tỷ lệ TNNL càng lớn thể hiện
mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ khác ngồi tín dụng cũng như hiệu quả
của các sản phẩm dịch vụ này. Nó cũng đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro trong
hoạt động kinh doanh giữa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng (Hoàng Ngọc Tiến và
Võ Thị Hiền, 2010).


8

Như vậy, căn cứ vào những định nghĩa ở trên, có thể đưa ra khái niệm chung về
thu nhập ngồi lãi như sau: Thu nhập ngoài lãi của NHTM là tất cả các khoản thu
nhập thuần được hình thành từ chênh lệch giữa các khoản thu của những hoạt động
kinh doanh, đầu từ khác ngoài hoạt động kinh doanh trung gian (tín dụng và huy
động vốn) và chi phí bỏ ra để thực hiện các sản phẩm, DV cũng như các hoạt động
kinh doanh, đầu tư đó.
1.2.2. Đặc điểm của thu nhập ngoài lãi tại NHTM
Theo nghiên cứu EU Banks’ Income Structure (2000) của Ngân hàng Trung
ương châu Âu (ECB), thu nhập ngồi lãi có những đặc điểm như sau:
* Mức độ thay thế của thu nhập ngoài lãi đối với thu nhập lãi
Trong cơ cấu thu nhập của các ngân hàng đương đại, thu nhập ngồi lãi ngày
càng đóng góp lớn hơn. Tuy nhiên, thu nhập ngồi lãi tăng không đủ bù đắp cho thu

nhập lãi từ hoạt động ngân hàng sụt giảm. Nói cách khác, thu nhập ngồi lãi tăng
hoặc thu nhập ngồi lãi giảm đều khơng dẫn đến thay đổi tương ứng trong số thu nhập
từ lãi.
* Thu nhập ngồi lãi có liên hệ đến tỷ suất sinh lời của ngân hàng
Ngay cả khi thu nhập ngoài lãi tăng cũng khơng thể bù đắp hồn tồn nếu thu
nhập lãi giảm, tuy nhiên thu nhập ngoài lãi vẫn giúp củng cố lợi nhuận chung của
ngân hàng. Tuy nhiên, tác động của thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận ngân hàng sẽ
mang tính tiêu cực nếu tăng thu ngồi lãi đi kèm với tăng chi phí hoạt động.
* Thu nhập ngồi lãi phụ thuộc vào quy mơ của ngân hàng
Quy mơ ngân hàng càng lớn thì càng có nhiều điều kiện để phát triển và duy
trì các hoạt động KD ngồi lãi nhằm tìm kiếm thu nhập cao hơn. Các ngân hàng lớn
chuyên biệt hơn và có lợi thế cạnh tranh trong việc chạy các sản phẩm và dịch vụ bán
chéo. Ngoài ra, việc cung cấp nhiều loại hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng giúp
tăng năng suất và hiệu quả đồng thời giảm chi phí, đa dạng hóa rủi ro và cấu trúc kinh
doanh. Tuy nhiên, các ngân hàng nhỏ vẫn có thể tạo ra thu nhập ngoài lãi đáng kể nếu
họ chọn tập trung vào việc phát triển các nhóm khách hàng cụ thể.


9

* Thu nhập ngồi lãi ít biến động hơn thu nhập lãi
So với thu nhập lãi, doanh thu ngoài lãi ít bị tác động bởi các chiến lược điều
hành kinh tế vĩ mô và biến động của nền kinh tế. Trong đó, thu nhập từ chứng khốn
được coi là loại thu nhập ngồi lãi khơng ổn định nhất. Các khoản thu từ hoa hồng và
phí dịch vụ đáng tin cậy nhất và ổn định nhất
1.2.3. Cấu tạo của thu nhập ngoài lãi tại NHTM
Theo Ron J.Feldman và Jason Schmidt (1999), thu nhập ngoài lãi bao gồm các
khoản thu sau:
- Thu nhập từ hoạt động thương mại: Thu nhập từ việc bán các cơng cụ tài chính liên
quan đến hàng hóa, ngoại hối, lãi suất và chứng khoán vốn;

- Thu từ dịch vụ tài khoản thanh toán;
- Thu từ hoạt động ủy thác;
- Phí từ hoạt động Ngân hàng điện tử: Internetbanking, Phonebanking,
Homebanking…
- Thu nhập phí từ Thẻ và các hoạt động liên quan đến sử dụng thẻ, thanh toán thẻ
- Thu từ dịch vụ đại lý: Bảo hiểm nhân thọ, tư vấn tài chính cá nhân và cho thuê két
sắt…
- Các thu nhập ngồi phí khác: Các dịch vụ liên quan đến xử lý dữ liệu, doanh thu từ
việc bán bất động sản nhỏ và các nguồn thu nhập bổ sung ngoài những dịch vụ được
đề cập ở trên
Theo Brunnermeier. Dong. Palia (2012) nguồn thu nhập ngoài lãi bao gồm các
khoản thu nhập từ kinh doanh chứng khoán, đầu tư và phí tư vấn, phí hoa hồng mơi
giới và thu nhập ủy thác.
Theo Ngân hàng Thế giới World Bank, hiện nay tổng thu nhập ngoài lãi của
NHTM bao gồm các khoản sau:
- Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ;
- Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối và tài trợ thương mại;
- Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh;


10

- Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư;
- Lãi thuần từ HĐKD khác;
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn và mua cổ phần.
1.2.4. Vai trị của thu nhập ngoài lãi trong hoạt động kinh doanh tại NHTM
Bất kể quy mô của ngân hàng như thế nào, nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra
rằng tầm quan trọng của thu nhập ngoài lãi ngày càng tăng lên theo thời gian
Một là, Gia tăng thu nhập ngoài lãi rõ ràng đã làm tăng hiệu quả hoạt động, nâng
cao giá trị ngân hàng:

Nghiên cứu của Mingqi Li và Tiananqi Feng (2015) “Relationship between
Noninterest Income and Bank Valuation: Evidence from The U.S Bank Holding
Companies” đã nhận định về vai trò của thu nhập ngoài lãi trong hoạt động ngân hàng
như sau:
“Những ngân hàng lớn sử dụng đòn bẩy nhiều hơn, biểu thị tỷ lệ vốn chủ sở hữu
trên tổng tài sản và khả năng sinh lời về ROE cao hơn những ngân hàng vừa và nhỏ.
Các ngân hàng lớn thường có tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và tỷ lệ tiền gửi trên tổng
tài sản thấp hơn. Điều này phù hợp với thực tế các ngân hàng lớn có thu nhập ngoài
lãi cao hơn bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh phi truyền thống hơn”
Bên cạnh đó, DeYoung và Rice (2004) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa thu
nhập ngoài lãi và hiệu suất tài chính của các NHTM Mỹ và kết luận rằng tỷ lệ thu
nhập ngoài lãi tác động cùng chiều đến ROE
Nghiên cứu của Chiorazzo và cộng sự (2008), và nghiên cứu của Baele và cộng
sự (2007) đều cho rằng tăng thu nhập ngoài lãi sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động đối
với các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng lớn thì sự tác động càng mạnh mẽ.
Hai là, Gia tăng thu nhập ngoài lãi giúp giảm thiểu rủi ro, đồng thời đa dạng
hóa các nguồn thu nhập, tránh bị phụ thuộc vào những nguồn thu nhập truyền thống,
tạo ra sự ổn định, vững chắc trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng:


11

Theo Ron J.Feldman và Jason Schmidt (1999), thu nhập ngoài lãi sẽ là động lực
để Ngân hàng đưa ra các thay đổi về chính sách, áp dụng các tiến bộ cơng nghệ trong
hoạt động kinh doanh.
Nghiên cứu “Thu nhập ngồi lãi và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Diễm Hiền và Nguyễn Hồng Mạt (2015) cho thấy
thu nhập ngồi lãi đóng vai trị tích cực, ngày càng chiếm vị trí then chốt trong việc
đánh giá hiệu quả tài chính của một ngân hàng, đồng thời là thước đo sự ổn định trong
thu nhập của Ngân hàng trong thời gian tương lai.

Ba là, Thu nhập ngoài lãi là trọng số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
và quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại:
Theo mơ hình CAMELS là một phương pháp phân tích tình hình hoạt động và
rủi ro của một Ngân hàng. Phân tích theo chỉ tiêu CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản
được sử dụng để đánh giá hoạt động của một Ngân hàng, đó là: Mức độ an tồn vốn;
Chất lượng tài sản có; Quản lý; Lợi nhuận; Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị
trường (viết tắt bằng tiếng Anh là CAMELS). Qua đó ta có thể thấy TNNL tác động
trực tiếp lên chỉ số Lợi nhuận (E), một chỉ số quan trọng trong mơ hình đánh giá. Đây
là mơ hình hiện tại được đa phần các NHTM áp dụng phân tích trong các báo cáo nội
bộ, cũng như thường xuyên được các cơ quan quản lý, các tổ chức tài chính sử dụng
để đánh giá về các NHTM.


12

Hình 1.1 Bảng xếp hạng ngân hàng dựa trên điểm mơ hình CAMEL
(Theo Báo cáo của Yuanta Việt Nam tháng 02/2022)
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng thu nhập ngoài lãi của NHTM
Tốc độ tăng trưởng thu nhập ngoài lãi (TNNL)
Tốc độ tăng trưởng =

𝑇𝑁𝑁𝐿 𝑛ă𝑚 𝑠𝑎𝑢−𝑇𝑁𝑁𝐿 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑇𝑁𝑁𝐿 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐

x100%

“Tốc độ tăng trưởng thu nhập ngoài lãi khi đánh giá tương quan với các ngân
hàng khác hoặc tương quan với tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi”
Tỷ trọng thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập: Mức độ đóng góp (%) thu
nhập ngồi lãi so với tổng thu nhập hoạt động thuần của ngân hàng.



13

Tỷ trọng TNNL =

𝑇𝑁𝑁𝐿
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝

x100%

Tỷ lệ thu nhập từ lãi/thu nhập ngoài lãi (Net interest income – NII/Net Non
Interest Income – NNII): Tỷ lệ này biểu thị cho sự tương quan giữa hai cấu phần
tạo nên thu nhập của ngân hàng, tỷ lệ này cao chứng tỏ Ngân hàng vẫn đang bị phụ
thuộc lớn vào các hoạt động kinh doanh truyền thống. Tỷ lệ này được tính theo cơng
thức:
NII/NNII =

𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑙ã𝑖 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑁𝑁𝐿 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Tỷ lệ tăng trưởng ròng số lượng khách hàng phi tín dụng/Tổng số lượng
khách hàng tăng trưởng rịng (chỉ tiêu định tính): Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
Ngân hàng đang có xu hướng dịch chuyển cơ cấu sang tiếp cận các khách hàng với
nghiệp vụ phi tín dụng.
Tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách hàng phi tín dụng =

𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝑝ℎ𝑖 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡ă𝑛𝑔 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐾𝐻 𝑡ă𝑛𝑔 𝑟ò𝑛𝑔


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi từ hoạt động dịch vụ của
NHTM
1.4.1. Các nhân tố bên trong
* Chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng:
Mọi ngân hàng đều phải có kế hoạch kinh doanh và tầm nhìn đầy đủ trước khi
triển khai bất kỳ dịch vụ ngoài lãi nào. Đây là kế hoạch kinh doanh được xây dựng
dựa trên dữ liệu từ các cuộc điều tra về thị trường mục tiêu, môi trường công nghệ,
môi trường cạnh tranh và nguồn ngân sách cho việc thực hiện đó. Để xác định điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và công thức, các ngân hàng phải xác định chắc chắn vị trí
hiện tại của họ trong hệ thống tài chính. Nếu một ngân hàng xác định được tầm quan
trọng của mảng dịch vụ ngoài lãi nào trong hoạt động kinh doanh của mình thì sẽ có
những đầu tư nguồn lực phù hợp để phát triển mảng dịch vụ đó.
* Nền tảng kỹ thuật cơng nghệ của ngân hàng:


14

Hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cung cấp dịch vụ ngồi lãi nói
riêng thường xun phải sử dụng các thiết bị kỹ thuật công nghệ hiện đại. Sự phát
triển của công nghệ trong lĩnh vực NH là cơ sở để tạo điều kiện gia tăng thu nhập
ngoài lãi. Những cơng nghệ này sẽ giúp cho q trình cung cấp dịch vụ ngoài lãi của
NH thuận tiện hơn, an toàn hơn. Việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
hoạt động ngân hàng sẽ giúp cho q trình cập nhật thơng tin nhanh hơn, chính xác
hơn, qua đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động dịch vụ ngồi lãi, tăng
cường lãi thuần từ hoạt động dịch vụ, mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên khi
sử dụng các công nghệ hiện đại, NHTM phải đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn,
sử dụng vốn nhiều hơn, điều này buộc các NHTM phải lựa chọn các giải pháp sử
dụng các thiết bị công nghệ khác nhau cho phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Bên cạnh đó cũng địi hỏi các NHTM phải kiểm soát thật tốt rủi ro bảo mật thì mới
thực sự đem lại hiệu quả kinh doanh.

* Quá trình vận hành các sản phẩm dịch vụ:
Các dịch vụ ngân hàng có đặc điểm là tương đối dễ bắt chước, do đó rất khó để
độc quyền một dịch vụ nào đó. Ngay sau khi một sản phẩm dịch vụ mới xuất hiện thì
chỉ một khoảng thời gian ngắn sau, các NHTM khác cũng có thể triển khai, thậm chí
sản phẩm dịch vụ của NHTM đó cịn tốt hơn và ưu việt hơn. Tuy nhiên, có sự khác
nhau trong cách thức triển khai và đó chính là quy trình vận hành. Trong thời đại công
nghệ số hiện nay, NHTM nào có quy trình càng đơn giản, dễ tiếp cận, sử dụng trên
các nền tảng thiết bị di động thông minh thì càng tạo ra sự thuận tiện hơn cho khách
hàng, thì sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đó càng chiếm thị phần cao hơn.
Ngoài ra, sự đa dạng và khả năng thích ứng của các dịch vụ cũng có thể được
coi là sự phản ánh của quy trình vận hành, mục tiêu là đảm bảo an toàn cho khách
hàng khi sử dụng dịch vụ và tuân theo sở thích và phong tục tập quán của mỗi người
dùng. Người tiêu dùng thường xuyên lựa chọn và sử dụng ngân hàng tạo ra sự tiện
lợi và an toàn cho khách hàng.
* Tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng:


×