Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

PHÂN TÍCH cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 32 trang )

NỘI DUNG CHÍNH:
1

KHÁI NIỆM

2

CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ

3

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHÁC


PHÂN TÍCH CƠ BẢN LÀ GÌ?

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

Thơng tin kinh tế, chính
trị nào cần thiết.

Tầm quan trọng và ảnh
hưởng như thế nào..


Phần 2: Các chỉ số kinh tế
Chỉ báo Lao động

B

Tăng trưởng



A

C

Lạm phát

CHỈ SỐ
KINH TẾ

Giá cả

www. forexcafe.vn

E

D

Tiền tệ


Mối tương quan vàng và các yếu tố










Company Logo

Lao động

Non-farm payroll (NFP)(bảng lương phi nông nghiệp)
Tỷ lệ thất nghiệp
Tăng trưởng

GDP
Nhà ở
Cơng nghiêp
Chứng khốn

PHÂN LOẠI CÁC CHỈ SỐ


PHÂN LOẠI
CPI
Giá cả
Lạm phát

PPI
PCE


Phân tích

Nhà
GDP




Chỉ số chứng
khốn

Chỉ số tăng trưởng

Tiêu
dùng
Cơng
nghiệp


GDP (Gross Domestic Product)

Chỉ số này đo lường giá trị bằng tiền trên thị trường của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trên một nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định.





Có 4 yếu tố chính cấu thành giá trị GDP gồm : tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ, cán cân thương mại.

Chỉ số này được công bố hàng quý trên cơ sở so sánh tỷ lệ % tăng giảm quý này so với quý trước, năm này so với
năm trước.
Công bố 20h30 ngày cuối cùng của quý và chỉ số đưa ra là của quý trước đó.

Chỉ số này có ảnh hưởng quan trọng trên thị trường sau khi được công bố.



Minh họa tỷ lệ % GDP


Niềm tin tiêu dùng




Retail Sales : doanh số bán lẻ

Đo lường tổng số giá trị hóa đơn tại các cửa hàng bán sản phẩm lâu bền và sản phẩm không lâu bền. Không bao gồm
dịch vụ.



Auto Sale: doanh số xe hơi bán được trong 10 ngày. Chỉ số này là 1 thành phần trong chỉ số Retail Sales. Ngành công
nghiệp ô tô là ngành quan trọng và chiếm nhiều tỷ trọng trong GDP của Mỹ



Chỉ số bán lẻ tăng (tin tốt)  kinh tế tăng trưởng  USD tăng giá
 vàng giảm giá

 Personal income: thu nhập cá nhân





Housing Start - Buiding Permits: Số lượng giấy phép xây nhà mới được cấp phép.



Số lượng nhà xây mới tăng nhu cầu tín dụng tăng chi tiêu trang trí nhà cửa tăng mua sắm trang thiết bị tăng => thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế.

 New Home Sales – Doanh số bán nhà mới
Được xem như là một chỉ số thống kê số lượng nhà vừa bán ra cho các gia đình mới. chỉ số này dựa trên kết quả phỏng vấn 10,000 nhà thầu hoặc các
chủ đầu tư của 15,000 dự án bất động sản được lựa chọn. chỉ số sẽ đo lường số lượng căn hộ mới được xây dựng so với doanh số bán cam kết
trong 1 tháng.



Contruction Spending: tổng giá trị các dự án xây dựng.



Các doanh nghiệp chỉ đẩy mạnh đầu tư xây dựng BĐS khi có niềm tin là hoạt động kinh doanh sẽ tăng trưởng tốt trong tương lai, điều này cho
thấy các doanh nghiệp đang gia tăng sản xuất => thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.


Chỉ Báo Cơng Nghiệp
ISM Manufacturing Index



Chỉ số này dựa trên cơ sở xem xét các doanh nghiệp sản xuất về việc làm, sản phẩm, đơn đặt hàng mới, nhà cung cấp, giao

hàng và hàng tồn kho.







Mức độ của chỉ số sẽ đưa ra được đà phát triển của sản xuất:
ISM > 50 : nền kinh tế đang mở rộng.
43 < ISM < 50 : nền kinh tế đang co lại nhưng vẫn tăng trưởng
ISM < 43 : có thể dẫn đến lạm phát  Cắt giảm lãi suất
Mức độ ảnh hưởng đến thi trường:

ISM > 50 : USD  đồng đô tăng giá
ISM < 50 : USD  đồng đô giảm giá


Yếu tố liên quan tới tỷ giá và giá cả
Cung/ Cầu
Sự thay đổi giá trị trên đồng tiền tại mỗi quốc gia
USDJPY = USD/JPY( USD là tử số, JPY là mẫu số)
Khi tử số USD tăng=> tỷ giá USDJPY tăng, Khi mẫu số JPY giảm=> tỷ giá USDIPY
tăng.
Khi tử số USD giảm=> tỷ giá giảm, Khi mẫu số JPY tăng => tỷ giá giảm


ISM Manufacturing Index ( tiếp theo )







Vì đây là một trong những chỉ số kinh tế quan trọng bậc nhất của tháng, cho nên phản ứng của financial markets về chỉ
số này rất mạnh.
Traders thường xài chỉ số này để ước lượng chỉ số CPI, mặc dầu hai cái không liên quan gì đến nhau. Nhưng traders suy
đốn rằng nếu một phần của kinh tế phát triển thì xác xuất của một lạm phát tăng ắt phải có.
Chỉ số ISM ra rất nhanh so với các chỉ số kinh tế khác như PPI, CPI. Vừa hết tháng là nó ra liền.
Và đó cũng là lý do tại sao phản ứng của financial markets với chỉ số này rất mạnh và dao động nhiều mỗi khi nó ra
ngồi dự đốn.


Purchasing Managers’ Index (PMI)



Chỉ số quản lý thu mua

Chỉ số này dùng để đánh giá niềm tin về triển vọng kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Đức, Nhật, Anh sử dụng để xem xét cả 2 ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ.
Các số liệu được công bố sẽ đưa ra các câu hỏi về hoạt động kinh doanh, cơ hội kinh doanh mới, việc làm,
giá cả đầu vào…


Chỉ số lao động- việc làm
Non-farm payroll
(NFP)
(bảng lương phi nông
nghiệp).

-Số người lao động có việc làm mới trên bảng lương của hơn 500 ngành công nghiệp.


-

Quan trọng đặc biệt trog suy thoái .

-

Khi NFP tốt => các doanh nghiệp đang ra sức kinh doanh sản xuất nên cần thêm lao động =>nền

kinh tế nhiều khả năng sẽ tăng trưởng tốt. Tỷ lệ thuận USD, ngược vàng.

-

Công bố hàng tháng vào thứ 6 của tuần đầu tiên


Chỉ số lao động, việc làm (cont)
Unemployment rate Tỉ lệ thất nghiệp




Tỷ lệ người trong độ tuổi làm việc nhưng chưa có việc làm.
Nền kinh tế hồn hảo khi tỉ lệ này ở mức 7%, đối với Mỹ là 3%, Anh & EU là 2%.


Chỉ số lao động, việc làm (cont)
Initial Jobless Claims
Số lượng người thất nghiệp xin nhận trợ




cấp lần đầu.



Tăng  tình hình kinh tế khó khăn

 khó kiếm được việc làm.



Giảm  số người lao động có việc
làm tăng  kinh tế phục hồi.


Chỉ số tiền tệ

2

1
Cách
vận hành ngân
hàng

3

Cung cầu

Lãi suất


tiền tệ

cơ bản

trung ương

4

Tỷ giá hối
đoái

-

-Chức năng
-Nhiệm vụ
-Vận hành.

Thắt chặt
><
Nới lỏng

Cắt giảm
><
Tăng

- Lãi suất«=»lạm phát

Tỷ lệ quy đổi tiền
Xác định cug, cầu FX


-

Lãi suất và lạm
phát giữa các nước.
 Chênh lệch tỷ giá


Mối tương quan USD index & Gold


FED (Federal Reserve): Cục dự trữ liên bangMỹ

 Vai trị:
• Là ngân hàng trung ương của các ngân hàng..
• Là ngân hàng của các ngân hàng.


Là ngân hàng của Chính

phủ liên bang.

Nhiệm vụ & sự tác động đến thị trường:



Điều tiết, duy trì chính sách dollar linh hoạt, an tồn, ổn định để duy trì mức việc làm, giá cả ổn định và lãi suất
tương đối thấp.





Giám sát và quản lý các thể chế ngân hàng .
Cung cấp tín dụng cho tổ chức, chính phủ, các nước …
 Mỗi quyết định của Fed đều ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế toàn cầu.


Ai là người quyền lực có tầm ảnh hưởng đến tài chính
thế giới???


Tác động của FED ảnh hưởng thị trường


FOMC (Federal Open Market Committee)

 FOMC: Là Ủy ban thị trường mở Liên Bang, một bộ phận- chi nhánh của Fed.
 Chức năng: định rõ đường lối của chính sách tiền tệ. FOMC gồm 12 thành viên. 7 trong số đó là thành viên của Hội đồng Dự trữ
Liên bang, được bổ nhiệm bởi tổng thống Mỹ.

 5 thành viên còn lại là thống đốc của 12 ngân hàng Dự trữ Liên bang khu vực, 4 thành viên được lựa chọn trong nhiệm kì cơ bản 1
năm luân phiên; thành viên thứ 5 là thống đốc của ngân hàng Dự trữ Liên bang của New York, là thành viên thường trực.

 FOMC chịu trách nhiệm về việc điều hành thị trường mở, ở đó ủy ban chính sách này quyết định có tăng hay giảm tỉ lệ lãi suất
thơng qua việc điều hành thị trường mở về việc mua hay bán trái khốn chính phủ tùy thuộc vào bản phân tích thị trường.
 


Chỉ báo giá
PPI (Producer price index)


Chỉ báo
Core CPI (- food&
energy)

giá

CPI


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×