Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

PA TCTC và BPAT lang son 03 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 64 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN

Gói thầu: LS-XL.04: Xây lắp đường dây trung hạ áp và TBA huyện
Hữu Lũng, Văn Quan – Năm 2022-2023
Dự án: Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Lạng Sơn, giai
đoạn 2015-2020, thực hiện đầu tư năm 2022-2023
Đơn vị thi công: Công ty TNHH XL tư vấn thiết kế giám
sát thi công Phú Thanh
Hà Nam, Ngày.......tháng........năm 2022
ĐƠN VỊ LÀM CÔNG VIỆC


CÔNG TY TNHH XL TƯ VẤN
THIẾT KẾ GIÁM SÁT THI
CÔNG PHÚ THANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN

Gói thầu: LS-XL.04: Xây lắp đường dây trung hạ áp và TBA huyện
Hữu Lũng, Văn Quan – Năm 2022-2023
Dự án: Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Lạng Sơn, giai


đoạn 2015-2020, thực hiện đầu tư năm 2022-2023
Người lập phương án: ………………………Ký tên………….


PHẦN I
NHỮNG CƠ SỞ (CĂN CỨ) ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC THI CƠNG VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chinh phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ về
quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Căn cứ Nghị định số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật điện lực;
- Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
- Quy phạm trang bị điện: 11TCN-18-2006, 11 TCN-19-2006, 11 TCN-202006, 11 TCN-21-2006 do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số:
19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006;
- Quyết định số 1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011 của Tập đoàn Điện lực
Việt nam về Quy trình kỹ thuật an tồn điện trong cơng tác quản lý, vận hành, sửa
chữa, xây dựng đường dây và trạm điện;
- TCVN 4252:2012 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ
chức thi công
Biên bản bàn giao mặt bằng thi công (tuyến, mốc...) với bên A, đơn vị tư
vấn thiết kế cùng ĐVQLVH (để xây dựng biện pháp kỹ thuật thi công).
Căn cứ vào Quyết định trúng thầu số…hoặc Quyết định giao việc, Thông

báo giao ban giao nhiệm vụ thi công… của đơn vị chủ quản (để làm căn cứ pháp
lý duyệt phương án).
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 7: Thi cơng các cơng
trình điện” (để xây dựng biện pháp kỹ thuật thi công).
Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công Thương ban hành
Quy phạm trang bị điện (phần I, II, III, IV - ký hiệu: 11TCN-18, 19, 20, 21-2006) và
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện (tập 5,6,7) để xây dựng biện pháp an

tồn.
“Quy trình an tồn thủy, cơ, nhiệt, hóa” ban hành kèm theo Quyết định số
881/QĐ EVN ngày 15/7/2021 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(để xây dựng biện pháp an toàn).


“Quy trình an tồn điện” ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ EVN
ngày 26/7/2021 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (để xây dựng
biện pháp an toàn).
“Hồ sơ đề nghị đấu nối” và “Thoả thuận đấu nối” theo quy định trong
Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương
(để làm căn cứ pháp lý duyệt phương án).
“Biên bản khảo sát hiện trường” ngày...... tháng...... năm...... (để xây dựng
biện pháp an toàn và phân công trách nhiệm giữa các bên (để xây dựng biện pháp
an toàn và làm căn cứ duyệt Phương án).
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM VÀ KHỐI LƯỢNG CHÍNH CƠNG TRÌNH
1. Đặc điểm cơng trình:
a, Địa điểm xây dựng cơng trình:
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 20152020, thực hiện đầu tư năm 2022-2023, thuộc Chương trình mục tiêu Cấp điện
nơng thơn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2015-2020 được triển khai trên địa bàn
các xã Vân Mộng, Xã Vĩnh Lại, Tràng Các huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn.

b, Đặc điểm địa lý (chất đất, khí hậu, địa hình sơng núi);
- Vị trí địa lý:
Huyện Văn Quan là huyện miền núi, nằm ở phía Tây Nam tỉnh Lạng Sơn,
cách thành phố Lạng Sơn 45 km (theo trục đường QL 1B) Có vị trí toạ độ địa lý:
Từ 21044’ đến 22000’ vĩ độ Bắc và từ 106024’ đến 106043’ kinh độ Đơng. Phía
Bắc giáp huyện Văn Lãng; Phía Nam giáp huyện Chi Lăng và Hữu Lũng; Phía
Đơng giáp huyện Cao Lộc và thành phố Lạng Sơn; Phía Tây giáp huyện Bình Gia
và Bắc Sơn.
- Khí hậu:
Khí hậu tỉnh Lạng Sơn chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền Bắc, là khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh và khơ, mùa hè nóng ẩm, mưa
nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 21,20C. Độ ẩm khơng khí bình qn: 82,5%.
Lượng mưa bình qn năm là 1.500 mm. Do lượng mưa phân bố không đều giữa
các mùa nên gây khó khăn cho sản xuất nơng nghiệp và giao thơng đi lại. Hướng
gió thịnh hành là hướng Đơng Bắc và Tây Nam. Tỉnh Lạng Sơn ít bị ảnh hưởng
của gió bão nên thích hợp cho phát triển cây trồng dài ngày. Với nền nhiệt độ và
số giờ nắng trung bình trong năm là 1.466 giờ rất thuận lợi cho việc bố trí mùa
vụ, bố trí cơ cấu các loại cây trồng, là điều kiện để phát triển đa dạng, phong phú
các loại cây trồng ôn đới, á nhiệt đới.
- Địa hình, địa mạo:
Huyện Văn Quan thuộc vùng núi trung bình của tỉnh Lạng Sơn, có độ cao
trung bình khoảng 400m so với mực nước biển. Địa hình tương đối phức tạp, bị
chia cắt bởi các dãy núi đá, núi đất xen kẽ các thung lũng nhỏ và nghiêng theo
hướng Tây Nam - Đông Bắc. Địa thế hiểm trở được tạo ra bởi những dãy núi đá


vôi dốc đứng, hang động và khe suối ngang dọc gây khó khăn đến q trình sản
xuất và đi lại của Nhân dân trong huyện, nhưng đó cũng là một trong những điều
kiện thuận lợi trong phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...
c. Hệ thống giao thơng:

Văn Quan có hệ thống giao thông trên địa bàn đã được quan tâm đầu tư
khá đồng bộ, qua các nguồn và hình thức đầu tư, hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ,
liên xã trên địa bàn được cải thiện đáng kể, số xã có đường giao thơng đến trung
tâm xã đi lại được 4 mùa là 20/24 xã, thị trấn. Chương trình bê tơng hóa đường
giao thơng nơng thơn, đường ngõ xóm được triển khai thuận lợi, với cơ chế nhà
nước cấp xi măng, ống cống, nhân dân đóng góp vật liệu, ngày công đã thực hiện
trên địa bàn nhiều xã.
Các tuyến đường giao thơng kết nối trong khu vực cơng trình tương đối
thuận tiện trong việc vận chuyển cũng như đi lại giữa các địa điểm của cơng
trình.
d, Đặc điểm lưới điện khu vực (nguồn đến, điểm đấu, đường dây giao
chéo, tình hình cấp điện...);
- Địa hình tuyến đường dây trung áp tương đối khó khăn trong cơng tác thi
cơng, tuyến chủ yếu đi trên địa hình đồi núi, một số đoạn tuyến di bám theo
đường giao thơng.
- Địa hình tuyến đường dây hạ áp tương đối bằng phắng và thuận tiện trong
công tác thi công, tuyến chủ yếu đi bám dọc theo các trục đường liên xã, liên
thôn và đường dân sinh trong khu dân cư, giao thông thuận tiện trong q trình
thi cơng cũng như quản lý vận hành sau này.
- Tuyến đường dây trung hạ áp được lựa chọn tránh hầu hết nhà cửa, các
cơng trình cơng cộng khác trong hành lang tuyến, đảm bảo an toàn hành lang lưới
điện
- Các trạm biến áp được lựa chọn đặt trên các vị trí sát đường giao thơng
và nằm ở trung tâm phụ tải thuận tiện để vận hành, sửa chữa khi sẩy ra sự cố.
*) Đặc điểm địa hình tuyến đường dây trung áp
Mặt bằng các tuyến đường dây trung áp các trạm biến áp chủ yếu di trên
khu vực dồi núi và hành lang của đường giao thông trong khu dân cư, một số
tuyến đi trên ruộng lúa, có một số vị trí cắt qua đường cấp xã, đường ra đồng và
đảm bảo khoảng cách an toàn yêu cầu theo nghị định số 14/2014/NĐ-CP và
15/2021/NĐ-CP.

*) Đặc điểm địa hình trạm biến áp.


Các vị trí đặt trạm biến áp tương đối bằng phẳng. Tất cả các trạm biến áp
đều được đặt ở vị trí thuận tiện như trên bãi đất trống, cạnh dường giao thơng nên
rất dễ dàng trong q trình thi công cũng như quản lý vận hành sau này.
*) Đặc điểm địa hình tuyến đường dây hạ áp
Mặt bằng các tuyến đường dây hạ áp phía sau các trạm biến áp chủ yêu đi
trên vỉa hè của đường đi bộ, đường bê tông trong thôn, đường dân sinh trong khu
dân cư nên rất thuận lợi trong quá trình xây dựng vận hành.
*) Điều kiện giao thông thi công
Các tuyến đường giao thơng kết nối trong khu vực cơng trình tương đối
thuận tiện trong việc vận chuyển cũng như đi lại giữa các địa điểm của cơng trình
e. Đặc điểm cơ bản cơng trình điện (TBA, đường dây...) phải thi cơng:
+ Toàn bộ tuyến đường dây trung thế sử dụng đường dây trên không.
+ Cột của tuyến đường dây trung áp: Dùng loại cột bê tông ly tâm chế tạo
theo TCVN 5847-2016 có chiều cao cột phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng vị trí.
+ Xà giá bằng thép hình CT3 mạ kẽm nhúng nóng theo TCVN.
+ Móng cột bằng bê tông khối mác M150 đúc tại chỗ.
+ Để an toàn, thuận tiện trong việc đấu nối cũng như việc bảo trì sửa chữa
trong quá trình vận hành. Nhằm từng bước nâng cao độ tin cậy cung cấp điện,
đáp ứng nhu cầu cung cấp điện liên tục nên đấu nối nhánh rẽ: Với đường dây
35kV sử dụng 2 kẹp cáp nhơm 3 bu lơng cho mỗi pha (kí hiệu: AL-...), tuyến
trung thế 35kV dài hơn 1km thì đặt cầu dao cách ly đầu tuyến.
*) Đặc điểm phần trạm biến áp
+ Kiểu trạm: Treo trên cột bê tông ly tâm (máy biến áp đặt trên 1 cột )
+ Cột trạm : Dùng loại cột bê tông ly tâm chế tạo theo TCVN 5847-2016
có chiều cao cột phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng trạm biến áp.
+ Toàn bộ máy biến áp, thiết bị đóng cắt, tủ điện hạ thế đều được đặt được
trên giá đỡ bằng thép treo trên cột bê tông ly tâm.

+ Xà giá bằng thép hình CT3 mạ kẽm nhúng nóng theo TCVN.
+ Móng cột bằng bê tông khối mác M150 đúc tại chỗ.
*) Đặc điểm phần đường dây hạ áp.
+ Xây dựng mới các tuyến đường dây hạ áp để đấu nối, cấp điện cho các
hộ dân chưa có điện tại các xã Vân Mông, Vĩnh Lại, Tràng Các huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn.


+ Tuyến đường dây sử dụng cáp nhôm vặn xoắn AL/XLPE có tiết diện
từng đoạn tuyến phù hợp với phụ tải sử dụng.
+ Cột của tuyến đường dây hạ áp: Dùng loại cột bê tông ly vuông 7,5m;
8,5m và những vị trí đặt biệt sử dụng cột bê tơng ly tâm cao 10m; 12m được chế
tạo theo TCVN 5847-2016 có chiều cao cột phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng
vị trí.
+ Tuyến đường dây hạ áp được lựa chọn đi dọc theo các đường giao thông
trong khu dân cư theo kiểu mạch hình tia. Đảm bảo việc cấp điện cho hộ phụ tải
ở cự ly thuận tiện nhất và khơng vi phạm các cơng trình hiện có trên địa bàn.
*) Đặc điểm phần công tơ và đấu nối về hộ gia đình.
+ Đo đếm điện năng các hộ được sử dụng công tơ điện tử 1 pha 5/80A220V cấp chính xác 1, có chức năng đo xa, khơng truyền dữ liệu.
+ Tồn bộ cơng tơ đều được đặt trong hộp công tơ treo trên cột điện lưới hạ
áp đầu các nhánh rẽ về hộ gia đình.
+ Dây xuống hộp cơng tơ: Sử dụng cáp đồng Cu/XLPE/PVC-2x10mm 2
cho hịm H1 & H2 và Cu/XLPE/PVC-2x16mm2 cho hòm H4.
+ Dây đấu trong hịm cơng tơ dùng loại dây đồng bọc PVC M1x4mm2.
+ Dây dẫn sau công tơ: sử dụng dây đồng bọc PVC-M2x2,5mm 2 đối với
công tơ 5/80A-220V (Chiều dài dây dẫn sau công tơ về các hộ dân theo chiều
dài thể hiện trên mặt bằng cộng với 20m/1 hộ (từ hòm lên cột và từ cầu dao vào
bảng điện)).
+ Sử dụng dây thép Ø4 để đỡ dây kết hợp sứ quả bàng và dùng dây thép Ø
1 để buộc.

+ Cột: sử dụng cột bê tông vuông cao 5,5m cho những đoạn dây sau công
tơ với khoảng cột dây sau công tơ > 50m. Cột sau công tơ được chôn trực tiếp
trong đất.
+ Trang bị cho mỗi hộ dân: cấp dây đấu nối từ cơng tơ về hộ gia đình và
trang bị . cho mỗi hộ dân 01 bộ cầu dao (CD-220V), 01 bảng điện gồm có 01 cầu
chì, 01 cơng tắc đơn (10A), 01 ổ cắm (10A), 01 bóng đèn Compact (220V-25W)
cùng 05m dây cáp Cu/PVC 2x1,5mm².
f. Mô tả nội dung công việc thực hiện thi công:
* Phần đường dây trung thế: Đường dây trung áp xây dựng mới: 6,37 km
(trong đó: 6,37km đường dây 35kV xây mới)
*Trạm biến áp: Trạm biến áp xây mới 04 trạm biến áp: 181,5 kVA
* Đường dây hạ áp: Đường dây hạ áp xây mới và cải tạo: 20,553 km


+ Đường dây 0,4kV xây mới 13,263km
+ Đường dây 0,4kV cải tạo 7,9km
* Công tơ: Tổng số hộ được hưởng lợi: 643 hộ (Số lượng cải tạo: 465 công
tơ; Số lượng công tơ cấp mới: 178 công tơ).
2. Khối lượng chính cơng trình cần thi cơng:
a. Khối lượng vật tư trên cần lắp đặt trên cơng trình.
Khối lượng ngun vật liệu, vật tư, thiết bị cơng trình cần thực hiện thi
cơng, lắp đặt (theo bảng kê trong dự tốn):
Khối lượng công việc
STT

A

Mô tả công việc

PHẦN ĐƯỜNG DÂY 35KVPhần A cấp B lắp đặt

Lắp Cầu dao liên động 3 pha
35kV ngoài trời đường dây (chém
ngang) - 630A
Rải căng dây ACSR-50/8
Lắp Sứ đứng gốm 35kV cả ty

B

Lắp Cách điện néo Polymer
35kV, CN-35
PHẦN ĐƯỜNG DÂY 35KVPhần B cấp B lắp đặt

Đơn vị
tính

Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

bộ

2

1


0

m

6,79

12,32

0

Quả

58

75

0

Chuỗi

78

150

0

3
19
133
228

-

Móng cột BTLT, MT-4a-14

Móng

6

16

0

Móng cột BTLT, MT-4a-14 thi
cơng bằng máy

Móng

1

0

0

Móng cột BTLT, MT-4a-16

Móng

0

0


0

Móng cột BTLT, MT-5a-16

Móng

2

19

0

Móng cột BTLT, MT-7a-18

Móng

6

0

0

Móng cột BTLT đơi, MTK-14

Móng

4

9


0

Móng cột BTLT đơi, MTK-14 thi
cơng bằng máy

Móng

1

0

0

Móng cột BTLT đơi, MTK-16

Móng

0

1

0

Móng cột BTLT đơi, MTK-18

Móng

1


2

0

Móng

0

1

0

Móng

2

0

0

Móng cột BTLT đơi, MTK-18 thi
cơng bằng máy
Móng cột đơn BTLT, MT-4A14Ðá

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan


22
1
21
6
13
1
1
3
1
2


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính

Móng cột đơi BTLT, MTK-14Ðá

Móng

2

0

0


Móng néo, MN15-5

Móng

24

44

0

Móng néo, MN20-5

Móng

0

2

0

Tiếp địa RC-3

Vị trí

10

35

0


Tiếp địa RC-3 thi cơng máy

Vị trí

4

1

0

Tiếp địa RC-3-3T

Vị trí

2

0

0

Tiếp địa RC-TB

Vị trí

2

1

0


Tiếp địa RC-6 Ðá

Vị trí

0

0

0

Cột

6

0

0

Cột

2

4

0

Cột

0


2

0

Cột

2

20

0

Cột

0

1

0

Cột

2

0

0

Cột


12

26

0

Cột

5

0

0

Cột

4

8

0

Bộ

0

2

0


Bộ

4

7

0

Bộ

0

1

0

Bộ

1

2

0

Bộ

0

1


0

Bộ

2

1

0

Cột bê tơng li tâm dài 18m PC.I18-190-13
Cột bê tông li tâm dài 18m PC.I18-190-11
Cột bê tông li tâm dài 18m PC.I18-190-11 thi công bằng máy
Cột bê tông li tâm dài 16m PC.I16-190-11
Cột bê tông li tâm dài 16m PC.I16-190-9,2
Cột bê tông li tâm dài 14m PC.I14-190-13 thi công bằng máy
Cột bê tông li tâm dài 14m PC.I14-190-11
Cột bê tông li tâm dài 14m PC.I14-190-11 thi công bằng máy
Cột bê tông li tâm dài 14m PC.I14-190-9,2
Xà đỡ thẳng 35kV 3 pha tam giác
XÐ35-1L
Xà đỡ thẳng 35kV 3 pha bằng
XÐ35-2L
Xà đỡ góc 35kV 3 pha tam giác
XÐG35-1L
Xà đỡ góc 35kV 3 pha bằng
XÐG35-2L
Xà néo cột đơn 35kV 3 pha tam
giác XN35-1L
Xà néo cột đôi 35kV 3 pha tam

giác ngang tuyến XNÐ35-1LN

Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
2
68
2
45
5
2
3
6
6
2
22
1
2
38

5
12
2
11
1
3
1
3


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính

Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

Xà néo cột đôi 35kV 3 pha tam
giác dọc tuyến XNÐ35-1LD


Bộ

1

0

0

Xà néo cột đôi 35kV 3 pha bằng,
ngang tuyến XNÐ35-2LN

Bộ

3

7

0

Xà néo cột đôi 35kV 3 pha bằng,
dọc tuyến XNÐ35-2LD

Bộ

2

2

0


Xà néo cột đơi 35kV 3 pha dọc,
ngang tuyến XNÐ35-3LN

Bộ

0

3

0

Xà néo góc cột hình II, XNII-2,5

Bộ

0

5

0

Xà néo góc cột hình II, XNII-3,0

Bộ

3

6

0


Xà néo cột 3 thân XN3T-1

Bộ

6

0

0

Xà rẽ nhánh 35kV 3 pha, XR353L

Bộ

2

2

0

Xà phụ XP-1

Bộ

2

1

0


Xà phụ lệch XPL-3

Bộ

2

1

0

Xà cầu dao trên cột đơn XCD-1

Bộ

2

1

0

Ghế cách điện GCĐ-1

Bộ

2

1

0


Thang trèo TS-3,0

Bộ

2

1

0

Tay thao tác cầu dao TTT-CD

Bộ

2

1

0

Chụp đầu cột CT-2.5

Bộ

1

0

0


Cổ dề néo dây néo CDG-105

Bộ

6

1

0

Giằng cột đúp, GC-14

Bộ

7

9

0

Giằng cột đúp, GC-16

Bộ

0

1

0


Giằng cột đúp, GC-18

Bộ

1

3

0

Dây néo TK70-14

Bộ

8

12

0

Dây néo TK70-16

Bộ

4

34

0


Dây néo TK70-18

Bộ

12

0

0

Dây nhôm buộc cổ sứ, Al
3,5mm2

m

58

75

0

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
1
10
4

3
5
9
6
4
3
3
3
3
3
3
1
7
16
1
4
20
38
12
133


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính


Kẹp cáp nhơm - nhôm dùng cho
dây trần 3 bu lông 35 -95

Cái

48

72

0

Ống nối chịu lực cho dây 50

Cái

4

6

0

Đầu cốt đồng - nhôm - 50 mm

Cái

12

6

0


Khoảng

4

3

0

góc

5

10

0

Khoảng

1

1

0

Vị trí

18

37


0

Máy

1

0

0

Máy

1

2

0

Tủ

1

0

0

Tủ

1


2

0

Bộ

2

2

0

bộ

2

2

0

Quả

26

26

0

m


14

14

0

m

12

12

0

m

48

48

0

m

12

12

0


cái

2

2

0

cái

6

6

Móng

2

2

Kéo dây vượt đường giao thơng
Kéo dây tại vị trí góc
Kéo dây vượt sơng, suối
C

PHẦN TBA-Phần A cấp B lắp
đặt
Lắp Máy biến áp 3 pha 35/0.4kV
- 31,5KVA

Lắp Máy biến áp 3 pha 35/0.4kV
- 50KVA
Lắp Tủ điện hạ áp 3 pha 600V50A
Lắp Tủ điện hạ áp 3 pha 600V75A
Lắp Chống sét van cho đường
dây (chưa gồm đếm sét) 35kV
Lắp đặt Cầu chì tự rơi 35kV (bộ 3
pha) - Polymer
Lắp Sứ đứng gốm 35kV cả ty

E

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

120
10
18
7
15
2

PHẦN ĐƯỜNG DÂY 35KVThí nghiệm
Thí nghiệm tiếp địa

D


Xã Vân
Mộng

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan

Lắp Cáp Cu/XLPE/PVC3x50+1x35
Lắp Dây đồng bọc Cu/XLPE
1kV-1x95
Lắp Dây AC 50/8
XLPE4,3/HDPE
Lắp Dây đồng mềm nối chống sét
van M50
Lắp Công tơ điện từ 3 pha 3 giá +
Moderm đo xa
Lắp dây buộc đầu sứ đơn
composite định hình 35-50mm2
PHẦN TBA-Phần B cấp B lắp
đặt
Móng cột đơn bê tông ly tâm

55

1
3
1
3

4
4
52
28
24
96
24
4
12

0


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính

Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các


MT-4-12
Tiếp địa trạm TĐT-16

Bộ

2

2

Đầu cốt đồng - 35 mm

cái

4

4

0

Đầu cốt đồng - 50 mm

cái

24

24

0

Đầu cốt đồng - 95 mm


cái

8

8

0

Kẹp cáp nhôm - nhôm dùng cho
dây trần 3 bu lông 35 -95

cái

12

12

0

Đầu cốt đồng - nhôm - 50 mm

cái

30

30

0


Biển báo nguy hiểm BB-NH

cái

2

2

0

Biển tên trạm BB-TBA

cái

2

2

0

cái

8

8

0

cái


12

12

0

Nắp chụp đầu cực CSV

cái

6

6

0

Nắp chụp đầu cực sứ
MBA/REC/LBS trung thế

cái

6

6

0

Nắp chụp cách điện đầu cáp của
cáp lực, NC- CL


Cái

8

8

0

Ống luồn dây tiếp địa HDPE-D30

m

24

24

0

Khóa tủ điện hạ áp

cái

2

2

0

Cột bê tông li tâm dài 12m, PC.I12-190-10


cột

2

2

0

bộ

2

2

0

bộ

2

2

0

bộ

2

2


0

bộ

2

2

0

Ghế thao tác trạm 1 cột, GCĐ-1

bộ

2

2

0

Thang sắt , TS-3

bộ

2

2

0


Giá đỡ tủ điện hạ thế, GĐ-TĐ

bộ

2

2

0

Đai thép + khóa đai cố định cáp
tổng, ÐTKG- 1+KÐ
Nắp chụp đầu cực FCO/LBFCO
(2 đầu cực)

Xà đón dây đầu trạm 1 cột, XĐD1
Xà đỡ cầu chì tự rơi và CSV trạm
1 cột, XCC&CSV-1
Xà đỡ sứ trung gian trạm 1 cột,
XTG-1
Giá đỡ máy biến áp trạm 1 cột,
GĐM-1

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
4
4

8
48
16
24
60
4
4
16
24
12
12
16
48
4
4
4
4
4
4
4
4


Khối lượng công việc
STT

Mô tả công việc

Xã Vân
Mộng


Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

bộ

2

2

0

bộ

2

2

0

hệ thống

2

2

0


Km

5,688

1,158

0,000

Km

4,327

3,260

1,623

Km

2,231

1,795

0,841

chuỗi

0

8


0

Móng cột vng đơn MH-1-7,5

Móng

60

82

20

Móng cột vng đơn MH-2-7,5

Móng

10

9

2

Móng cột vng đơn MH-3-7,5

Móng

37

45


21

Móng

31

35

12

Móng

12

0

0

Móng

1

0

0

Móng

0


2

0

Móng

3

0

6

Móng néo MN15-5

Móng

0

4

0

Tiếp đất trên cột vng cao 7,5 m
RLL-7,5

Vị trí

31


17

9

Tiếp đất RLL-LT

Vị trí

0

1

1

Đầu cốt đồng - nhơm - 70 mm

Bộ

28

8

0

Đầu cốt đồng - nhơm - 50 mm

Bộ

8


4

0

Ghíp đấu nối 2 bu lông GN2-70

Bộ

80

24

0

Giá đỡ cáp lực, GĐ-CL2

F

Dây leo tiếp địa cột 12m, DLTĐ12
PHẦN TBA-Thí nghiệm
Thí nghiệm tiếp địa trạm

G

PHẦN ĐƯỜNG DÂY 0,4KVPhần A cấp B lắp đặt
Kéo Cáp vặn xoắn 0,6/1kVAl/XLPE-4x70
Kéo Cáp vặn xoắn 0,6/1kVAl/XLPE-4x50
Kéo Cáp vặn xoắn 0,6/1kVAl/XLPE-4x35
Lắp Chuỗi néo 1 bát CN-1


H

Đơn vị
tính

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
4
4
4

4

7
9
5
8

PHẦN ĐƯỜNG DÂY 0,4KVPhần B cấp B lắp đặt

Móng cột vng ghép đơi MÐH3-7,5
Móng cột bê tơng ly tâm đơn
MLT3-10
Móng cột bê tơng ly tâm đơn
MLT3-12
Móng cột bê tơng ly tâm đơn
MT-3-12

Móng cột bê tông ly tâm ghép đôi
MÐLT3-10

162
21
103
78
12
1
2
9
4
57
2
36
12


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính

Ghíp đấu nối 2 bu lơng GN2-50

Bộ


48

40

24

Ghíp đấu nối 2 bu lơng GN2-35

Bộ

92

24

8

Bộ

86

20

0

Bộ

48

40


24

Bộ

98

36

8

Phụ kiện néo cáp, PK-NC

Bộ

0

0

6

Phụ kiện treo cáp, PK-TC

Bộ

0

0

145


Móc treo cáp MT-D16

Bộ

120

82

20

Móc hãm cáp MH-D20

Bộ

400

180

81

Bộ

734

Bộ

306

Khóa đai KĐ


Bộ

1.040

Kẹp treo cáp KT4x70

Bộ

48

11

0

Kẹp treo cáp KT4x50

Bộ

48

46

12

Kẹp treo cáp KT4x35

Bộ

24


25

8

Kẹp xiết cáp KH4x70

Bộ

211

45

0

Kẹp xiết cáp KH4x50

Bộ

122

92

53

Kẹp xiết cáp KH4x35

Bộ

66


43

28

Đánh số cột

vị trí

291

133

56

Cột bê tơng vng 7,5m H-7,5A

Cột

60

82

20

Cột bê tông vuông 7,5m H-7,5B

Cột

72


79

26

Cột bê tông vuông 7,5m H-7,5C

Cột

37

45

21

Cột bê tông li tâm dài 10m, PC.I10-190-3,5

Cột

6

0

0

Bịt đầu cáp dây vặn xoắn BÐC70
Bịt đầu cáp dây vặn xoắn BÐC50
Bịt đầu cáp dây vặn xoắn BÐC35

Ðai thép không gỉ cột đơn
ÐTKG-1

Ðai thép không gỉ cột đúp
ÐTKG-2

Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

380
144
524

Xã Tràng
Các

132
70
202

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
104
112
124
106
112

142
6
145
222
661
1.246
520
1.766
59
106
57
256
267
137
480
162
177
103
6


Khối lượng công việc
STT

Mô tả công việc

Cột bê tông li tâm dài 10m, PC.I10-190-4,3
Cột bê tông li tâm 12m, PC.I-12190-10

Xã Vĩnh

Lại

Xã Tràng
Các

12

0

12

Cột

1

2

0

Xà néo XN-0,2

Bộ

0

4

0

Cổ dề dây néo CDG-98


Bộ

0

2

0

Bộ

0

0

6

cái

18

0

0

Thu hồi cột Bê tông vuông H6,5

cái

8


0

0

Thu hồi cột Bê tông vuông H7,5

Cái

23

0

0

m

3.013

0

0

m

3.302

0

0


m

1.399

0

0

m

445

0

0

vị trí

31

18

10

Cái

55

91


32

Cái

0

0

0

Cái

55

91

32

Hịm

21

19

10

Hịm

8


24

2

Hịm

5

7

5

m

8

0

0

Thu hồi dây dẫn cáp vặn xoắn
4x70
Thu hồi dây dẫn cáp vặn xoắn
4x50
Thu hồi dây dẫn cáp vặn xoắn
4x35
Thu hồi dây dẫn cáp vặn xoắn
2x35
PHẦN ĐƯỜNG DÂY 0,4KVThí nghiệm

Thí nghiệm tiếp địa

J

Xã Vân
Mộng

Cột

Cổ dề néo dây TK trên 2 cột trịn
CDNÐ-2
Thu hồi cột Bê tơng vng cột tự
tạo

I

Đơn vị
tính

PHẦN CƠNG TƠ- Phần A cấp
B lắp đặt
Lắp Công tơ điện tử 1 pha CT5/80A
Lắp Công tơ điện tử 1 pha CT5/80A (Tận dụng công tơ)
Lắp Áp tô mát - MCB 1 cực loại
20A
Lắp Hộp 1 công tơ H1 - kèm phụ
kiện
Lắp Hộp 2 công tơ H2 - kèm phụ
kiện
Lắp Hộp 4 cơng tơ H4 - kèm phụ

kiện
Kéo Cáp Mule vào hịm cơng tơ
Cu/XLPE/PVC(3x16+1x10)
Kéo dây vào hịm cơng tơ Muyle2x10
Kéo Dây vào hịm cơng tơ

m

298

m

128

237

69
28

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
24
3
4
2
6
18

8
23
3.013
3.302
1.399
445

59

178

178
50
34
17
8
603


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính

Xã Vân
Mộng


Muyle-2x16
Kéo Cáp Cu/PVC 1x4

K

Kéo Cáp PVC từ công tơ về hộ
PVC/cu 2x4
PHẦN CƠNG TƠ-Phần B cấp
B lắp đặt
Cột đỡ dây sau cơng tơ H-5,5

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

39
m

110

m

5.464

182
6.
921


64
2.013

Cột

20

56

9

Móng

20

56

9

Ghíp đấu GN35-95

Cái

540

100

34

Ðai thép khơng gỉ cột đơn giữ

hịm cơng tơ ÐTKG-1

cái

146

100

34

Khóa đai KĐ

cái

146

100

34

cuộn

17

25

9

Đấu trả lại hịm cơng tơ H1(ÐT)


m

43

0

0

Đấu trả lại hịm cơng tơ H2(ÐT)

m

40

0

0

Đấu trả lại hịm cơng tơ H4(ÐT)

Cái

53

0

0

Đấu trả lại hịm cơng tơ H3F(ÐT)


cái

30

0

0

cái

7

0

0

Cái

16

0

0

Cái

15

0


0

Cái

1

0

0

m

275

455

160

Cái

55

91

32

cái

102


150

51

Khóa đai KĐ

cái

102

150

51

Móc treo cáp tại nhà

cái

55

91

32

Bảng điện BĐ

Cái

55


91

32

Móng cột đỡ dây sau cơng tơ MĐ

Băng dính cách điện BD

Đấu tháo hạ, lắp lại hịm cơng tơ
H1(THLL)
Đấu tháo hạ, lắp lại hịm cơng tơ
H2(THLL)
Đấu tháo hạ, lắp lại hịm cơng tơ
H4(THLL)
Đấu tháo hạ, lắp lại hịm cơng tơ
H3F(THLL)
Dây trong nhà PVC/Cu 2x1,5mm
Cầu dao tại nhà 1 pha (1 cái/hộ)
CD-220V
Ðai thép không gỉ giữ dây
ÐTKG-1

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
194
356
14.398


85
85
674
280
280
51
43
40
53
30
7
16
15
1
890
178
303
303
178
178


Khối lượng cơng việc
STT

Mơ tả cơng việc

Đơn vị
tính


Xã Vân
Mộng

Xã Vĩnh
Lại

Xã Tràng
Các

Cơng tắc đơn

Cái

55

91

32

Ổ cắm

Cái

55

91

32


Bóng đèn Led 220V-40W

Cái

55

91

32

Sứ quả bàng SQB

Quả

Dây văng thép F4

m

5.464

Dây thép buộc F1

m

546

110

182
6.

921
692

64
2.013
201

Tổng
KL
huyện
Văn
Quan
178
178
178
356
14.398
1.439

b, Khối lượng nhân công tổng thể cơng trình
Để hồn thành cơng trình đúng chất lượng, đúng tiến độ và ATLĐ - VSCN
chúng tôi bố trí 04 Đội Xây lắp mỗi đội xây lắp khoảng 25 CBCNV. Tổng số lao
động thi cơng cơng trình gồm khoảng 100 CBCNV đã từng tham gia và thi công
các đường dây và trạm từ 0,4 đến 500kV.
Ngoài ra chúng tôi sử dụng lao động đia phương để đào đất, vận chuyển
vật tư, vật liệu.
Các Đội chịu sự chỉ đạo và phân công công việc thi công và tiếp nhận, sử
dụng bảo quản vật tư vật liệu của Ban chỉ huy công trường. Lập kế hoạch thi
công, kế tiếp nhận vật tư, vât liệu bên Ban chỉ huy công trường.
Các Đội trực tiếp chỉ đạo và tổ chức thi công, thực hiện thi công đúng thiết

kế, đúng chất lượng, đúng tiến độ và ATLĐ - VACN.
Quan hệ tốt với chính quyền địa phương và nhân dân nơi mình thi cơng.
Chăm lo đời sống cho CBCNV.
Báo cáo hàng ngày về mọi tình hình thi cơng lên Ban chỉ huy cơng trường.
PHẦN III
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ CÁCH THỨC
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG
A. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN VẬT TƯ THIẾT BỊ, NGUN VẬT
LIỆU:
Căn cứ vào khối lượng cơng việc của gói thầu và năng lực, kinh nghiệm
của đơn vị, nhà thầu cam kết huy động thiết bị có mặt tại lán trại cơng trình để
thực hiện khối lượng cơng việc như sau:
- Vật tư chúng tôi đưa vào sử dụng công trình đảm bảo về chất lượng,
chủng loại và số lượng đúng như A quy định trong hồ sơ mời thầu cũng như trong
bản vẽ thiết kế KTTC.


- Tại điểm tổng kho chúng tôi dùng xe chuyên dụng và xe cẩu tự hành
chuyển vật tư thiết bị đến tại chân cơng trình để thi cơng với những điểm xe có
thể vào được cịn những điểm xe khơng thể vào được chúng tôi sẽ vận chuyển thủ
công kết hợp với những xe tự tạo.
Vật tư dùng cho công trình:
STT Tên quy cách
1
2

Xi măng
PC30
Thép trịn CT
3, thép hình

Kết cấu thép,
tiếp địa trạm..

Xuất xứ, nhà sản
xuất
Những nhà sản xuất
đủ tiêu chuẩn quốc gia

Ghi chú
TCVN-2682-2000
TCVN-5709-1993;TCVN-

Sản xuất tại xưởng cơ
khí cơng ty

Có chứng chỉ xác nhận phù
hợp với TCVN

Đá dăm

Địa phương

TCVN1771-1986

5

Cát vàng

Cát không lẫn tạp
chất, khai thác tại địa

phương

Phù hợp với TCVN 17701986, TCVN127:1985

7

Cột BTLT, cột
hạ thế

Những nhà sản xuất
đủ tiêu chuẩn quốc gia

Phù hợp với các tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành

3
4

a. Xi măng
- Xi măng dùng để thi công là xi măng PBC 30 có chứng chỉ hợp chuẩn
chất lượng quốc gia sản xuất tuân thủ theo TCVN;
- Xi măng trước khi đưa vào sử dụng Nhà thầu trình giám sát của chủ Đầu
tư phiếu thử nghiệm do cơ quan có đủ chức năng thẩm quyền thí nghiệm.
- Xi măng nhập về kho theo từng lơ và có đầy đủ phiếu xuất nhập kho,
chứng chỉ chất lượng của nhà cấp hàng.
- Xi măng được giữ tại cơng trường trong kho kín, thống khí, có mái che
khơng bị dột nước và được đặt trên sàn gỗ cách mặt đất 400 mm
b. Cát, đá
- Cát, Đá dùng để trộn bê tông, được mua tại địa phương, được thử nghiệm
tại cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo chất lượng ghi trong hồ sơ mời thầu, được

Bên A kiểm tra và chấp thuận trước khi đưa vào cơng trình sử dụng.
- Nơi chứa cát, đá được để thành đống kế cận ngay máy trộn trên nền cứng,
sạch khô ráo và được phân loại rõ ràng bằng những vách ngăn.


c. Nước
Nước chúng tôi lấy từ ao, hồ, sông suối (nước có thể uống được). Nước
khơng lẫn tạp chất và hố chất để trộn và bảo dưỡng bê tơng. Nước được vận
chuyển đến vị trí bằng xe téc chứa nước kết hợp vận chuyển thủ cơng bằng can
nhựa 20 lít.
d. Thiết kế cấp phối bê tông
Sau khi được Chủ đầu tư đồng ý với nguồn vật liệu xi măng, cát, đá, nước
trên chúng tôi tiên hành thiết kế cấp phối bê tông theo đúng cường độ bê tông
trong hồ sơ thiết kế thi cơng tại cơ quan có đủ tư cách pháp nhân.
e. Cốt thép
Sau khi nghiên cứu và xem xét đọc bản vẽ thiết kế và lập bản tiên lượng
các chủng loại, kích cỡ, số lượng, đặc tính kết hợp với yêu cầu của HSMT. Chúng
tôi liên hệ với nhà cung cấp thép, kiểm tra thép bằng mắt thường, thước và lấy
phiếu suất của lô thép, lấy mẫu của các chủng loại thép phải sử dụng cho cơng
trình đem đến Trung tâm kiểm nghiệm thép để thử nghiệm các đặc tính của thép.
Sau khi có phiếu thí nghiệm thép đạt tiêu chuẩn chúng tơi trình Chủ đầu tư và
được sự đồng ý của chủ đầu tư chúng tôi tiến hành ký kết HĐKT cung cấp thép
cho cơng trình đúng kích thước, đủ số lượng, đúng nguồn cung cấp chứng chỉ lô
thép và tiến độ cấp thép với nhà cung cấp thép.
f. Công tác gia công cốt thép:
- Thép được mua về để chế tạo và được bảo quản trong kho tránh mưa
nắng tại xưởng Cơ Khí của cơng ty ( Sau khi gia công xong chúng tôi mới tiến
hành vận chuyển đến công trường bằng xe chuyên dụng), và để trong kho kín,
sàn gỗ cách mặt đất là 40cm. Thép chất thành hàng cao 1m, rộng 2m, xếp thành
lô theo ký hiệu đường kính sao cho dễ nhận biết bằng mắt thường và dễ sử dụng.

- Que hàn điện chúng tôi sử dụng que hàn Fi3 do nhà máy que hàn Việt
Đức sản xuất, que hàn được để trên giá kệ trong kho kín.
- Dựa vào bản vẽ thiết kế kết cấu thép cho từng loại móng, loại xà. Chúng
tơi bóc từng loại chi tiết cốt thép, chi tiêtý của xà giá để gia công. Đối với thép
cuộn CIchiều dài chi tiết, dùng kìm cộng lực để cắt thép, dùng vam và bàn uốn để gia
công chi tiết theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Đối với thép cây >Fi10, thép hình chúng tơi dùng máy cắt và máy uốn
thép để gia công chi tiết theo đúng bản vẽ thiết kế.


- Khi phải nối thép chúng tôi dùng máy hàn điện 13kW và que hàn fi3 để
nối thép. Chúng tôi nối thép, thép được đặt đồng tâm. Chiều dài và chiều cao của
mối nối theo đúng tiêu chuẩn mối hàn nối TCVN
- Các chi tiết của cốt thép được gia cơng xong chúng tơi dùng thép fi1 để
bó 10 chi tiết của từng loại vào nhau để tiện lợi cho việc cấp phát và vận chuyển.
g. Cột BTLT
- Chúng tôi chuẩn bị kho bãi, các Thanh kê cao hơn mặt đất 30cm và có độ
dốc để cột.
- Khi vận chuyển cột lên kho của ban công trường chúng tôi bố trí cán bộ
vật tư và tổ cơng nhân bốc dỡ xếp đặt kiểm đếm kết hợp với xe cẩu 10T.
- Khi xếp cột chúng tôi cẩu đặt cột lên các thanh kê (Mỗi đoạn cột chúng
tôi kê làm 3 chỗ, đầu cột, thân cột và gốc cột).
h. Dây, sứ, phụ kiện
- Dùng cẩu 10 tấn để xếp dỡ lô dây, các lô dây được đặt trên giá kê thẳng
hành mỗi hàng cách nhau 4,5m để tịên lợi cho xe cẩu vào lấy các cuộn dây.
- Sứ cách điện được đặt lên giá kệ loại nào vào loại đó. Trường hợp bao bì
bị vỡ chúng tơi cho đóng bao bì mới để bảo quản và vận chuyển sứ đến vị trí thi
cơng an tồn.
- Các phụ kiện sứ, ống nối, khố, đầu cốt. chúng tôi phân từng loại và để

thành khu riêng biệt rong kho kín.
- Phụ kiện chúng tơi lập thành bộ theo bản vẽ thiết kế và xếp đặt ngay ngắn
lên kệ trong kho kín từng loại riêng biệt
i. Thiết bị trạm
- Chúng tôi căn cứ vào tiên lượng của HSMT và bản vẽ thiết kế để nhận
thiết bị và phụ kiện trạm (Máy biến áp, tủ điện hạ thế, chống sét van, cầu trì tự
rơi..)
- Dùng cẩu 10 tấn để xếp dỡ thiết bị, phụ kiện được đặt trên giá cách mặt
đất 30cm và để trong kho kín có bố trí thơng thống đảm thiết bị.
- Tất cả hàng chúng tôi đều lập thẻ kho để tiện cho việc kiểm đếm và xuất
kho
Chuẩn bị Kho bãi, phương tiện vật tư thiết bị và máy móc thi cơng:
1. Kho bãi, lán trại:
Việc thuê cơ sở vật chất có sẵn hoặc xây dựng kho bãi, lán trại tạm đều
đảm bảo các điều kiện.
 An tồn phịng chống cháy nổ, giữ gìn vệ sinh cảnh quan mơi trường.


 Kho bãi đặt ở vị trí sát đường ơ tô, thuận tiện cho việc bốc dỡ và vận
chuyển.
 Kho bãi đặt ở vị trí cao, thuận lợi cho việc bảo quản vật tư, thiết bị.
 Lán trại của công nhận đảm bảo thuận tiện cho sinh hoạt, đi lại, đảm
bảo vệ sinh cảnh quan môi trường.
Do đặc thù công tác thi công rất vất vả, mồ hôi và bụi đất nhiều nên vị phải
gần nguồn nước để cán bộ, cơng nhân đi làm về có đủ nước sinh hoạt và tắm rửa.
Trụ sở Ban chỉ huy để đảm bảo thuận lợi cho việc thông tin liên lạc, liên hệ với A
và chính quyền địa phương, nên đặt gần khu vực trung tâm của cơng trình.
Đối với những vị trí tuyến đường dây đi qua khu vực xa dân, thuê đất để
xây dựng kho bãi, lán trại.
Kho bãi đặt 02 kho và lán tại các khu trung tâm, cạnh khu ở công nhân của

các tổ. Kho, bãi, lán trại phục vụ thi cơng bao gồm:
Kho kín: Chứa xi măng, phụ kiện điện, máy thi cơng, sắt thép móng cột,
thiết bị điện.
- Kho hở: Gia công ván khuôn, cốt thép, để dùng thi công, cách điện.
- Bãi: xe phục vụ công trường
- Bãi chứa cột: Cột bê tông các loại được tập kết tại các điểm tập kết trên
tuyến sau vận chuyển rải tuyến bằng xe bò bánh lốp hoặc bằng cơ giới...
- Lán trại: Nơi làm việc cho BCH, nghỉ ngơi của cán bộ, công nhân trong
thời gian thi công.
- Diện tích kho bãi được tính căn cứ vào khối lượng cơng việc và tiến độ
thi cơng.
- Diện tích kho bãi được tính theo cơng thức.
- Diện tích kho kín cho 1 nhóm thi cơng:
+ Diện tích chứa xi măng : 25 m2
+ Diện tích chứa thiết bị, phụ kiện:10m2
+ Diện tích chứa máy thi cơng: 35 m2
+ Diện tích hành lang đi lại kho xi măng: 5m2
+ Diện tích hành lang đi lại của kho để máy thi công: 20m2.
- Kho hở: Cho1 nhóm thi cơng
- Kho hở dùng để chứa dây, cách điện, tiếp địa, các vật tư thiết bị khác.
+ Diện tích kho hở; 100m2
- Bãi hở :
- Bãi hở dùng để tập kết cột, đá, cát sỏi.
+ Bãi hở diện tích 200–400m2.


- Nhà ở và làm việc của CBCNV:
Ban chỉ huy công trường và lán trại tạm công nhân chủ yếu thuê nhà của
dân tại địa phương để sử dụng nhằm đáp ứng tiến độ và giảm chi phí lán trại cho
cơng trình trong q trình thi cơng.

Nếu khơng th được nhà của dân tại địa phương thì Ban chỉ huy có thể
dùng 02 nhà lắp ghép 60m2/nhà để cơng nhân ở được đóng tại trung tâm cơng
trình, mỗi tổ có 01 (bếp nấu + nhà ăn) dùng nhà lắp ghép 70m2/nhà.
2. Nguồn cung cấp vật tư thiết bị.
- Máy biến áp, thiết bị đóng cắt, bảo vệ: Mua tại các nhà máy trong nước
vận chuyển bằng xe ô tô 15 tấn, lên xuống bằng cẩu 15 tấn.
- Tủ điện, các thiết bị, vật liệu điện như dây dẫn, cáp, phụ kiên: Mua tại các
nhà máy sản xuất thiết bị điện trong nước, vận chuyển bằng xe ô tô 5 tấn, lên
xuống bằng cẩu 5 tấn.
- Cột điện: Mua tại nhà máy sản xuất lân cận trong khu vực, chất lượng cột
theo TCVN.
Cách điện: Khai thác tại các nhà máy trong khu vực đảm bảo chất lượng
theo TCVN.
- Xà, giá đỡ và các kết cấu bằng thép được mua tại nơi gia công.
- Cát, đá, sỏi, xi măng: được mua tại trung tâm huyện.
- Cốt thép móng, tiếp địa, lấy tại địa phương, gia cơng tại xưởng gia cơng
của cơng trình, các chi tiết thép mạ được mạ tại cơ sở gia cơng.
Xi măng: Có thể khai thác xi măng của nhà máy xi măng trong khu vực
đảm bảo đúng chất lượng cũng như tiêu chuẩn.
Các vật liệu xây dựng được vận chuyển về kho bãi bằng xe 5 tấn lên xuống
bằng thủ công.
3. Công tác vận chuyển đường dài.
- Yêu cầu chung
Trước khi vận chuyển cột điện và các cấu kiện thép khác ra tuyến đường
dây thì cơ quan xây lắp phải khảo sát tình trạng các tuyến đường cho phù hợp với
phương tiện vận chuyển.
Khi vận chuyển những cột có chiều dài lớn phải dùng xe kéo cột chuyên
dùng và phải có biện pháp chằng buộc chắc chắn. Khi bốc dỡ cấu kiện cột lên
xuống phương tiện vận tải phải dùng cẩu hoặc thiết bị tương đương. Cấm bẩy gây
cong vênh cấu kiện. Cấm dùng biện pháp bẩy lật cấu kiện để di chuyển trên mặt

bằng.
Ru lô dây dẫn khi vận chuyển phải luôn luôn ở tư thế thẳng đứng (tư thế lăn).
Cách điện khi vận chuyển phải được bao gói trong thùng gỗ, tránh vận
chuyển: hung cách điện với các vật rắn, có khả năng va đập gây hư hỏng.


- Vận chuyển thiết bị:
Việc vận chuyển đường dài từ nơi nhận hàng đến kho bãi đều thực hiện
bằng ôtô chuyên dụng theo đường bộ. Xe chuyên dụng được chọn phù hợp với
phương thức đóng gói của hàng hố quy định trong các hợp đồng.
Vận chuyển đường dài bằng xe ô tô tải, bốc dỡ lên xuống bằng cẩu tự
hành. Kết cấu xà giá thép, phụ kiện vận chuyển bằng xe 5 tấn, bốc dỡ bằng thủ
công kết hợp cơ giới.
Xi măng, sắt thép vận chuyển bằng xe 5 tấn bốc dỡ bằng thủ
Thiết bị, vật liệu điện được nhập trọn bộ theo đơn hàng. Vận chuyển bằng
ô tô về trạm.
Riêng máy biến áp được vận chuyển về bằng xe chuyên dùng.
- Vận chuyển vật liệu xây dựng:
Vật liệu xây dựng địa phương được vận chuyển về công trường bằng ô tô.
Các vật tư vật liệu như: Xi măng, cát vàng, đá dăm các loại, tiếp địa, cốt thép,
dây néo, gỗ ván khuôn được mua tại địa phương được vận chuyển bằng xe 5 tấn tự
đổ về đến các điểm tập kết gần tuyến nhất (tại các điểm tập kết vật liệu tại đầu các
đường làng: Do xe ô tô vận chuyển đường dài không được vào các tuyến đường
làng và đường nơng thơn vì khó khăn cho thỏa thuận đền bù tạm thời)
Xà giá mạ kẽm các loại, cột bê tông được mua ở TP Lạng Sơn vận chuyển
đến nơi tập kết vật tư vật liệu tại cơng trình,
- Vận chuyển đường dài:
Các loại vật liệu như dây, cách điện các loại, phụ kiện mua tại Hà Nội chuyển
đến nơi tập kết vật tư vật liệu tại cơng trình.
Ngun vật liệu được vận chuyển bằng xe ô tô đến nơi tập kết tại cơng trình.

4. Vận chuyển thủ cơng.
- Từ các kho bãi, điểm tập kết vật tư thiết bị được vận chuyển thủ công kết
hợp cơ giới đến nơi xây dựng cơng trình.
- Xác định cự ly vận chuyển thủ cơng kết hợp cơ giới cho tồn tuyến trên cơ
sở cự ly thực và hệ số khó khăn (Cự ly này được xác định theo bình quân giá quyền
cho toàn tuyến trên cơ sở cự ly khảo sát của từng vị trí cột).


B. CÁCH THỨC TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG
I. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NHÀ THẦU TẠI CÔNG TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY ĐIỆN LỰC
LẠNG SƠN

ĐƠN VỊ THI CÔNG
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TƯ VẤN THIẾT KẾ GIÁM SÁT THI
CƠNG PHÚ THANH

CƠ QUAN LIÊN
QUAN

Bộ phận An tồn,
PCCN, vệ sinh
mơi trường

BAN CHỈ HUY
CƠNG TRÌNH

Bộ phận hành
chính, kế tốn


ĐƠN VỊ QL
GIÁM SÁT TC

Bộ phận kỹ
thuật, quản lý
chất lượng

Bộ phận KH
vật tư, thiết bị
máy móc

Đội
thi
cơng
số 02

Đội
thi
cơng
số 01

Tổ

1

Tổ

Tổ


Tổ

2

3

4

II. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG:


Do gói thầu chia làm nhiều tuyến cho lên bộ máy nhân sự khác nhau, do vậy
nhà thầu thuyết minh theo từng lô và mỗi lô áp dụng theo thuyết minh sau:
1- Bộ máy Công ty
a. Giám đốc Công ty.
Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của Công ty, thay mặt Công
ty ký kết các hợp đồng kinh tế, trực tiếp điều hành công tác quản lý và chỉ đạo
sản xuất và kinh doanh của Công ty, là người có quyền quyết định cao nhất trong
cơng tác quản lý và kinh doanh. Trong mỗi cơng trình mà Công ty tham gia thi
công giám đốc là người quản lý ở tầm vĩ mô. Công tác thi công ở cơng trường
thơng qua phó Giám đốc kỹ thuật và chủ nhiệm cơng trình và các phịng ban có
liên quan. Giám đốc trực tiếp giao dịch với đại diện bên A (Chủ đầu tư) để giải
quyết các vấn đề vướng mắc lớn trong thi công, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, tiến
độ và chất lượng cơng trình.
b. Bộ phận hành chính, kế tốn.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơng ty về mặt quản lý và điều phối tài
chính của Cơng ty, Cung cấp vốn thi cơng các cơng trình theo kế hoạch, đảm bảo
cung cấp lương cho cán bộ công nhân viên kịp thời trên cơng trình.
Quản lý hồ sơ, lưu trữ, chuyển và nhận hồ sơ giữa Ban chỉ huy cơng trình và
ban diều hành của nhà thầu.

c. Bộ phận kế hoạch, vật tư thiết bị, máy móc:
Chịu trách nhiệm lên kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ
thi cơng. Lập kế hoạch tổ chức sản xuất cho các đội thi cơng để trình giám đốc
duyệt sau đó thực thi theo kế hoạch đã được duyệt.
d. Bộ phận kỹ thuật quản lý chất lượng và KCS:
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, lập kế hoạch thi công, biện pháp thi cơng, tiến
độ thi cơng, trình Giám đốc Cơng ty duyệt, sau đó chỉ đạo các đội thi công thực
hiện đúng biện pháp thi công và tiến độ thi công đã được duyệt.
- Đôn đốc kiểm tra các đội thi công đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng
trình.
- Lập KL cơng việc hồn thành để làm lương hoặc làm cơ sở thanh toán với
bên A.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty trong công tác kiểm tra chất
lượng cơng trình, kiểm tra thí nghiệm thiết bị, vật tư trước khi xuất kho đưa vào
sử dụng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×