Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thuyet minh phat sinh ( a ba)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.33 KB, 16 trang )

CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

Báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh bổ sungcơng trình: “Cải tạo đường dây 10kV lộ 974
trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành cấp điện áp 22kV” được biên chế thành 02
tập bao gồm
Tập 1: Thuyết minh điều chỉnh bổ sung – Các bảng kê Tăng/Giảm – Dự tốn phát
sinh
Tập 2: Các bản vẽ

CƠNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

1


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

PHẦN 1: THUYẾT MINH
1.1. Cơ sở lập BCKT-KT.
Báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình: “Cải tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình
Lục và các nhánh rẽ lên vận hành cấp điện áp 22kV” được lập trên cơ sở:
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ về việc: Quy định chi


tiết thi hành luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc: Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc: Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số:1882/QĐ-EVN NPC ngày 18/6/2015 của Tổng Công ty Điện lực
miền Bắc về việc: Ban hành Quy chế tạm thời phân cấp đầu tư và thực hiện đầu tư trong
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc;
- Quy định kỹ thuật lưới điện nông thôn: QĐKT.ĐNT-2006 do Bộ Công nghiệp ban
hành theo quyết định số: 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về
việc ban hành Quy phạm trang bị điện: 11TCN-18-2006; 11TCN-19-2006; 11TCN-20-2006.
Căn cứ Quyết định số 2629/QĐ-EVN NPC ngày 29/8/2019 của Tổng công ty Điện lực
Miền Bắc về việc giao bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2019 cho Công ty
Điện lực Hà Nam;
Hợp đồng kinh tế số …………… ngày … tháng 9 năm 2019 giữa Công ty Điện lực Hà
Nam với Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Đầu tư Việt Nam về việc khảo sát, lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật, cơng trình “ Cải tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và
các nhánh rẽ lên vận hành cấpđiện áp 22kV”;
Căn cứ đặc điểm hiện trạng nguồn, lưới điện tỉnh Hà Nam và nhu cầu phát triển phụ tải
trong thời gian tới;
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của phụ tải, quy trình quản lý vận hành, hiện trạng
lưới điện 22kV, 35kV huyện Bình Lục - tỉnh Hà Nam;
Căn cứ nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế cơng trình “Cải tạo đường dây 10kV lộ
974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành cấp điện áp 22kV” đã được Công
ty Điện lực Hà Nam phê duyệt;
Căn cứ kết quả khảo sát thực trạng tại hiện trường;
Căn cứ Quy phạm trang bị điện và các quy định, văn bản của Nhà nước;
Căn cứ mặt bằng thỏa thuận hướng tuyến đường dây trung áp và vị trí trạm biến áp của
Công ty Điện lực Hà Nam với các Cơ quan sau: UBND các xã, UBND huyện Bình Lục;

CƠNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

2


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

Khối lượng điều chỉnh bổ sung được các bên thống nhất và xác nhận
1.2. Nội dung điều chỉnh bổ sung.
1.2.1 Phần ĐZ trung thế:
* Chiều dài tuyến được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi công, cụ thể như sau:
+ Theo thiết kế được duyệt: 9595,13m
+ Thiết kế điều chỉnh:

9622,16m

* Đường trục
- Cột 01
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi 25m từ cột điểm điểm đấu về cột 01.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế khơng có dây thu hồi. Giảm khối lượng thu hồi
25m dây AC 70.
- Cột 07:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 07 tận dụng lắp lại 01 SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 08:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 08 tận dụng lắp lại 07 quả SĐ-22.

+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 07 quả PPI24kV và thu hồi 07 SĐ-22.
- Cột 09:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 09 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 10:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

3


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 10 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 16:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 16 tận dụng lắp lại 07 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 07 quả PPI24kV và thu hồi 07 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1 + G2.
- Cột 22:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 22 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1.
Cột 25:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 25 tận dụng lắp lại 04 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 04 quả PPI24kV và thu hồi 04 SĐ-22.
Cột 30:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 30 tận dụng XĐV-22, 06 sứ và ghíp 3 bu lơng = 12
quả.

+ Thiết kế điều chỉnh: Phát sinh bộ XN-22, 6 sứ chuỗi CN-22. Thu hồi 6 SĐ-22, giảm khối
lượng ghíp 3 bu lơng = 12 quả.
Cột 32:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 32 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22, ghíp 3 bu lơng =
12 quả.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22, cắt giảm khối lượng ghíp 3 bu lơng = 12 quả.
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

4


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

Cột 40:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 40 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 41:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 41 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 42:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 42 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 43:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 43 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 44:

+ Theo thiết kế ban đầu: Tận dụng dụng lại bộ cầu dao phụ tải.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do thay dây đường trục lên dây AC 120 nên bổ 06 đầu cốt AM120.
Cột 45:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 45 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1 + G2.
Cột 46:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

5


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 46 tận dụng lắp lại 07 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 07 quả PPI24kV và thu hồi 07 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1 + G2.
Cột 48:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 48 tận dụng lắp lại 06 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 06 quả PPI24kV và thu hồi 06 SĐ-22.
Cột 49:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 49 trồng cột mới 2PC.I-12-190-10 khơng có gông
cột, XNĐN-22B.
+ Thiết kế điều chỉnh: phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1. Do bản vẽ thiết kế để dọc tuyến
nên điều chỉnh chuyển sang xà XNĐD-22B.
Cột 60:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 60 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22, XNĐN-22B.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1 + G2. Do bản vẽ thiết kế để dọc

tuyến nên điều chỉnh chuyển sang xà XNĐD-22B.
Cột 61:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 61 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 62:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 62 tận dụng lắp lại 09 quả SĐ-22, tháo ra lắp lại XR22.

CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

6


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 09 quả PPI24kV và thu hồi 09 SĐ-22, trong bảng kê ở nhánh Quế Sơn 4 cột 62 điểm đấu nhánh đã cho
lắp mới XRL-22 nên bỏ tháo ra lắp lại XR-22.
Cột 63:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 63 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 64:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 64 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 65:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 65 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
Cột 66:

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 66 tận dụng lắp lại 07 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 07 quả PPI24kV và thu hồi 07 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1 + G2.
* Đường nhánh:
- Cột 02 nhánh Quế Sơn 7:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 02 nhánh Quế Sơn 7 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 01 nhánh Quế Sơn 1:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

7


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 01 nhánh Quế Sơn 1 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 01 nhánh Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 01 nhánh Quế Sơn 5 tận dụng lắp lại 06 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 06 quả PPI24kV và thu hồi 06 SĐ-22.
- Cột 02 nhánh Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 02 nhánh Quế Sơn 5 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 03 nhánh Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 03 nhánh Quế Sơn 5 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 04 nhánh Quế Sơn 5:

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 04 nhánh Quế Sơn 5 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 05 nhánh Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 05 nhánh Quế Sơn 5 tận dụng lắp lại 06 quả SĐ-22,
tiếp địa RC-1 = 1 bộ, dây dẫn tiếp địa TĐ-6 = 1 bộ.
+ Thiết kế điều chỉnh: Thực tế đến cột 05 là cột cuối vào TBA Quế Sơn 5 nên khối lượng
tại cột 05 là : giảm XN-22D = 1 bộ, giảm 06 quả SĐ-22, giảm dây dẫn TĐ-6= 1 bộ, tăng khối
lượng đúc mới MTĐ-3-12, tăng cột PC.I-12-190-10 = 2 cột, tăng 1 bộ gông cột G 1, tăng xà
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

8


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

XNĐD-22B = 1 bộ, XRĐ-22N = 1 bộ, tăng 03 chuỗi CN-22P, 07 sứ đứng VHĐ-22, 12 bộ
ghip 3 bu lông, thu hồi cột LT-10.
- Cột 06 nhánh Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 06 nhánh Quế Sơn 5 thay mới xà XNĐN-22B và
XRĐ-22D, CN-22P = 3 chuỗi, VHĐ-22 = 7 quả, RC-1 = 1 bộ, ghíp 3 bu lơng = 12 bộ, trồng
mới móng MTĐ-3-12, cột PC.I-12-190-10 = 2 cột, kéo mới từ cột 05 về 06 = 20m dây AC
120/19.
+ Thiết kế điều chỉnh: Hiện trạng khơng có cột 06 nên giảm hết khối lượng xà XNĐN-22B
và XRĐ-22D, CN-22P = 3 chuỗi, VHĐ-22 = 7 quả, RC-1 = 1 bộ, ghíp 3 bu lơng = 12 bộ,
trồng mới móng MTĐ-3-12, cột PC.I-12-190-10 = 2 cột, kéo mới từ cột 05 về 06 = 20m dây
AC 120/19.

* Nhánh Quế Sơn 4:
- Cột 66-TC:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 66 - TC tháo và lắp lại 05 quả sứ SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Hiện trạng khơng có vị trí này nên 05 quả sứ thu hồi điều chuyển từ
vị trí 61, 62 đến sẽ chuyển sang thu hồi nhập kho.
- Cột 66:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 66 tháo và lắp lại 05 quả sứ SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Thực tế là vị trí 62, đã điều chỉnh thay 6 quả sứ PPI-24 ở cột 62
đường trục nên nhập kho 05 quả sứ SĐ-22.
- Cột 01 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 01 nhánh Quế Sơn 4 trồng mới lắp mới 01 bộ CDPT
22kV .
+ Thiết kế điều chỉnh: Do cột 01 lắp cầu dao sử dụng 6 CN-22, phát sinh thêm 1 bộ gông
cột G1 + G2 và thêm 6 đầu cốt AM70.
- Cột 09 nhánh Quế Sơn 4:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

9


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 09 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 10 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 10 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.

+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.
- Cột 11 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 11 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 12 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 12 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 13 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 13 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 15 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 15 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 16 nhánh Quế Sơn 4:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

10


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 16 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 17 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 17 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 01 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 01 quả PPI24kV và thu hồi 01 SĐ-22.

- Cột 18 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 18 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 19 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 11 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 20 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 20 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 21 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 21 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 22 nhánh Quế Sơn 4:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

11


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 22 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 23 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 23 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22,
ghíp 3 bu lơng = 12 quả.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22, giảm khối lượng ghíp 3 bu lơng = 12 quả.

- Cột 24 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 24 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 09 quả SĐ-22.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 09 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 25 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 25 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 03 quả SĐ-22,
ghíp nhơm 3 bu lông = 12 quả.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 03 quả PPI24kV và thu hồi 03 SĐ-22.
- Cột 26 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 26 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 07 quả SĐ-22,
XRĐ-22N = 1 bộ, ghip 3 bu lông = 18 quả.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 07 quả PPI24kV và thu hồi 07 SĐ-22, phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1, giảm khối lượng XRĐ-22N = 1
bộ, ghip 3 bu lông = 18 quả.
- Cột 27 nhánh Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Tại vị trí cột 27 nhánh Quế Sơn 4 tận dụng lắp lại 12 quả SĐ-22,
ghip 3 bu lông = 18 quả.
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

12


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Thiết kế điều chỉnh: Do sứ chất lượng không đảm bảo nên thay thế bằng 12 quả PPI24kV và thu hồi 12 SĐ-22, giảm khối lượng ghip 3 bu lông = 18 quả.
* Nhánh Quế Sơn 4 di chuyển:
- Cột 03 nhánh Quế Sơn 4 di chuyển:
+ Theo thiết kế ban đầu: Trồng mới cột 2PC.I-12-190-10 chưa có gông cột.

+ Thiết kế điều chỉnh: phát sinh thêm 1 bộ gông cột G1.
1.2.2. Phần TBA:
- TBA Thượng Xuân 1:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Quế Sơn 1:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m và bổ sung thu hồi 1 bộ cầu dao một nửa
10kV, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
Hạ thế:
+ Theo thiết kế ban đầu: Cáp VX kéo về TBA di chuyển đủ dây.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do xã yêu cầu di chuyển vị trí TBA ban đầu ra 10m nên phát sinh 1
khoảng CVX 4x95 từ tủ 0,4kV đến cột 01 = 20m, ghíp nhơm 3 bulong = 8 bộ, đầu cốt
AM95= 4 cái, tấm ốp F20= 2 cái, khóa néo 70-95 = 2 cái, đai thép + khóa đai = 4 cái.
- TBA Hịa Bình 1:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m, khơng có kè móng trạm.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm kè móng TBA và đầu
AM95= 8 cái, ghíp 3 bu lơng = 8 cái, tấm ốp F20 = 2 cái, khóa néo 70-95 = 2 cái, đai thép +
khóa đai = 4 cái, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

13


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV


- TBA Quế Sơn 3:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m, cáp Cu/XLPE/PVC4x120 =
10m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, cáp Cu/XLPE/PVC4x120 = 8m, phát sinh
thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
Hạ thế:
+ Theo thiết kế ban đầu: Cáp VX kéo về TBA di chuyển đủ dây.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do xã yêu cầu di chuyển vị trí TBA ban đầu ra 18m nên phát sinh
thêm 2 khoảng CVX 4x95 của lộ 1 + lộ 2 từ tủ 0,4kV đến cột 01 tổng = 52m, ghíp nhơm 3
bulong = 16 bộ, đầu cốt AM95 = 8 cái, tấm ốp F20 = 2 cái, khóa néo 70-95 = 2 cái, đai thép +
khóa đai = 4 cái, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
- TBA Quế Sơn 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m, thu hồi 2 cột LT12.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m. Do đường dây hạ thế vẫn cấp ngược nên
giữ lại 1 cột LT12 để CVX đi qua nên thu hồi giảm còn 1 cột LT12.
- TBA Quế Sơn 10:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m.
- TBA Quế Sơn 9:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Hịa Bình 2:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.

CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

14



CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Hịa Bình 4:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Quế Sơn 7:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu dẹt 30x4 = 21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 18m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Đồng Xuân:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
- TBA Quế Sơn 5:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m và thu hồi cột H8,5 = 1 cột.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m và khơng có khối lượng thu hồi cột H8,5,
phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
Hạ thế:
+ Theo thiết kế ban đầu: Cáp VX kéo về TBA di chuyển đủ dây.
+ Thiết kế điều chỉnh: Do xã yêu cầu di chuyển vị trí TBA ban đầu ra 35m nên phát sinh
thêm 2 khoảng CVX 4x95 của lộ 1 + lộ 2 từ tủ 0,4kV đến cột 1.1 ( hiện trạng ) tổng = 80m,
ghíp nhơm 3 bulong = 16 bộ, đầu cốt AM95= 8 cái, AM50= 4 cái, tấm ốp F20 = 9 bộ, khóa

néo 70-95 = 6 cái, khóa néo 35-50 = 3 cái, đai thép + khóa đai = 18 bộ.
- TBA Quế Sơn 8:
CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

15


CƠNG TRÌNH: Cải

tạo đường dây 10kV lộ 974 trung gian Bình Lục và các nhánh rẽ lên vận hành

cấp điện áp 22kV

+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m, sứ đứng ( cả ty ) 10kV cột LT =
21 quả và thu hồi các bộ xà Xà đón dây đầu trạm dọc tuyến = 2, Xà lắp CSV và SI = 1, Xà đỡ
trung gian = 1, Giá đỡ MBA = 1, Ghế thao tác = 1, Thang trèo = 1.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m , sứ đứng ( cả ty ) 10kV cột LT = 15 quả.
Phần xà trong TBA do khối lượng không thay mới nên bỏ thu hồi xà trong TBA, phát sinh
thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.
- TBA Hịa Bình 3:
+ Theo thiết kế ban đầu: Thu hồi thanh dẫn Cu-F8 =21m.
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế có 6m, phát sinh thêm 1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt
máy biến áp.
1.2.3. Phần hạ thế:
- TBA Quế Sơn 4 di chuyển:
+ Theo thiết kế ban đầu: Từ 10 sang 11 và từ cột 7 sang 8 ( hiện trạng) Lộ 1 thu hồi CVX
2x35 .
+ Thiết kế điều chỉnh: Khảo sát thực tế không phải CVX 2x35 mà là CVX4x50 nên điều
chỉnh lại phần thu hồi 2 khoảng chuyển từ CVX2x35 sang thu hồi CVX4x50, phát sinh thêm
1 bộ chụp ti sứ hạ thế mặt máy biến áp.

1.3. Các giải pháp kỹ thuật.
Các giải pháp kỹ thuật được thực hiện theo đúng Báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được chủ
đầu tư phê duyệt.

CÔNG TY CỔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ TƯ VÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×