VẬT LÝ TRỊ LIỆU TRONG HỘI CHỨNG
SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN
(Acute Respiratory Distress Syndrome - ARDS)
Nội dung
Sơ lược về ARDS
Vật lý trị liệu trong ARDS
Ca lâm sàng
Sơ lược về ARDS
Lịch sử
1967 bởi Ashbaugh và cộng sự trên 12 bệnh nhân:
- Tổn thương phế nang lan tỏa 2 phổi
1994 Hội nghị đồng thuận Hoa Kỳ- Châu Âu (AECC, American-European Consensus Conference) được tổ chức
- Đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán cụ thể
2012 Hội đồng chuyên gia Quốc tế triệu tập tại Berlin- Đức
Sơ lược về ARDS
Định nghĩa ARDS theo Tiêu chuẩn Berlin (2012)
Đặc tính
Hội chứng suy hơ hấp cấp tiến triển
Thời gian
Trong vòng 1 tuần sau khi xuất hiện các yếu tố nguy cơ hoặc có các triệu chứng hơ hấp mới xuất hiện hoặc tiến triển nặng
hơn
Xquang, CTscan
Hình ảnh đám mờ lan tỏa 2 bên phổi khơng thể giải thích đầy đủ bằng tràn dịch, xẹp phổi, hay khối u/nốt trong phổi
Nguồn gốc của
hiện tượng phù
Hiện tượng suy hô hấp không thể giải thích đầy đủ bằng suy tim hoặc quá tải dịch. Có thể đánh giá bằng siêu âm tim
phế nang
Oxy hóa máu
Nhẹ
Trung bình
Nặng
- 200 < PaO2/FiO2 ≤ 300
- 100 < PaO2/FiO2 ≤ 200
- PaO2/FiO2 ≤ 100
- PEEP/CPAP ≥ 5 cmH2O
- PEEP/CPAP ≥ 5 cmH2O
- PEEP/CPAP ≥ 5 cmH2O
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đốn điều trị hồi sức tích cực – Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển, Bộ Y tế, 2015
Sơ lược về ARDS
Nguyên nhân tại phổi
Nguyên nhân ngoài phổi
Viêm phổi nặng
Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm trùng huyết
Hít dịch dạ dày
Truyền máu số lượng lớn (>15 đơn vị)
Chấn thương lồng ngực
Gãy nhiều xương
Đuối nước
Truyền dịch quá nhiều
Hít khí độc
Viêm tụy cấp …
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đốn điều trị hồi sức tích cực – Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển, Bộ Y tế, 2015
Sơ lược về ARDS
Cơ chế bệnh sinh
Màng phế nang mao mạch
Màng phế nang mao mạch
bình thường
trong bệnh lý ARDS
Sơ lược về ARDS
Điều trị
Thơng khí nhân tạo theo chiến lược bảo vệ phổi
Điều trị nguyên nhân
Oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể
(ECMO: Extracorporeal Membrane Oxygenation)
Nội dung
Sơ lược về ARDS
Vật lý trị liệu trong ARDS
Ca lâm sàng
Vật lý trị liệu trong ARDS
Ambrosino, N., and D. N. Makhabah. "Comprehensive physiotherapy management in ARDS." Minerva anestesiologica 79.5 (2013): 554.
Vật lý trị liệu trong ARDS
Munshi L, Kobayashi T, DeBacker J, et al. Intensive Care Physiotherapy during Extracorporeal Membrane Oxygenation for Acute Respiratory Distress Syndrome. Ann Am Thorac Soc. 2017;14(2):246253. doi:10.1513/AnnalsATS.201606-484OC
Vật lý trị liệu trong ARDS
Hsieh MJ, Lee WC, Cho HY, et al. Recovery of pulmonary functions, exercise capacity, and quality of life after pulmonary rehabilitation in survivors of ARDS due to severe influenza A
(H1N1) pneumonitis. Influenza Other Respir Viruses. 2018;12(5):643-648. doi:10.1111/irv.12566
Vật lý trị liệu trong ARDS
Mục đích
Phương pháp
Hiệu quả
Vật lý trị liệu trong ARDS
Phương pháp VLTL
Giai đoạn thông khí nhân tạo và tỷ lệ
Giai đoạn giảm tình trạng thiếu oxy hóa
PaO2/FiO2<300
máu
Bài tập hít thở sâu
Kỹ thuật làm sạch đường thở
Vận động tăng tiến dần
Vận động thụ động tay chân
Xoay trở mỗi 2 giờ và nâng cao giường ( >30*)
Bài tập kiểm sốt cơ thân mình. Tập ngồi trên giường
Đứng lên ngồi xuống cạnh giường, thăng bằng, ra
khỏi giường
Chung, Frank, and Dan Mueller. "Physical therapy management of ventilated patients with acute respiratory distress syndrome or severe acute lung injury." Physiotherapy Canada 63.2 (2011): 191-198.
Nội dung
Sơ lược về ARDS
Vật lý trị liệu trong ARDS
Ca lâm sàng
Ca lâm sàng
Ca lâm sàng
-NB nam 58 tuổi
-06/12/2019 nhập Cấp
-NB sốt mệt ho đàm
cứu BV Đại học Y Dược
-NB được khám và điều trị ngoại
TP.HCM
trú BV Phạm Ngọc Thạch 10
Bệnh sử
ngày
không giảm
Bản thân: Bệnh cầu cơ mạch
vành đang điều trị tại Bệnh viện
Đa khoa Quốc tế Vinmec (2015)
Tiền sử
Gia đình: Chưa ghi nhận
Ca lâm sàng
Khoa
Khoa
Ngày
Ngày
06/12/2019
06/12/2019
Khoa Hô Hấp
Khoa Hô Hấp
Diễn
Diễn tiến
tiến
NB ho đàm mệt khó thở Nhập Cấp cứu
NB ho đàm mệt khó thở Nhập Cấp cứu
NB thở mask túi 6l/p
NB thở mask túi 6l/p
Khoa Hô Hấp
Khoa Hô Hấp
18/12/2019
18/12/2019
19/12/2019
19/12/2019
22/12/2019
22/12/2019
Khoa ICU
Khoa ICU
Khoa Hô Hấp
NB sốt C thở co kéo cơ hô hấp phụ, SpO2 giảm 90% đặt NKQ, thở máy chế độ VAC
NB bứt rứt nhiều, thở chống máy
chuyển ICU (ARDS): Sử dụng an thần, dãn cơ và thơng khí nhân tạo
nằm
sấprứt nhiều, thở chống máy
NB bứt
chuyển ICU (ARDS): Sử dụng an thần, dãn cơ và thơng khí nhân tạo
nằm sấp
Tỷ lệ PaO2/FiO2 tăng (113 mmHg
182.7 mmHg) cải thiện được PEEP (12
10 cmH2O), FiO2 (60%
50%)
ngưng
thơng khí nhân tạo nằm sấp
Tỷ lệ PaO
2/FiO2 tăng (113 mmHg 182.7 mmHg) cải thiện được PEEP (12
10 cmH2O), FiO2 (60%
50%) ngưng thơng khí nhân tạo nằm sấp
23/12/2019
23/12/2019
Bắt đầu tập VLTL (NB thở máy VAC Vt 380 ml f 20l/p PEEP 9 cmH2O, FiO2 50%)
Bắt đầu tập VLTL (NB thở máy VAC Vt 380 ml f 20l/p PEEP 9 cmH2O, FiO2 50%)
02/01/2020
02/01/2020
NB ngưng an thần dãn cơ, NB tỉnh tiếp xúc được, chuyển mode thở PSV (PS 12 cmH2O, PEEP 5
NB ngưng an thần dãn cơ, NB tỉnh tiếp xúc được, chuyển mode thở PSV (PS 12 cmH2O, PEEP 5
cmH2O , FiO2 35%) Sức cơ tứ chi 1/5-2/5
cmH2O , FiO2 35%) Sức cơ tứ chi 1/5-2/5
30/01/2020
30/01/2020
NB được rút NKQ
NB được rút NKQ
02/02/2020
02/02/2020
NB
NB chuyển
chuyển Khoa
Khoa Hô
Hô Hấp
Hấp điều
điều trị
trị tiếp
tiếp theo
theo chuyên
chuyên khoa
khoa
11/02/2020
11/02/2020
NB
NB xuất
xuất viện
viện
oxy qua cannula 3l/p, ho khạc kém đàm trắng đục nhầy lượng vừa
oxy qua cannula 3l/p, ho khạc kém đàm trắng đục nhầy lượng vừa
Ca lâm sàng
06/12/2019
19/12/2019
04/02/2019
Thâm nhiễm rải rác
Thâm nhiễm 2/3
Thâm nhiễm rải rác 2 phổi
phổi (P) và 1/3 phổi (T)
dưới 2 phổi
Tổn thương xơ đáy phổi(T)
Mờ góc sườn hồnh (T)
Ca lâm sàng
Xét nghiệm
•
•
•
•
•
•
•
06/12/2019
19/12/2019
02/02/2020
WBC (4-10 G/L)
5.91
14.27
9.51
Procalcitonin (<0.5 ng/mL)
0.04
1.68
0.13
pH (7.35-7.45)
7.335
7.17
7.47
pO2 (83.0-108.0 mmHg)
91.4
84.6
162.0
pCO2 (32.0-48.0 mmHg)
43.3
85.9
44.5
HCO3- (22-26 mmol/L)
23.0
30.7
32.0
PaO2/FiO2 ratio
327.2
113
506.2
Ca lâm sàng
Bệnh kèm theo
Bệnh cơ trong bệnh cảnh nội khoa nặng
(CIM: Critical Illness Myopathy)
Bệnh cơ tiến triển nhanh thường gặp trong ICU
Yếu cơ đối xứng 2 bên và ưu thế ở ngọn chi
Có thể có rối loạn cảm giác
Điều trị CIM
Điều trị các nguyên nhân biến chứng của bệnh, nâng cao tổng trạng và tập VLTL
Ca lâm sàng
Xét nghiệm vi sinh:
BK đàm: âm tính
Cấy đàm: khơng có VK mọc
Cúm A, cúm B: âm tính
Xét nghiệm ký sinh: Pneumocystis jiroveci (+)
Siêu âm 2 chi dưới: không thấy huyết khối
Siêu âm tim: trong giới hạn bình thường
Điện cơ (06/01/2020): bệnh cơ có thể trong bệnh cảnh lâm sàng (CIM)
Ca lâm sàng
Tóm tắt
•
Người bệnh mắc ARDS vừa
(Có tổn thương mới, hình ảnh X-quang: thâm nhiễm 2 bên phổi, siêu âm tim trong giới hạn bình thường, tỷ lệ PaO 2/FiO2: 113
mmHg)
•
Bệnh kèm theo: Bệnh cơ trong bệnh cảnh nội khoa nặng
Ca lâm sàng
LƯỢNG GIÁ NGƯỜI BỆNH
Từ 0-10 ngày (23/12/2019 -01/01/2020) :
Giai đoạn NB cịn sử dụng an thần
Tình trạng ý thức
Thang điểm Ramsay: 6 điểm
-Mạch: 98l/p, Huyết áp: 120/85 mmHg, SpO2: 98%
Tình trạng hơ hấp-tim mạch
-Thở máy chế độ VAC
- Giảm và ran ẩm 2 đáy phổi. Đàm vàng đặc lượng
nhiều
Tầm vận động khớp
Bình thường (PROM)
Sức cơ
Trương lực cơ
Đau
Thăng bằng
Cảm giác
Không đánh giá được
Ca lâm sàng
CHƯƠNG TRÌNH VLTL
Mục tiêu
Chương trình
Tâm lý
Tư vấn, GDSK cho người nhà người bệnh
Thông đàm
- Kỹ thuật gia tăng thơng lượng khí thở ra.
- Hút đàm hỗ trợ
Ngăn ngừa các biến chứng nằm
- Vận động thụ động tay chân
lâu
- Ngồi tựa lưng tại giường (45*- 60*)
(huyết khối tĩnh mạch, cứng khớp,
- Xoay trở NB 2h/ lần, đặt tư thế tốt
loét tì đè…)
Ca lâm sàng
LƯỢNG GIÁ NGƯỜI BỆNH
Tình trạng ý thức
Thở máy SPONT (02/01/20)
Sau rút NKQ (30/01/20)
Thang điểm Glasgow: 10T
Thang điểm Glasgow 15đ NB tỉnh táo, hợp tác tốt
(T: tube) NB tỉnh táo, hợp tác tốt
Tình trạng hơ hấp
-
Thở máy chế độ SPONT
- Thở oxy qua cannula 3l/ph
Thở co kéo nhẹ co hơ hấp phụ
- NB thở rít thanh quản, giọng nói thều thào, hụt hơi
Âm phế bào giảm 2 đáy phổi.
(kiểm soát hơi thở kém)
Đàm nhầy, đục, vừa
- Đàm trắng, đặc, ít
Tầm vận động khớp
Sức cơ
Bình thường (PROM)
1/5
Trương lực cơ
Thăng bằng
Cảm giác
3/5
Giảm
Ngồi: tĩnh, động: chưa tốt
Ngồi: tĩnh, động: tốt
Đứng: tĩnh, động: chưa tốt
Đứng: tĩnh, động: chưa tốt
Nơng, sâu: Bình thường