Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Phương án SCL CQT đồng ao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.16 KB, 8 trang )

CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

NỘI DUNG BIÊN CHẾ LẬP PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
Phương án kỹ thuật SCL: “Sửa chữa đường dây và các TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao
lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm” được biên chế biên chế thành các mục như sau:
PHẦN I: THUYẾT MINH CHUNG
I. CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG
ÁN............................................................................................................1
II. TÓM TẮT LÝ LỊCH HẠNG MỤC CẦN SỬA
CHỮA.............................................................1
III. HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT CƠNG
TRÌNH.............................................................................1
IV. PHƯƠNG ÁN SỬA
CHỮA.........................................................................................................2
V. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
VTTB...........................................................................................3
VI. PHƯƠNG ÁN THU HỒI VẬT
TƯ............................................................................................6
VII. TỔ CHỨC THI
CÔNG..............................................................................................................6
PHẦN II: CÁC BẢN VẼ THI
CÔNG................................................................................................

PHẦN I: THUYẾT MINH CHUNG
I. CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Căn cứ Quyết định số 3693/QĐ-EVNNPC, ngày 29/12/2020 của Tổng công ty Điện lực
miền Bắc về việc ban hành Quy định bảo dưỡng sửa chữa tài sản cố định và khắc phục thiệt hại do
thiên tai, sự cố;
Căn cứ văn bản số 2131/EVNNPC-KH ngày 05 tháng 05 năm 2022 V/v phân bố chi phí
SCL năm 2023;
Căn cứ biên bản khảo sát đánh giá tình trạng hạng mục, ngày ..../8/2021 tại hiện trường


đường dây lộ 471 E24.8.
II. TÓM TẮT LÝ LỊCH HẠNG MỤC CẦN SỬA CHỮA
*. Nhánh CQT Đồng Ao được đấu nối tại cột 19 nhánh Tây Hà lộ 473 E24.19
*. Hạng mục Sửa chữa đường dây và các TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 – Điện
lực Thanh Liêm phạm vi sửa chữa bao gồm:
- Nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19: Từ cột điểm đấu đến TBA CQT Đồng Ao: được xây dựng
năm 2008, dây dẫn đang vận hành sử dụng dây AC50
III. HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

a. Dây dẫn:
- Chiều dài tuyến sửa chữa: 1304m;
- Số mạch: 1 mạch;
- Cấp điện áp vận hành: 22kV;
- Dây dẫn hiện trạng: Dây nhơm lõi thép loại AC50
- Tình trạng: Dây dẫn bị lão hoá, khả năng chịu lực kém, nhiều đoạn bị ơxi hố, mối nối
nhiều khơng đảm bảo vận hành lâu dài, làm tăng tổn thất điện năng, tổn thất điện áp, nguy
cơ gây sự cố ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện, cần thay thế.
b. Thiết bị:
- Tại cột 01 đường trục đang được lắp đặt 01 bộ CD chém ngang ngoài trời 24kV-630A qua
quá trình vận hành lâu ngày đến nay đã bị hư hỏng, đang tách khỏi vận hành.
- Tại giàn TBA TĐC Hòa Phát (TBA đội đường dây) đang được lắp 01 bộ cầu dao chém
ngang 24kV ngoài trời; 01 bộ cầu chì tự rơi FCO 24kV; 01 bộ chống sét van 24kV qua quá
trình kiểm tra PD định kỳ cấp độ 1 đang trong ngưỡng bất thường; sứ cầu chì bị rạn nứt và
sứt tán sứ; Sứ cầu dao rạn nứt bề mặt và ngả màu. Sứ cách điện giàn TBA đang sử dụng sứ
PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 1


CƠNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM


VHD 24kV qua q trình vận hành lâu ngày đã kém chất lượng, có hiện tượng phóng điện
bề mặt. Hệ thống xà đỡ thiết bị trạm, ghế thao tác bị gỉ mọt kém chất lượng.
- Tại giàn TBA Bơm Đồng Ao (TBA đội đường dây) đang được lắp 01 bộ cầu dao chém
ngang 24kV ngoài trời; 01 bộ cầu chì tự rơi FCO 24kV; 01 bộ chống sét van 24kV qua quá
trình kiểm tra PD định kỳ cấp độ 1 đang trong ngưỡng bất thường; sứ cầu chì bị rạn nứt và
sứt tán sứ; Sứ cầu dao rạn nứt bề mặt và ngả màu. Sứ cách điện giàn TBA đang sử dụng sứ
VHD 24kV qua quá trình vận hành lâu ngày đã kém chất lượng, có hiện tượng phóng điện
bề mặt.
- Tại giàn TBA CQT Đồng Ao đang được lắp 01 bộ cầu chì tự rơi FCO 24kV; 01 bộ chống
sét van 24kV 24kV qua quá trình kiểm tra PD định kỳ cấp độ 1 đang trong ngưỡng bất
thường; sứ cầu chì bị rạn nứt và sứt tán sứ; Sứ cầu dao rạn nứt bề mặt và ngả màu. Sứ cách
điện giàn TBA đang sử dụng sứ VHD 24kV qua quá trình vận hành lâu ngày đã kém chất
lượng, có hiện tượng phóng điện bề mặt.
c. Cột điện:
- Tại các vị trí: 02, 03, 04, 05, 06; 11; 12; 13; 14; 15; 16 bị nghiêng, rạn nứt không đảm bảo
vận hành, cần thay thế;
d. Xà:
- Xà và bu lông, các thanh giằng xà bị han dỉ không đảm bảo độ bền cơ học dẫn đến xà bị
vếch có nguy cơ bị gục xà khi có gió, bão cần được thay thế.
e. Cách điện:
- Cách điện: Tại một số vị trí cột, cách điện đã kém chất lượng, tại các chân khoá đỡ dây,
khoá néo dây, các chốt hãm, ty sứ đều bị han rỉ gây tiếp xúc phóng điện lên bề mặt sứ làm
suy giảm cách điện, thường xảy ra phóng điện bề mặt khi thời tiết mưa ẩm. Các vị trí cột có
cách điện không đảm bảo vận hành cần thay thế như sau:
Loại cách điện

Vị trí cột

Chuỗi néo 24kV


01; 03; 06; 10

Sứ đứng 24kV

02; 03; 04; 05; 06;
07; 08; 09; 10; 11;
12; 13; 14; 15; 16

Tình trạng cách điện hiện tại
Tại các chân khoá đỡ dây, khoá néo
dây, các chốt hãm, đều bị han rỉ,
thường xảy ra phóng điện bề mặt
khi thời tiết mưa ẩm
Tại các chân ty sứ đều bị han rỉ,
thường xảy ra phóng điện bề mặt
khi thời tiết mưa ẩm

f. Tiếp địa:
Một số bộ tiếp địa đã bị han rỉ, không đảm bảo vận hành, cụ thể như sau:

Ghi chú
Cần thay
thế
Cần thay
thế

Vị trí cột
Tình trạng tiếp địa hiện tại
Ghi chú
2; 3; 4; 5; 6; 11; 12; 13;

Tiếp địa đã bị han rỉ
Củng cố, thay thế tiếp địa
14; 16
IV. PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
* Mục tiêu sửa chữa đường dây
- Đạt được sau sửa chữa: Đảm bảo cho lưới điện vận hành an toàn. Giảm suất sự cố, nâng
cao hiệu quả kinh doanh bán điện, đảm bảo khả năng truyền tải, đảm bảo chất lượng điện
năng, cấp điện liên tục và an tồn cho các phụ tải cơng nghiệp cũng như sinh hoạt.
* Nội dung chính sửa chữa đường dây trung thế
- Sửa chữa thay dây dẫn nhôm lõi thép AC-50 đã xuống cấp khơng đảm bảo an tồn khi vận
hành bằng dây có thống số vận hành tương đương, đảm bảo phù hợp với công nghệ hiện tại.
- Tại các khoảng cột vượt đường, khoảng đường dây đi trong khu dân cư, có nguy cơ gây ra
vi phạm khoảng cách an tồn có thể lựa chọn chủng loại dây, cột hoặc giải pháp kỹ thuật
phù hợp theo địa hình thực tế.
- Thay thế xà giá đã bị han gỉ bằng các bộ xà mới được mã kém nhúng nóng. Sử dụng dây
tiếp địa tại các vị trí cột đã hỏng dây, cờ tiếp địa cũ.
- Thay thế các chuỗi sứ gốm và sứ VHD 22kV vận hành lâu năm bằng sứ PPI 22kV và chuỗi
polymer 22kV có thơng số kỹ thuật tương đương cách điện cũ.
* Nhánh CQT Đồng Ao

- Thay thế dây dẫn từ cột 01 đến TBA CQT Đồng Ao đang sử dụng dây 3AC50/8 bằng dây
dẫn mới 3AC50/8 có chiều dài tuyến là 1304m.
- Xà và bu lơng, các thanh giằng xà bị han dỉ không đảm bảo độ bền cơ học dẫn đến xà bị
vếch có nguy cơ bị gục xà khi có gió, bão cần được thay thế bằng các bộ xà XLN3-2T1;
XLN3-1T; X2-1T; X1-1T; X2RL-2T2; X2-2T1; XC-1T; Xà đỡ CD + đầu cáp; Colie ôm cáp;
Ghế TT + TT tại các vị trí cột 01; 02; 03; 04; 05; 06; 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16;
TBA TĐC Hòa Phát.
- Trên tuyến sử dụng chủ yếu bằng chuỗi Polymer 24kV, sứ VHĐ 24kV chất lượng cách điện
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tại các chân khoá đỡ dây, khoá néo dây, các chốt hãm, ty
sứ đều bị han dỉ gây tiếp xúc phóng điện nên bề mặt sứ làm suy giảm cách điện cần được

thay bằng chuỗi cách điện Polymer 24kV, và VHĐ 24kV mới.
- Những vị trí cột tiếp địa han dỉ khơng tận dụng được thì thay bằng tiếp địa mới RC1 có
dây tiếp địa bắt vào xà và kéo xuống cọc tiếp đất.
- Tại cột 01: Thay thế 01 bộ CD chém ngang ngoài trời 24kV-630A đã bị hư hỏng, đang tách
khỏi vận hành.
- Tại giàn TBA TĐC Hòa Phát: Thay thế hệ thống xà đỡ thiết bị trạm biến áp, ghế thao tác,
thang trèo; cầu dao xuống MBA; cầu chì FCO; chống sét van 24kV; thay thế cách điện giàn
trạm biến áp.
- Tại giàn TBA Bơm Đồng Ao: Thay thế cầu dao xuống MBA; cầu chì FCO; chống sét van
24kV; thay thế cách điện giàn trạm biến áp.

PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 2


CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

- Tại giàn TBA CQT Đồng Ao: Thay thế 01 bộ cầu chì tự rơi FCO 24kV; 01 bộ chống sét
van 24kV; thay thế cách điện giàn trạm biến áp.
V. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VTTB
1. Yêu cầu chung của VTTB lắp đặt trên lưới điện:

+ Lớp mỡ phải đồng đều, khơng có chỗ khuyết trong suốt chiều dài dây dẫn, không chứa các
chất độc hại cho môi trường.
+ Nhiệt độ chảy giọt của mỡ khơng dưới 105oC.

- Tồn bộ vật tư thiết bị áp dụng theo quy định EVN, NPC và tiêu chuẩn quốc gia:

- Các loại dây khác với trong bảng có thể căn cứ kết cấu lõi thép (số sợi x đường kính) để
quy đổi tương đương, nội suy tuyến tính.


- Quy phạm trang bị điện: 11-TCN-18-2006; 11TCN-19-2006; 11TCN-20-2006; 11TCN-212006.

- Kiểm tra khối lượng mỡ, độ đồng đều và nhiệt độ chảy giọt của mỡ bảo vệ theo TCVN
2697-78.

- Quy chuẩn quốc gia về Kỹ thuật điện QCVN:2015/BCT.

- Lô dây dẫn phải được bao gói, ghi nhãn theo TCVN 4766-89.

- Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện áp đến 22kV

Yêu cầu về thử nghiệm

- Tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị thống nhất trong Tổng công ty Điện lực miền Bắc ban
hành theo quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03 tháng 02 năm 2016;
- Tiêu chuấn thiết bị đóng cắt trọn bộ điện áp trên 1kV đến 52kV: IEC 62271-200

- Một số chỉ tiêu quan trọng khi thử nghiệm mẫu đối với dây nhôm lõi thép (bước thử
nghiệm theo Điểm 3b. Mục I.3 tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thống nhất trong Tổng Công ty
Điện lực Miền bắc ban hành ngày 03/02/2016):

- Tiêu chuấn dao cách ly : IEC 62271-102

+ Tiết diện các sợi nhơm, thép

- Tiêu chuấn biến dịng điện: IEC 61869-2

+ Độ bám dính và chiều dầy lớp mạ kẽm của lõi thép (hàm lượng kẽm)


- Tiêu chuấn biến điện áp: IEC 61869-3,5

+ Cơ tính của sợi thép (Độ giãn dài, ứng suất kéo đứt, ứng suất 1% …).

- Tiêu chuấn chống sét van: IEC 60099-4

+ Độ giãn dài của sợi nhôm

- Tiêu chuấn cách điện: IEC 60273, 60383, 60305

+ Số lần bẻ cong sợi nhôm

- Tiêu chuấn dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không TCVN 5064:1994

+ Điện trở 1 chiều ở 200C

- Tiêu chuấn cáp lực: IEC 60502, IEC60228

+ Bội số bước xoắn từng lớp

- TCVN 5844:1994. Dây nhôm lõi thép bọc cách điện XLPE/HDPE

+ Khối lượng mỡ/km trong dây dẫn

- TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép li tâm-yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.

+ Nhiệt độ chảy giọt của mỡ

- TCVN 2737-95. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;


- Các hạng mục cần kiểm tra khi giao nhận hàng hóa, trước khi lắp đặt (bước thử nghiệm
theo Điểm 3c. Mục I.3 tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thống nhất trong tổng công ty điện lực
miền bắc ban hành ngày 03/02/2016):

- TCVN 5575 : 2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9361 : 2012. Công tác nền móng thi cơng và nghiệm thu;
- TCVN 5408:2007; TCVN 7665:2007. Mạ kẽm nhúng nóng.
* Lưu ý: các tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ thay đổi khi có các quy định mới ban hành.
2. Yêu cầu kỹ thuật của VTTB:
a. Dây dẫn đáp ứng các tiêu chuyẩn kỹ thuật hiện hành:

+ Các thông số trên lô quấn.
+ Tiết diện các sợi nhôm, thép (Bằng panme, thước kẹp chuyên dùng, …).
+ Điện trở 1 chiều dây dẫn (Bằng cầu đo).
+ Bội số bước xoắn từng lớp (Đếm bằng mắt).

Đối với dây nhôm lõi thép

+ Kiểm tra độ đồng đều và phủ kín của lớp mỡ bảo vệ lõi thép (Tách lớp ~3m và kiểm tra
bằng mắt).

Yêu cầu về kỹ thuật

+ Kiểm tra độ mới của sợi nhôm, sợi thép (Bằng mắt, yêu cầu sáng đều, không han rỉ).

- Tất cả các dây nhôm lõi thép (trần) đều phải điền đầy mỡ trung tính theo ngun tắc sau:

Thơng số kỹ thuật của dây nhơm lõi thép:

+ Đối với dây dẫn có 1 lớp nhơm: Điền mỡ trừ bề mặt ngồi của lớp nhơm.

+ Đối với dây dẫn có 2 lớp nhơm trở lên: Điền mỡ tồn bộ trừ lớp nhơm ngồi cùng.
PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 3

TT
1

Thông số
Tiết diện phần nhôm (sợi/mm)

AC-95/16
6/4,50

AC-70/11
6/3,80

AC-50/8
6/3,20


CƠNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

TT
2
3
4
5
6
7
8

9

Thơng số
Tiết diện phần thép (sợi/mm)
Đường kính dây dẫn (mm)
Trọng lượng dây (kg/km)
Hệ số dãn nở (10-6 0C)
Điện trở ở 200C (Ω /km)
Mô đun đàn hồi (daN/mm2)
Lực kéo đứt (daN)
Khối lượng mỡ (Kg/km)

AC-95/16
1/4,50
13,50
0,384
19,2
0,3007
8350
3337
9,3

AC-70/11
1/3,80
11,40
0,274
19,2
0,4218
8250
2413

6,6

AC-50/8
1/3,20
9,6
0,195
19,2
0,5951
8250
1711
4,7

+ Tiết diện các sợi nhôm, thép.
+ Bội số bước xoắn của các lớp.
+ Chiều dày lớp mạ kẽm của lõi thép.
+ Cơ tính của sợi thép (Độ giãn dài, ứng suất kéo đứt, ứng suất 1% …).
+ Điện trở 1 chiều ruột dẫn ở 200C.
+ Số lần bẻ cong của sợi nhôm.
+ Độ giãn dài của sợi nhôm.

Các yêu cầu kỹ thuật khác:

+ Chiều dày và cơ tính của lớp cách điện chính XLPE.

- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: TCVN 5064:1994/SĐ1:1995, TCVN 6483:1999, IEC
61089:1997.

+ Các chỉ tiêu về lão hóa của lớp XLPE và HDPE.

- Kiếm tra khối lượng mỡ, độ đồng đều và nhiệt độ chảy giọt của mỡ bảo vệ theo TCVN

2697-78.

+ Đối với dây bọc cho ĐDK 22kV: Điện áp thử nghiệm 20kV

- Lô dây dẫn phải được bao gói, ghi nhãn theo TCVN 4766-89.
Đối với dây nhôm lõi thép bọc cách điện
Yêu cầu kỹ thuật
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: IEC60502, TCVN 5844:1994, TCVN5935:2013.
Phần lõi dẫn điện áp dụng lớp dây nhôm lõi thép thơng thường, khơng có mỡ và khơng cần
chống thấm dọc.

+ Chỉ tiêu thử nghiệm điện áp xoay chiều tần số 50Hz (1 phút):
+ Đối với dây bọc cho ĐDK 35kV: Điện áp thử nghiệm 40kV
+ Hàm lượng cacbon của lớp HDPE
- Các chỉ tiêu về cơ tính của lớp HDPE như sau:
+ Ứng suất kéo đứt trước ≥22Mpa
+ Độ giãn dài tương đối trước lão hóa ≥400%
+ Độ giãn dài tương đối sau lão hóa ≥300%

- Cấu trúc dây bọc các lớp từ trong ra ngoài như sau:

+ Tỷ trọng tiêu chuẩn: 0,95kg/dm3

- Lõi dẫn điện: Dây nhôm lõi thép, sợi thép mạ kẽm

+ Các hạng mục cần kiểm tra khi giao nhận hàng hóa, trước khi lắp đặt:

- Lớp bán dẫn trong (độ dày ≥0,3mm);

+ Tiết diện các sợi lõi (Bằng Panme, thước kẹp chuyên dùng, …)


- Lớp cách điện XLPE (đùn ép đồng thời với lớp bán dẫn trong). Độ dày tối thiểu 2,5mm
cho ĐDK 24kV.

+ Chiều dày các lớp cách điện (Bằng thước kẹp)

- Lớp ngoài cùng: Nhựa HDPE, màu đen, hàm lượng cacbon ≥2%, độ dày tối thiểu 1,8mm
cho tất cả các loại dây bọc.Trên lớp vỏ bọc bên ngồi phải có ghi liên tục các thông số dưới
đây bằng chữ dập nổi hoặc in mực không phai trên bề mặt:

+ Cách điện (Megaôm, máy thử cao áp, hoặc tùy điều kiện của ĐV thí nghiệm)

- Hãng sản xuất
- Năm sản xuất (ghi 4 chữ số)

+ Điện trở 1 chiều ruột dẫn (Bằng cầu đo, đo 1m và/hoặc cả cuộn)
+ Kiểm tra độ mới của sợi lõi (Bằng mắt, yêu cầu sáng đều, không han rỉ hay lẫn tạp
chất)
Mục đích sử dụng và yêu cầu lắp đặt, vận hành

- Tiết diện và chất liệu ruột dẫn

- Dùng cho đường tải điện trên không cấp điện áp đến 35kV, cho các khu vực cần giảm
hành lang lưới điện theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

- Ký hiệu cáp theo từng lớp, có độ dày của lớp XLPE

- Hạn chế các sự cố thoáng qua.

- Số đếm đơn vị mét.


- Dây bọc này bắt buộc phải lắp trên sứ cách điện đúng cấp điện áp sử dụng. Các phụ kiện
là loại phù hợp với dây bọc.

- Lơ dây bọc phải đượcbao gói, ghi nhãn theo TCVN 4766-89
Yêu cầu về thử nghiệm:
- Một số chỉ tiêu quan trọng khi thử nghiệm mẫu đối với dây bọc XLPE/HDPE

PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 4


CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

- Khi thiết kế cần tính tốn tải trọng dây bọc phù hợp thơng số kỹ thuật và khuyến cáo của
nhà chế tạo dây bọc. Cho phép tính tốn giảm khoảng cách pha-pha (so với dây trần) để
tăng khả năng chịu tải của cánh xà và giảm hành lang lưới điện.
- Vận hành đường dây bọc vẫn phải đảm bảo đúng theo các quy trình, quy phạm hiện hành
như đối với đường dây trần trên không.

- Bề mặt tiếp xúc với dây dẫn khi kẹp phải nhẵn, khơng có ba via và khơng bị rỗ.
- Tổn thất vầng quang và tổn thất từ thấp
- Dễ dàng lắp ráp
- Kích thước phù hợp với dây dẫn

b. Thông số kĩ thuật cách điện polymer 22kV:

- Vật liệu làm thân khố bằng hợp kim nhơm

Cách điện treo sử dụng cách điện polymer được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 61109:2008;

ANSI C29.13-2000 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Riêng tiêu chuẩn Việt Nam trước mắt
áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7998:2009.

- Các chi tiết khác được chế tạo bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng.

Thơng số kỹ thuật cơ bản
STT

Mơ tả thông số cơ bản

1
2
3

6
7

Điện áp định mức
Điện áp vận hành lớn nhất
Điện áp chịu đựng xung sét(1.2/50µs)
Điện áp chịu đựng tần số CN 1 phút (50HZ) điều
kiện khô
Điện áp chịu đựng tần số CN 1 phút ( 50HZ) điều
kiện ướt
Lực phá hủy cơ học (kéo đứt)
Chiều dài đường rò

8

Phụ kiện


4
5

Thông số kỹ
thuật
22kV
24kV
≥ 125kV

Ghi chú

≥ 55kV

- Tiếp địa sử dụng các bộ tiếp địa cọc tia hỗn hợp loại RC-1. Cọc tiếp địa bằng thép CT3
(L63x63x6) dài 2,5m được mạ kẽm nhúng nóng; tia bằng thép bằng thép CT3 (φ12).
TCVN

- Phụ kiện đường dây được thiết kế, chế tạo và thử nghiệm theo các yêu cầu cơ điện và dễ
lắp ráp. Thép dùng để chế tạo phụ kiện có các đặc tính kỹ thuật sau :
- Có khả năng chịu được va đập với nhiệt độ thấp và được chế tạo đặc biệt, không nứt vỡ.
- Các chi tiết được ghép nối theo dạng khớp.
- Tất cả các chi tiết đều được mạ kẽm nhúng nóng bề dày lớp mạ của mọi chi tiết, kể cả
những chi tiết nhỏ nhất đều bằng nhau (khơng có vết đọng cục bộ) theo tiêu chuẩn Việt Nam
và các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
- Có độ bền cơ học cao
- Chịu được mọi tải trọng tác dụng của dây dẫn
- Chịu được sự ăn mịn và tác động của mơi trường ơ nhiễm
- Chịu được nhiệt độ cao khi ngắn mạch
- Chịu được tải trọng của dây dẫn


- Toàn bộ xà giá được chế tạo bằng thép hình CT3 (Ra = 2100 daN/cm2), mạ kẽm nhúng
nóng theo TCVN với chiều dày tối thiểu 80µm.
- Trị số Rnđ phụ thuộc vào trị số điện trở suất của đất, qua khảo sát sơ bộ điều kiện địa chất
cơng trình trong vùng cho thấy, điều kiện địa chất các lớp trên mặt của vùng dự án là lớp đất
có 500Ωm < ρđất < 1000Ωm. Theo quy phạm, điện trở nối đất yêu cầu Rnđ ≤ 20Ω các vị trí
lắp thiết bị Rnđ ≤ 10Ω.

c. Phụ kiện

- Khoá néo, đỡ dây dẫn điện phải đảm bảo các yêu cầu sau :

- Kết cấu xà giá của đường dây được tính tốn đảm bảo u cầu chịu lực và khoảng cách
pha - pha, pha - đất theo quy phạm trang bị điện.

e. Tiếp địa:

≥ 75kV

≥ 100kN
≥ 600 mm
Mạ kẽm nhúng
nóng

d. Xà Giá:

f. Cột:
Yêu cầu kỹ thuật cột điện phù hợp với TCVN 5847:2016 với các yêu cầu cơ bản
Xi măng
Xi măng dùng để sản xuất cột điện bê tơng cốt thép ly tâm có thể sử dụng xi măng poóc lăng

phù hợp với TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp với TCVN
6260:2009. Đối với vùng có mơi trường xâm thực có thể dùng xi măng poóc lăng bền sun
phát (PCSR) phù hợp với TCVN 6067:2004 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
(PCBMSR,PCBHSR) phù hợp với TCVN 7711:2013. Cũng có thể sử dụng các loại xi măng
poóc lăng khác kết hợp với phụ gia hoạt tính đáp ứng yêu cầu về khả năng chống xâm thực.
Cốt liệu
Các loại cốt liệu dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm có kích thước hạt cốt liệu
lớn nhất khơng q 25 mm và không lớn hơn 4/5 khoảng cách nhỏ nhất của cốt thép ứng lực
trước (PC) và cốt thép dọc; các chỉ tiêu khác phải phù hợp với TCVN 7570:2006. Ngồi ra
cịn phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.
Nước
Nước trộn bê tông phù hợp với TCVN 4506:2012.
Phụ gia
Phụ gia bê tông dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm phù hợp với TCVN
8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.
Cốt thép

PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 5


CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

- Cốt thép ứng lực trước (PC) phù hợp TCVN 6284-1:1997; TCVN 6284-2:1997; TCVN
6284-3:1997 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.
- Cốt thép thường phù hợp với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc theo tiêu
chuẩn tương đương.
- Thép kết cấu phù hợp TCVN 5709:2009 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.
Bê tông
Cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày của bê tông chế tạo cột điện bê tông cốt thép ly tâm

không nhỏ hơn 30 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước và
không nhỏ hơn 40 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước với mẫu thử
hình trụ (150 x 300) mm. Cũng có thể sử dụng mẫu lập phương (150 x 150 x 150) mm
nhưng phải nhân hệ số chuyển đổi theo TCVN 3118:1993.
u cầu về kích thước, tải trọng và mơ men uốn thiết kế
Kích thước cơ bản và tải trọng thiết kế của các cột
Kích thước
Tải trọng thiết kế, kN, khơng nhỏ hơn
Chiều cao Chiều sâu
Đường kính ngồi đầu cột, mm
Chiều dài
điểm chất chôn đất,
cột, L, m
120
140
160
190
230
tải, H, m
h1 , m
3,5
4,3
5,4
12
9,75
2,0
7,2
9,0
10,0
6,5

7,2
8,5
9,2
14
11,35
2,4
9,2
11,0
11,0
13,0
13,0
9,2
10,0
16
13,25
2,5
11,0
11,0
13,0
13,0
9,2
10,0
11,0
13,0
18
14,75
3
12,0
15,0
13,0


- Số lượng và chủng loại dây dẫn thu hồi thực hiện theo bảng kê và các biên bản xác nhận
vật tư thu hồi có liên quan.
- Sau khi thi cơng các hạng mục SCL, đơn vị thi cơng chuyển tồn bộ khối lượng dây dẫn
thu hồi nhập kho Công ty Điện lực Hà Nam.
VII. TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Chuẩn bị công trường:
- Địa điểm xây dựng : huyện Thanh Liêm – tỉnh Hà Nam.
- Điểm tổ chức công trường cụ thể do đơn vị thi công tự chọn.
- Tuỳ theo khối lượng các hạng mục công việc, đặc điểm công trình, điều kiện tự nhiên đơn
vị thi cơng dự kiến nhân lực, bố trí nhân lực thi cơng trong thời gian yêu cầu.
2. Công tác vận chuyển:
a) Vận chuyển đường dài:
Từ Hà Nội về tới công trường:
+ Đường loại 1: 67km
+ Đường loại 2: 6km
b) Vận chuyển nội bộ:
- Vận chuyển bằng xe cải tiến trở cột và xà sứ các vật tư khác: bình quân 25.19m

CỰ LY VẬN CHUYỂN

STT

Vị trí

1

2

Khối

lượng Cự li v/c vật

tư bằng xe
tơng xải tiến từng
móng
VT cột(m)
(m3)
3
4

Tổng cự li v/c
bằng xe cải
tiến từng VT
cột (m/m3)

Ghi
chú

5=3*4

6

Nhánh CQT Đồng Ao

VI. PHƯƠNG ÁN THU HỒI VẬT TƯ
1. Nguyên tắc xác định khối lượng vật tư thu hồi:
Trong quá trình triển khai thi công, đơn vị được giao giám sát thi công cùng với đơn vị thi
công lập biên bản xác nhận vật tư thiết bị thu hồi trước khi tháo dỡ. Trong q trình thu hồi
vật tư, nếu có sai khác so với PAKT, đơn vị thi công và đơn vị giám sát báo cáo bằng văn
bản với Chủ đầu tư để kiểm tra thực tế tại hiện trường trước khi tháo dỡ.

2. Thu hồi dây dẫn:
PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 6

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Cột 02
Cột 03
Cột 04
Cột 05
Cột 06
Cột 11
Cột 12
Cột 13
Cột 14

4.877
4.877
8.089
4.877
8.089
4.877

5.285
8.089
5.285

120
59
54
25
25
25

585
288
437
132
202
132


CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM
Cột 15 8.089
10
Cột 16 8.089
11
Tổng cộng
70.52
308.00
Cự ly vận chuyển trung bình tồn tuyến:(m)

1776.26

25.19

3. Cơng tác đền bù
- Đền bù hoa màu tạm tính với tổng số 540 m2
4. Biện pháp thi công:
- Do địa bàn thi công trên khu vực ruộng lúa biện pháp thi cơng cơng trình này chủ yếu bằng
phương pháp thủ cơng phải xác định cụ thể trong bảng kê chi tiết từng vị trí.
CƠNG TÁC DỰNG CỘT
PC.I-14-19013
Vị trí

MT
C

PC.I-16-19013

3

2PC.I-16-190-13
Ghi chú

TC

MTC

Nhánh CQT Đồng Ao
Cột 02
1
Cột 03
1

Cột 04
Cột 05
1
Cột 06
Cột 11
1
Cột 12
Cột 13
Cột 14
Cột 15
Cột 16
Tổng

2PC.I-14-190-13

1

TC

MTC

TC

MTC

TC

1
1
1

1
1
1
1
0

2

1

1

2

1

- Phương tiện cơ giới chủ yếu phục vụ cho vận chuyển vật tư thi công đến địa điểm tập kết sau đó
vận chuyển thủ cơng tới từng vị trí thi cơng.
5. Các biện pháp đảm bảo an tồn trong thi cơng:
- Trong q trình thi cơng phải tn thủ các quy định về kỹ thuật an toàn trong cơng tác xây dựng,
cụ thể phải đảm bảo Quy trình kỹ thuật an tồn điện trong cơng tác quản lý, vận hành, sửa chữa,
xây dựng đường dây và trạm điện do EVN và của Nhà nước ban hành.
- Phải kiểm tra sức khoẻ cho những công nhân làm việc ở trên cao, trang bị đầy đủ dụng cụ phòng
hộ lao động.

- Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như mang mũ bảo hộ, đeo dây
an toàn... dụng cụ mang theo phải gọn gàng dễ thao tác. Không được làm việc trên cao khi trời sắp
tối, khi trời có mưa, sương mù hoặc khi có gió từ cấp 5 trở lên.
- Khi tuyến ĐDK đi gần khu vực dân cư phải chú ý biện pháp an tồn thi cơng cho người và tài sản
ở phía bên dưới.

- Khi kéo dây phải đảm bảo đúng quy trình cơng nghệ thi cơng, các vị trí néo hãm phải thật chắc
chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn. Các vị trí kéo dây vượt chướng ngại vật phải làm biển
cấm, biển báo và ba-ri-e.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị thi công trước khi sử dụng. Kiểm tra kỹ các dây
chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các cột nặng.
6. Những điểm lưu ý trong q trình thi cơng
a. Những thay đổi phát sinh tại hiện trường:
Trong quá trình thi cơng, có thể xảy ra một số phát sinh tại hiện trường khác với hồ sơ thiết kế do
nhiều nguyên nhân khác nhau. Đơn vị thi công phải báo ngay cho Chủ đầu tư và Tư vấn biết để có
biện pháp sử lý kịp thời. Đơn vị xây lắp không được tự ý dịch tuyến, sửa đổi kết cấu , làm thay đổi
đến các yếu tố kỹ thuật cơ bản của cơng trình.
b. Những khó khăn có thể ảnh hưởng tới tiến độ thi cơng:
- Có thể có những thay đổi địa hình và các yếu tố khác trên mặt bằng thi cơng: nhà cửa, cơng trình
xây dựng khác...mới được xây dựng sau thời điểm khảo sát.
- Đường xá, cầu cống hư hỏng sau mỗi mùa mưa lũ.
- Điều kiện thời tiết bất lợi: mưa bão, lũ....làm sạt đường vận chuyển và việc vận chuyển trên
đường trơn không bảo đảm an toàn...
c. Khuyến nghị các biện pháp giải quyết:
- Khi gặp phải những thay đổi phát sinh tại hiện trường, những khó khăn có thể ảnh hưởng tới tiến
độ thi cơng, đơn vị thi cơng phải nhanh chóng báo cáo với Chủ đầu tư tìm phương hướng giải
quyết kịp thời.
Sau khi có ý kiến của Chủ đầu tư, đơn vị lập phương án sẽ có giải pháp tháo gỡ nếu như khó khăn
vướng mắc nằm trong trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị lập phương án
- Sau khi địa phương thực hiện xong việc giải toả mặt bằng mới tiến hành công tác xây dựng bao
gồm các điều kiện sau đây:
+ Đã đền bù cây cối hoa màu bị ảnh hưởng tại vị trí xây dựng cơng trình và trên hành lang tuyến
đường dây.
7. Tiến độ thi công 30 ngày:

PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm

Trang 7

Thời gian thi công (theo ngày)
Công việc
Chuẩn bị, mặt bằng công
trường
Chuẩn bị vật tư, gia công tập
kết

2

3

5

14

3

3


CƠNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM

Thi cơng xây lắp
Hồn thiện, nghiệm thu, bàn
giao,

PAKT SCL Hạng mục: Sửa chữa đường dây và TBA thuộc nhánh CQT Đồng Ao lộ 473 E24.19 - Điện lực Thanh Liêm
Trang 8




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×