Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Tài liệu THUYET MINH SOBO -3PHUONG A''''N - TRI`NH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 100 trang )

Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
LỜI CÁM ƠN ...............................................................................................................5
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN.........................................................6
CHƯƠNG II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH...........................7
II.1 Điều kiện địa hình...........................................................................................7
II.2 Điều kiện địa chất............................................................................................7
II.3 Điều kiện khí hậu thủy văn..............................................................................7
II.4 Điều kiện cung ứng vật liệu.............................................................................7
II.5 Năng lực và máy móc thi công........................................................................8
II.6 Điều kiện kinh tế xã hội...................................................................................8
II.7 Hiện trạng giao thông......................................................................................8


PHẦN I :........................................................................................................................9
THIẾT KẾ SƠ BỘ (30%)..............................................................................................9
CHƯƠNG I : ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP
KẾT CẤU....................................................................................................................10
I.1 Đánh gia điều kiện địa hình............................................................................10
I.2 Đánh giá điều kiện địa chất.............................................................................10
I.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn, thông thuyền.....................................................10
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực, thiết bị...............................................10
I.5 Các giải pháp kết cấu......................................................................................11
CHƯƠNG II : ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ.............................................12
II.1 Phương án 1 : Cầu đơn giản ƯST..................................................................12
II.2 Phương án 2 : Cầu liên tục BTCT ................................................................13

II.3 Phương án 3 : Cầu giản đơn Super T.............................................................14
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU ĐƠN GIẢN ƯST THI CÔNG THEO CÔNG
NGHỆ LAO DẦM ......................................................................................................16
I Tính toán các hạng mục công trình....................................................................16
II Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu......................................................20
III Tính toán số lượng cọc trong bệ mố................................................................21
IV Tính toán số lượng cọc cho trụ, mố................................................................23
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 1 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
V Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ...............................................................26
VI Tính toán số cọc cho mố.................................................................................33
VII Tính toán số cọc cho trụ.................................................................................33

VIII Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp...............................................................34
IX Tổng hợp khối lượng phương án I..................................................................40
X Tính toán khái quát phương án I ......................................................................41
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DƯL THI CÔNG THEO
CÔNG NGHỆ ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG .................................................................43
I Tính toán khối lượng các hạng mục công trình trên cầu....................................43
II Tính toán khối lượng các bộ phận công trình...................................................46
III Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng .........................................................47
IV Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố...................................................48
V Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ ....................................................50
VI Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ.............................................................52
VII Tính toán số cọc cho mố................................................................................61

VIII Tính toán số cọc cho trụ ..............................................................................61
IX Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp..................................................................62
X Tổng hợp khối lượng phương án II..................................................................68
XI Tính khái toán phương án II............................................................................69
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU SUPER T THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ
BÁN LẮP GHÉP ........................................................................................................71
I Tính toán các hạng mục công trình....................................................................71
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố.....................................................77
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ....................................................82
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp..................................................................86
V Tính toán và bố trí cốt thép...............................................................................89
VI Tổng hợp khối lượng phương án III...............................................................92

VII Tính khái toán phương án III ........................................................................93
CHƯƠNG VI : SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN.........................................................95
I Cơ sở để chọn phương án đưa vào thiết kế kỹ thuật..........................................95
II So sánh các phương án theo giá thành dự toán.................................................95
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 2 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
III So sánh các phương án theo điều kiện thi công, chế tạo.................................95
IV So sánh các phương án theo điều kiện khai thác sử dụng...............................97
V kết luận và kiến nghi........................................................................................97
PHẦN II.......................................................................................................................99
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU LIÊN TỤC BTCT ĐÚC HẪNG (50%)....................99
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP..............................................................100

I Tính toán dầm theo phương ngang cầu...................................................................100
I.1 Cấu tạo dầm..................................................................................................100
I.2 Nguyên lý tính toán.......................................................................................100
I.3 Xác định nội lực trong dầm theo phương ngang cầu....................................101
I.4 Xác định cốt thép tại các tiết diện tính toán..................................................120
II Tính toán dầm theo phương dọc cầu......................................................................132
II.1 Đặc điểm cấu tạo.........................................................................................132
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực.................................................132
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công..........................................................136
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác, sử dụng.........................................145
II.5 Mất mát ứng suất.........................................................................................147
II.6 kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH CĐ1.................149

II.7 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHCĐ......
............................................................................................................................152
II.8 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHSD......
............................................................................................................................160
PHẦN III...................................................................................................................162
THIẾT KẾ THI CÔNG (20%)...................................................................................162
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1........................................................163
I Đặc điểm cấu tạo của trụ T1............................................................................163
II Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu..........................................................163
III Đề xuất phương án thi công trụ T1...............................................................164
IV Trình tự thi công trụ T1.................................................................................165
V Các công tác chính trong quá trình thi công trụ..............................................165

VI Thi công bê cọc, thân trụ...............................................................................181
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 3 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP.........................................190
I Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu............................................................190
II Đề xuất các phương án và chọn phương án thi công......................................191
III Xác định trình tự thi công kết cấu nhịp.........................................................193
IV Một số yêu cầu về vật liệu............................................................................215
V Nguyên lý cấu tạo và chọn loại xe đúc...........................................................222
VI An toàn lao động...........................................................................................222
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................224
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 4 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh

Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
LỜI CẢM ƠN
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở đã trở nên
thiết yếu nhằm phục vụ cho sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc của đất nước,
trong đó nổi bật lên là nhu cầu xây dựng, phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, là một sinh viên ngành Xây
dựng Cầu đường thuộc Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng, trong những năm qua, với sự
dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong khoa, em luôn cố gắng học hỏi và trao dồi
chuyên môn để phục vụ tốt cho công việc sau này, mong rằng sẽ góp một phần công sức
nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp với đề tài giả định là thiết kế cầu qua sông
Hoàng Long đã phần nào giúp em làm quen với nhiệm vụ thiết kế một công trình giao

thông để sau này khi tốt nghiệp ra trường sẽ bớt đi những bỡ ngỡ trong công việc.
Do thời gian có hạn, tài liệu thiếu thốn, trình độ còn hạn chế và lần đầu tiên vận
dụng kiến thức cơ bản để thực hiện tổng hợp một đồ án lớn nên chắc chắn em không
tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong quý thầy cô thông cảm và chỉ dẫn thêm cho
em.
Cuối cùng cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Th.S
Nguyễn Tiến Oanh và các thầy giáo trong bộ môn Cầu Đường khoa Xây Dựng Cầu
Đường ĐH Duy Tân đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Đà nẵng ngày 10 tháng 05 năm 2010

Hồ Xuân Trình
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 5 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh

Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đề tài : THIẾT KẾ CẦU QUA SÔNG HOÀNG LONG – NINH BÌNH
Các số liệu ban đầu
I.1.Địa hình: Sông HOÀNG LONG nằm ở vùng đồng bằng bắc bộ thuộc tỉnh Ninh
Bình. Sông chảy qua trung tâm tỉnh Ninh Bình nơi có mật độ dân số đông đúc, lòng sông
chảy uốn khúc, nên tốc độ dòng chảy nơi xây dựng cầu không lớn lắm.
I.2.Địa chất: Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp đất cát pha sét có chiều dày trung bình 3,0-3,5m.
- Lớp cát thô có chiều dày trung bình 6,5-7,1m.
- Lớp cát hạt thô lẫn sỏi có chiều dày trung bình 8,0-9,0m
- Lớp đá phiến xám trắng,nâu,đá phong hóa có chiều dày vô cùng.

I.3.Thuỷ văn:
- Mực nước cao nhất : 9,0 m.
- Mực nước thông thuyền: 5,0 m.
- Mực nước thấp nhất: 4,2 m.
I.4.Khí hậu - Thời tiết:
- Khu vực xây dựng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết không phân chia
rõ rệt theo mùa, tuy nhiên lượng mưa thường tập trung từ tháng 10 năm này đến tháng 1
năm sau.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đông Bắc vào những tháng mưa.
- Độ ẩm không khí khá cao (vì nằm ở vùng gần cửa biển ).
I.5.Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.

- Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
- Tải trọng thiết kế : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m
2
.
- Khẩu độ cầu : L
o
= 195 m.
- Khổ cầu : K = 8 + 2x1,5 m.
- Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 25 m
I.6.Phạm vi nghiên cứu của đồ án:
- Thiết kế sơ bộ ( lập dự án khả thi ) : 30 %.

- Thiết kế kỹ thuật : 50 %.
- Thiết kế thi công : 20 %.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 6 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
Chương II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH
II.1.Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối
xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ gầm cầu 25m ) và khẩu độ cầu L
o
=195 m.
II.2.Điều kiện địa chất:

Địa chất lòng sông chia thành các lớp rõ rệch :
- Lớp cát pha sét có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát thô có chiều dày trung bình 6,5m.
- Lớp cát hạt thô lẫn sỏi có chiều dày trung bình 9,0m.
- Lớp đá phiến xám trắng,nâu,đá phong hóa có chiều dày vô cùng.
II.3.Điều kiện khí hậu - thuỷ văn:
II.3.1. Điều kiện khí hậu:
Khu vực xây dựng tuyến thuộc vùng khí hậu hay thay đổi, nhiệt độ trung bình quanh
năm khoảng 27
o
C. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 38
o

C. Giai đọan từ tháng 2
tới tháng 9 nắng kéo dài, ít có mưa, nên thuận lợi cho việc thi công cầu.
Vào mùa đông thường có gió mùa đông bắc làm nhiệt độ giảm và thường có mưa kéo
dài, nhiệt độ trung bình 15-20
o
C. Độ ẩm : 90%.
Ngoài các yếu tố nói trên các đều kiện tự nhiên còn lại không ảnh hưởng nhiều đến
việc xây dựng cầu.
II.3.2. Điều kiện thuỷ văn:
Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất : 9,0 m.

- Mực nước thông thuyền : 5,0m
- Mực nước thấp nhất : 4,2m
Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển hàng hoá
nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông Hoàng Long là cấp V.
II.4.Điều kiện cung ứng vật liệu:
II.4.1.Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn:
Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt đảm bảo
tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
II.4.2.Vật liệu thép:
Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái Nguyên,
Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 7 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh

Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
II.4.3. Xi măng :
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh thành luôn đáp ứng nhu
cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các công trình xây dựng rất
thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.Như
nhà máy xi măng Bỉm Sơn, xi măng cosevco, xi măng hoàng thạch… các nhà máy xi
măng ở lân cận nơi xây dựng.
II.5.Năng lực và máy móc thi công:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị phục
vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm trong
vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai thác đúng tiến độ.
Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những công nghệ mới về xây

dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công thì có thể thuê dân cư trong
vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về nhân lực. Còn đối với máy móc
thiết bị cũng có thể thuê nếu cần.
II.6.Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực cầu:
Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có mật
độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp,
bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa trong vùng. Nhân dân
ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây dựng công trình cầu.
II.7.Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình này
bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi công trình
này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa các vùng ở hai

bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi buôn bán, giao lưu
văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Từ đó sẽ phát triển được ngành dịch vụ du lịch
của địa phương nói riêng, nâng cao đời sống kinh tế - văn hóa của người dân địa phương
nói chung.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 8 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
PHẦN I
THIẾT KẾ SƠ BỘ

30%
* PHƯƠNG ÁN I : CẦU DẦM GIẢN ĐƠN ƯST.
* PHƯƠNG ÁN II : CẦU DẦM LIÊN TỤC.

* PHƯƠNG ÁN III : CẦU DẦM GIẢN ĐƠN SUPER TEE.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 9 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI
PHÁP KẾT CẤU.
I.1.Đánh giá điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối
xứng.
Sông cấp V, chiều rộng khổ gầm cầu 25 m và khẩu độ cầu L
0
=195 m nên chọn những
giải pháp kết cấu phù hờp với điều kiện thi công.

I.2.Đánh giá điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm 3 lớp rõ rệch:
- Lớp cát pha sét có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát thô có chiều dày trung bình 6,5m.
- Lớp cát hạt thô lẫn sỏi có chiều dày trung bình 9,0m.
- Lớp đá phiến xám trắng,nâu, đá phong hóa có chiều dày vô cùng.
Dựa vào địa chất lòng sông như trên ta có đề xuất các phương án thi công cọc như
sau:
+ Dùng cọc đóng có tiết diện 400x400mm xuyên sâu vào đến lớp thứ 4 (lớp đá
phiến xám trắng, nâu, đá phong hóa có chiều dày vô cùng) với số lượng cọc được tính
toán và dựa vào sức chịu tải của cọc.
+ Dùng cọc khoan nhồi có đường kính 100cm khoan sâu vào lớp thứ 4 khoảng 1-

2m. Số lượng cọc theo tính toán và sức chịu tải của cọc.
Nhận xét:
Nói chung với địa chất lòng sông lòng sông như vậy ta thấy rất thuận lợi cho việc
thi công, tuy giá thành củng như việc thi công cọc khoan nhồi đắt tiền và phức tạp hơn
nhiều so với cọc đóng, nhưng khi dùng cọc khoan nhồi thì sẽ giảm bớt số lượng cọc và
khả năng chịu tải lớn hơn so với cọc đóng, thời gian thi công nhanh hơn do đó cả ba
phương án cầu dầm liên tục, cầu dầm giản đơn ƯST và cầu dầm giản đơn super T ta sử
dụng cọc khoan nhồi.
I.3.Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình xói lở
hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở

những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi xói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại
vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo
quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 10 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
I.4.Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có
chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1. Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như Công ty

LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây dựng Liễu
Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của hãng VSL - Thụy
Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2. Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh thành , luôn đáp ứng
nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải Vân. Phụ gia
Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng
rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3. Thiết bị và công nghệ thi công:
Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số
lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá
thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại,

đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là
sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5.Các giải pháp kết cấu:
I.5.1.Nguyên tắc chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới tiên tiến nhằm tăng chất lượng công trình, tăng tính
thẩm mỹ.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện và kinh tế.
I.5.2.Giải pháp kết cấu công trình:
*Kết cấu thượng bộ:
Đưa ra giải pháp nhịp lớn kết cấu liên tục nhằm tạo mỹ quan cho công trình và giảm

số lượng trụ, bên cạnh đó cũng đưa ra giải pháp giản đơn kết cấu ƯST để so sánh chọn
phương án.
*Kết cấu hạ bộ:
- Dùng móng cọc khoan nhồi, hoặc cọc đóng
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 11 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
MŨI ỐNG VÁCH
CHI TIẾT CỌC KHOAN NHỒI D=1m
TRỤ T1 TL: 1/50
A
A
MẶT CẮT A-A

TL:1/25
CỐT ĐAI XOẮN
Φ
10
ỐNG THÉP
Φ
100
20
Φ
32
ỐNG THÉP
Φ

70/80
CỐT ĐAI
XOẮN
Φ
10
CỐT ĐAI
ĐỊNH VỊ
Φ
25
MẶT CẮT B-B
TL:1/25
B

100
B
C C
MẶT CẮT C-C
TL:1/25
Φ
25
CHI TIẾT A
CHI TIẾT SỐ 5
TL:1/10
32
5

Φ
20
HÀN
Φ
32
ĐAI XOẮN
Φ
10
20
100100100100100
100
Φ

20
L=538
MŨI CỌC
100
76 1212
CỮ ĐỊNH VỊ
Φ
25
CHI TIẾT THÉP SỐ 5
TL:1/10
CỮ ĐỊNH VỊ
Φ

25
- Kết cấu mố chọn loại mố chữ U cải tiến.
- Dùng trụ cầu liên tục cho kết cấu cầu liên tục.
- Dung trụ cầu tồn khối cho kết cấu cầu dơn giản.
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
Trên cơ sở phân tích và đánh giá ở phần trên, ta đề xuất các phương án vượt sơng
như sau:
II.1.Phương án I:
- Loại cầu: Cầu dầm đơn giản ƯST.
- Mơ tả kết cấu phần trên :
SVTH : Hồ Xn Trình – MSSV: 0447 Trang 12 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường

+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 5 nhịp: 5 x 40 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 1,7m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Trụ : loại trụ đặc thân hẹp BTCT Mác 300.
+ Móng: Móng cọc BTCT Mác300. Cọc khoang nhồi D=100 (cm).
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.

+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :

−−−−=
)m(1.2LLbLL
)ph(n)tr(niC
tk
o

Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
L
n(tr)
và L
n(ph)
: Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
L
o
tk
= 195 – 2.2 – 2.1 = 189m.



=

=

100.
195
195189
),max(
yc
o

tk
o
yc
o
tk
o
LL
LL
3,077% <5% ⇒ thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+ Dầm BTCT được thi công bằng phương pháp đúc tại chỗ.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,

khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập
bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
+ Thi công trụ : dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân trụ.
II.2.Phương án II:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 13 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 60+80+60 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2m đến 4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.

+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U cải tiến Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 250 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Đường dẫn hai đầu cầu:
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.

+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :

−−−−=
)m(1.2LLbLL
)ph(n)tr(niC
tk
o

Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).

bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
L
n(tr)
và L
n(ph)
: Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
tk
o
L
= 200 – 2.2,0 – 2.1 = 194m.


5% 2,06%100.
195
195194
),max(
<=

=

yc
o
tk
o

yc
o
tk
o
LL
LL
⇒ thoả mãn yêu cầu.
- Phương pháp thi công chỉ đạo :
+ Dầm liên tục được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng qua
tim trụ.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,
khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.

+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập
bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
+ Thi công trụ: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân trụ.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 14 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
II.3.Phương án III:
- Loại cầu: Cầu đơn giản super T.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 5 nhịp: 5x40 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 1,75m, chiều dày bản sơ bộ chọn 18cm.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa

Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Trụ cầu: Trụ đặc có thân thu hẹp.
+ Móng: Móng cọc khoan nhồi D=100cm
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.

- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :

−−−−=
)m(1.2LLbLL
)ph(n)tr(niC
tk
o
Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
L
n(tr)

và L
n(ph)
: Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
L
o
tk
= 200,2 – 4.1,8 – 2.1 = 191m.

=

=


100.
195
195191
),max(
yc
o
tk
o
yc
o
tk

o
LL
LL
2,05% <5% ⇒ thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+Thi công nhịp: lao lắp bằng tổ hợp mút thừa.
+Thi công cọc: tạo mặt bằng thi công,đóng cọc định vị,khoan lỗ và tiến hành đổ
bêtông cọc khoan nhồi.
+Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập
bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 15 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường

+Thi công trụ: Sử dụng vòng vây cọc ván thép, đóng vòng vây cọc ván thép, tiến
hành đào đất, sau đó đóng cọc rồi đổ bê tông bịt đáy, hút nước. Tiếp theo lắp dựng ván
khuôn đổ bê tông bệ cọc, bê tông thân trụ, bê tông xà mũ.
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU DẦM GIẢN ĐƠN ƯST
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
5 x 40m = 200 (m).
Mặt cắt dọc cầu có cấu tạo như sau :
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 16 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
LAN CAN DẪN VÀO CẦU

BTCT
20x20x100CM
BIỂN BÁO
LAN CAN 15x15 L=2m
TAY NẮM BẰNG INOX D10CM,L=2m
CAO ĐỘ (m)
KHOẢNG CÁCH (m)
LÝ TRÌNH (Km)
LỖ KHOAN SỐ
8.00
6.00
4.20 3.60 2.00

30.00 20.00 24.00 25.00
0+00 0+030 0+050 0+074 0+099
LK1 LK2
BỐ TRÍ PHƯƠNG ÁN 1 : CẦU DẦM ĐƠN GIẢN BTCT ƯST TL 1:200
MỐ 1
1/2 MẶT CHÍNH DIỆN CẦU TL 1:200
1/2 MẶT BẰNG HOÀN THIỆN TL 1:200
TRỤ 1
TRỤ 2
NHỊP 1 NHỊP 2
NHỊP 3
GỜ CHẮN BÁNH BT M250

PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
CÁC LỚP MẶT CẦU
CỌC TIÊU DẪN VÀO CẦU
1200
60002000
1600
1700
1000 3000 1000
5000
1000 3000 1000
5000
1200

2000 4000
1600
1700
1000 3000 1000
5000
18002000
40000 50 40000 50
20000
0.0
MNTT 5M
+8.5M
+0.5M

+2.5M
+5.9M
10M
40000
50
40000
50
20000
+8.5M
-21.5M
-19.5M
-16.1M

6 CỌC KHOAN NHỒI
D100 L=22M
6 CỌC KHOAN NHỒI
D100 L=22M
6 CỌC KHOAN NHỒI
D100 L=22M
L
Ơ
ÙP

2
:


C
A
ÙT

T
H
O
Â
6
.
5

M

ÙP

1
:
C
A
ÙT
P
H
A

S
E
ÙT

3.
0
M

ÙP
3

:

C
Á
T
T
H
Ô
L
A
ÃN
S
O
ÛI

9
.0
M
LỚP
2 : C
ÁT T

7.0M
LỚP 1 : CÁT PHA SÉT 3.5M
LỚP
3 :
CÁT

TH
Ô LA
ÃN S
ỎI 8
.0M
CỌC TIÊU DẪN VÀO CẦU
PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE CHẠY
PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE CHẠY
PHẦN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE CHẠY
LAN CAN TAY VỊN 15x15 INOX

GỜ CHẮN BÁNH BT M250
TA LUY XÂY BẰNG ĐÁ HỘC
BÊTÔNG M150
LỚP
4
:
ĐA
Ù PH
IE
ÁN
MA
ØU

XA
ÙM
TR
ẮN
G,N
A
ÂU,Đ
Á
PH
ON
G H
O

ÙA

Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
12000
2500 3500
2400 2400 2400 2400 7001200
5500
100
200
2001500
300

100
300
220
220
620
300
200
800
1500 250 4000 4000 250 1500 250
200
200
150

300
600600
220
220
250
620
200
200
150
2 %
2 %
2 %

2 %
180
100
100
200
350
350

Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ giai đoạn khai thác
+ Tại đầu dầm
SVTH : Hồ Xn Trình – MSSV: 0447 Trang 17 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường


)(5,1.62,04,2.2,0
2
1
mA
+=
= 1,41 (m
2
)
+ Tại giữa dầm

)(62,0.25,022,0.22,018,0.93,01,0.3,04,2.2,0

2
2
mA
++++=
= 0,88 (m
2
)
Diện tích mặt cắt ngang dầm ngang :

)(2.89,0.22,022,0.22,02.81,0.1,01,0.3,02.5,1.78,1
2
3

mA
++++=
= 3,3 (m
2
)
Khối lượng bê tông đầu dầm :
DC
1
= A
1
.1,5.2 = 1,5.1,41.2 = 4,23 (m
3

)
Khối lượng bê tông đoạn giữa dầm :
DC
2
= A
2
.34 = 29,92 (m
3
)
Khối lượng bê tong dầm ngang :
DC
3

= 3,3.0,2 = 0,66 (m
3
)
Khối lượng bê tông đoạn vuốt dầm :
DC
4
= (A
1
+ A
2
)/2.1,5.2 = 3,43 (m
3

)
- Vậy khối lượng của một dầm chủ:
DC
dc
= (DC
1
+ DC
2
+ DC
3
+ DC
4

).24
DC
dc
= (4,23 + 29,92 + 3,43 + 0,66).24 = 917,8 (KN)
- Tĩnh tải dầm chủ coi là tải trọng rải đều trên suốt chiều dài dầm
DC
dc
=
40
8,917
= 23 (KN/m)
I.2 Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu

I.2.1 Trọng lượng các lớp mặt cầu:
- Lớp phủ (BTN) và lớp phòng nước dày 7,5cm:
DW
1
=1/2. 0.075.12.23=10,35 (KN/m)
- Lớp tạo dốc 2% 10cm: DW
2
= 1/2. 0.1.12 .23= 13,8 (KN/m)
Trọng lượng các lớp mặt cầu:
DW
mc
= (10,35 + 13,8)= 24,15 (KN/m)

I.2.2 Trọng lượng phần lan can, tay vịn, gờ chắn bánh xe:(xem hình vẽ)
I.2.2.1 Trọng lượng phần lan can, tay vịn :
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 18 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
250
100350200
200
D
1
0
c
m

LAN CAN 15x15 L=2m
TAY NAÉM BAÈNG INOX D10CM,L=2m
350
2000
- Cột lan can cách nhau 2,00m có kích thước 15x15 cm
- Tay vịn: D10 cm.
- Bệ đáy cột lan can : 20x25x25 cm.
Kết quả tính toán cột lan can, tay vịn cho toàn cầu:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LAN CAN TAY VỊN
Stt Tên cấu kiện
Thể
tích

(m3)
Hàm lượng
thép(KN/m3)
Trọng Lượng
Thép(KN)
Trọng Lượng
Bê Tông(KN)
1 Cột Lan Can 4,06 0,78 3,2 3,2
2 Tay Vịn 3,2 0,78 2,5 2,5
3 Bệ Đặt Cột 15 0,78 11,7 375
4 Tổng 22,26 17,4 380,7
⇒DW

lc+tv+bc
=
200
380,7
= 1,9 (KN/m)
I.2.2.1 Trọng lượng phần gờ chắn bánh
250
200
150
2000500
250
150


DW
gcb
=
200
40,15)/2).20,25.(0,25(2.2.2.50.
+
=2,5 (KN/m)
I.3 Tổng cộng tĩnh tải tác dụng lên các dầm dọc chủ
+ Giai đoạn khai thác :
DC
dckt

= DC
dc
+ DW
lc+tv+bc
+ DW
gcb

= 23+1,9+2,5= 27,4 (KN/m)
+ Khi tính áp lực cho trụ và mố DC
dckt
= 5.23+1,9+2,5= 119,4 (KN/m)
DW

mc
= 24,15 (KN/m)
I.4 Tính toán khối lượng mố, trụ:
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 19 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
I.4.1 Mố trái
Mố trái là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ:
10001800
2000 1000
1000 3000 1000
5000
600300

300
4005000
210018002000
1400
2900
800
200
400
300
800
400
2400

12000
500
100030001000
1500 3000
5000
1000
8 COÏC KHOAN NHOÀI
D1000
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ TRÁI
Stt Tên cấu kiện
Thể tích
(m3)

Hàm lượng
thép(KN/m
3
)
Trọng Lượng
Thép(KN)
Trọng Lượng
Bê Tông(KN)
1 Tường Cánh 10,8 1 10,8 259,2
2 Tường Đỉnh 10,5 1 10,5 252
3 Thân mố 27,72 1 27,72 665,28
4 Bệ mố 120 1 120 2880

5 Đá Tảng 0,64 1.2 0,77 15,36
6 Tổng 169,66 169,8 4071,84
I.4.2 Mố phải
Mố phải là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ:
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 20 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
10001800
2000 1000
1000 3000 1000
5000
600300
300

4005000
210018002000
1400
2900
800
200
400
300
800
400
2400
12000

500
100030001000
1500 4500
5000
1000
6 COÏC KHOAN NHOÀI
D1000
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ PHẢI
Stt Tên cấu kiện
Thể tích
(m3)
Hàm lượng

thép(KN/m
3
)
Trọng Lượng
Thép(KN)
Trọng Lượng
Bê Tông(KN)
1 Tường Cánh 10,8 1 10,8 259,2
2 Tường Đỉnh 10,5 1 10,5 252
3 Thân mố 27,72 1 27,72 665,28
4 Bệ mố 120 1 120 2880
5 Đá Tảng 0,64 1.2 0,77 15,36

6 Tổng 169,66 169,8 4071,84
I.4.3 Trụ 1,4 : Trụ 1 có kích thước như hình vẽ :
5000
12002000
1600
3200
4000
2000
10000
6006004000
12000
2500 800 5400 800

2000
2000
200
800 2400
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TRỤ 1,4
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 21 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
Stt Tên cấu kiện
Thể tích
(m3)
Hàm lượng
thép(KN/m3)

Trọng Lượng
Thép(KN)
Trọng Lượng
Bê Tông(KN)
1 Xà Mũ 19,0 1 19,0 456,0
2 Thân Trụ 42,60 1 42,60 1022,4
3 Bệ Móng 100 1 100 2400
4 Đá Tảng 0,64 1.2 0,77 15,36
5 Tổng 162,24 162,37 3893,76
I.4.4 Trụ 2,3
Trụ 2,3 có kích thước như hình vẽ
5000

12002000
1600
3200
6000
2000
10000
6006006000
12000
2500 800 5400 800
2000
2000
200

800 2400
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TRỤ 2,3
Stt Tên cấu kiện
Thể tích
(m3)
Hàm lượng
thép(KN/m3)
Trọng Lượng
Thép(KN)
Trọng Lượng
Bê Tông(KN)
1 Xà Mũ 19,0 1 19,0 456,0

2 Thân Trụ 63,89 1 63,89 1533,36
3 Bệ Móng 100 1 100 2400
4 Đá Tảng 0,64 1.2 0,77 15,36
5 Tổng 183,53 183,66 4404,72
II. Tính toán áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ mố
II.1 Xác định tải trọng tác dụng lên mố trái
+ Tĩnh tải
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống
P1 = (γ
1
.DC
dckt


2
.DW
mc
).Ω
-Trong đó:
γ
1
: hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân, lan can tay vịn, gờ chắn bánh = 1,25
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 22 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
γ

2
: hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu = 1,5
Ω : diện tích dah của mố
DC
dckt
, DW
mc
: đã giải thích ở phần tính khối lượng
P1 = (1,25.119,4+1,5.24,15).Ω
1
3940
P1 = (1,25.119,4+1,5.24,15).19,7 = 3653,8 (KN)

+ Hoạt tải
- Hoạt tải do PL + Xe tải + Tải trọng làn
P2 = γ.2.T
n
.PL.Ω + γ.m.n.(145.y
1
+ 145.y
2
+ 35.y
3
).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
-Trong đó:

γ : hệ số tải trọng = 1,75
T
n
: bề rộng phần người đi bộ = 1,5m
PL : tải trọng người đi = 3 KN/m
2
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m =1
n : số làn xe = 2
IM : lực xung kích = 25%
Ω : diện tích dah của mố
1
3940

0,89
0,78
430 430
P2=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(145.1+145.0,89+35.0,78).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
= 2269,91 (KN)
- Hoạt tải do PL + Xe hai trục + Tải trọng làn
P3 = γ.2.T
n
.PL.Ω + γ.m.n.(110.y
1
+ 110.y
2

).(1+IM) + γ.m.n.9,3.Ω
1
3940
120
0,97
P3=1,75.2.1,5.3.19,7+1,75.1.2.(110.1+110.0,97).(1+0,25)+1,75.1.2.9,3.19,7
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 23 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Ω = 19,7
Ω = 19,7
Ω = 19,7
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
= 1899,57 (KN)

- Trọng lượng bản thân mố truyền xuống
P
mố
= 1,25.4071,84
= 5089,8 (KN)
- Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố trái
P = P1 + P2 + P
mố
= 3653,8 + 2269,91 + 5089,8
= 11013,5 (KN)
II.2 Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố trái:
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc

Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: P
tt
= min{Q
r
, P
r
}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
P
n
= 0,85[0,85.f'

c
.(A
p
-A
st
) +f
y
.A
st
]; MN
Trong đó:
f'

c
: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa .
A
p
: Diện tích mũi cọc(mm
2
); Ap=785398,16 mm
2
.
A
st
: Diện tích cốt thép chủ (mm

2
); dùng 22Φ20 : Ast = 6908mm
2
f
y
: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= Φ.Pn

; MN
Với Φ: Hệ số sức kháng mũi cọc, Φ = 0,75 ⇒Pr=0,75.19,33=14,49MN

* Sức chịu tải của cọc khoan nhồi theo đất nền được xác định như sau:
10001930
2000 1000
1000 3000 1000
5000
600300
300
4005000
213018002000
1400
2900
800

200
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 24 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp  Khoa Xây Dựng Cầu Đường
Do cọc khoan nhồi được chôn vào lớp đá tương đối tốt nên sức chịu tải cọc khoan
nhồi theo đất nền được tính như sau :
- Sức kháng đỡ tại mũi cọc :
Q
r
= φ.Q
n
= φ
qp

.Q
p
= φ
qp
.q
p
.A
p
(MN) (10.7.3.2)
Trong đó:
φ
qp

- hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc φ
qp
= 0,5 (Hiệp hội địa kỹ
thuật Canada 1985).
q
p
- sức kháng đơn vị tại mũi cọc (Mpa)
q
p
= 3q
u
K

sp
d
q
u
- lực nén dọc trục trung bình của lõi đá . Lấy q
u
= 20 Mpa
K
sp
- hệ số khả năng chịu tải không thứ nguyên .
K
sp

=
d
d
3
D
t
10 1+300
s
d
S
+
S

d
: khoảng cách các đường nứt, S
d
= 300mm.
t
d
: chiều rộng các đường nứt, t
d
= 1mm.
D: đường kính cọc = 1000mm.
Vậy K
sp

=0.233.
d - hệ số chiều sâu không thứ nguyên
d =
4,34,01
≤+
s
s
D
H
H
s
- chiều sâu chôn cọc vào trong hố đá (mm), H

s
= 1500 (mm)
D
s
- đường kính của hố đá (mm), D
s
= 1000 (mm)
A
p
– diện tích mũi cọc (mm
2
), A

s
= 785398,16 (mm
2
)
Vậy sức kháng tại mũi cọc :
Q
r
= 0,5.3.20.0,233.1,6. 785398,16 = 12.57 MN = 8783,89 (KN)
So sánh với sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc ta có:
Q
r
= 8783,89 (KN) < Q = 14490 (kN) (thõa mãn)

Tổng tải trọng tác dụng lên móng của mố là: 11013,5 (kN)
Số lượng cọc cần thiết:
n =
89,8783
5,110134,1 x
= 2,75(cọc)
Chọn 6 cọc đường kính φ100 cm. Chiều dài cọc dự kiến L
dk
= 22 m
SVTH : Hồ Xuân Trình – MSSV: 0447 Trang 25 GVHD :Ths.Nguyễn Tiến Oanh

×