Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 140 trang )

Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
NỘI DUNG
a. Bối cảnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết
thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến
phức tạp.
- Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài ở mức
3 con số.
b. Diễn biến
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
- Năm 1986 thực sự đổi mới.
- Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999; 8,4% năm 2005; năm 2018
là 7,08%).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố (giảm tỉ trọng
khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
a. Bối cảnh
- Thế giới: Tồn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp


tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95).
- Bình thường hóa quan hệ Việt – Mỹ năm 1995.
- Thành viên chính thức WTO tháng 1 năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
1


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, VN xuất khẩu một số mặt hàng khá lớn
(gạo, cà phê, cao su, tiêu ,dệt may …)
Mợt sớ định hướng chính đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đơi với xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, chống tệ nạn xã hội.

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí:
 Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Động Dương, gần trung tâm khu vực Đơng
Nam Á.
 Tọa độ địa lí:
 Cực Bắc: 23023’ B (tỉnh Hà Giang)
 Cực Nam: 08034’ B (tỉnh Cà Mau)
 Cực Tây: 102009’ Đ (tỉnh Điện Biên)
 Cực Đông: 109024’ Đ (tỉnh Khánh Hòa)

 Trên vùng biển kéo dài tới khoảng 6050’B và từ 1010Đ đến 117020’Đ.
Vậy Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đơng, thơng ra Thái
Bình Dương. Nước ta nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212km2.
- Biên giới :
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km, Capuchia hơn 1100km.
+ Phía Đơng, Đơng Nam và Nam giáp biển.
- Nước ta có 4000 hịn đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa ( Khánh Hịa), Hồng
Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời Khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng biển.

2


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đa dạng về động – thực vật, nơng sản.
- Nằm trên vành đai sinh khống nên có tài ngun khống sản.
- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên ( Bắc – Nam, Đông – Tây, đai cao)
- Khó khăn: bão, lũ lụt.
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phịng
- Về kinh tế: Thuận lợi để phát triển đầy đủ các loại hình giao thơng với các nước trên thế
giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên

thế giới; phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Về văn hóa – xã hội: tạo điều kiện chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng.
- Về chính trị và quốc phịng: là khu vực đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á. Biển
Đơng có ý nghĩa chiến lược trong an ninh quốc phòng khu vực.

Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất đai.
Đồi núi thấp chiếm hơn 85% diện tích , núi cao trên 2.000m chỉ có 1%.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.

Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng tây bắc – đơng nam.
+ Hướng vịng cung.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Bài7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

3


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý


* Vùng trung du và bán bình nguyên (HS tự nghiên cứu)
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
*Khái quát
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích nước ta
- Có 2 loại đồng bằng
+ Đồng bằng châu thổ (ĐBSH và ĐBSCL – thành tạo do phù sa sông bồi tụ trên vịnh
biển nông, thềm lục địa mở rộng)
+ Đồng bằng ven biển

4


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

Phụ lục

Đặc điểm

Đồi núi

Đồng bằng

Khống
sản

Đa dạng: than, sắt, đồng chì, Apatit

Than nâu, than bùn, sét, cao lanh

Rừng


Khá nhiều, cung cấp lâm sản

Ít rừng

Đất

Feralit-> Ptr cây CN, chăn nuôi

Phù sa -> Trồng lúa, thực phẩm

Nước

Giàu tiềm năng thủy điện

Nước tưới tiêu, thủy sản

Đồng cỏ

Nhiều -> Chăn ni

Ít hơn

Du lịch

Nghỉ dưỡng, mạo hiểm

Sơng nước, rừng ngập mặn

Khó khăn


Lũ quét, sạt lở

Ngập, hạn hán

5


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC
CỦA BIỂN
NỘI DUNG
1. Khái quát về biển Đông:
- Là vùng biển rộng (3.447 triệu km2), trong đó vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta
khoảng 1 triệu km2.
- Chiều dài của Biển Đông khoảng 1900 hải lí, chiều ngang nơi rộng nhất khoảng 600
hải lí; là biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giàu tài ngun khống sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa,
lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải
với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái đất phèn, nước lợ, …
- Nghề làm muối: phát triển mạnh ở ven biểnNam Trung Bộ.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan... ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...
Thiên tai:
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão trên Biển Đơng, trong đó có 3 – 4 cơn bão
trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây
lũ lụt làm thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: Đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là ở dải bờ biển
Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy : Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.

6


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Bài 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA

1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
+ Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trọn trong vùng nội chí tuyến, trong 1 năm nơi nào cũng có
2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn.
b. Tính chất ẩm.
- Biểu hiện
+ Lượng mưa nước ta lớn: trung bình từ 1500 - 2000mm. (sườn đón gió 3500 4000mm) .
+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm quanh năm dương.

- Nguyên nhân: nằm trong khu vực nhiệt đới, nên lượng bốc hơi lớn, giáp biển Đông,
hơi ẩm nhiều. Các yêu tố như gió mùa + địa hình >>> tăng cường tính ẩm
Thời Phạm vi
Nguồn
gian hoạt hoạt
gốc
động
động

Gió
mùa
mùa
đơng

Gió
mùa
mùa hè

Hướng gió

Tính chất

Hệ quả

Cao áp
Xibia

Từ tháng Miền bắc
11-4


Đơng bắc

Đầu mùa - Hình thành mùa
lạnh khơ đông ở miền bắc
(tháng
- Cuối mùa gây
11,12,1),
mưa phùn cho
giữa và cuối
Bắc Bộ
mùa (tháng
2,3) lạnh ẩm

Áp cao
Ấn Độ
Dương

Từ tháng
5-7
Cả nước

Tây nam

Nóng ẩm - Nóng ẩm ở
Nam Bộ và Tây
Ngun.
- Nóng khơ ở
Bắc Trung Bộ

7



Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút và trắc nghiệm mơn Địa Lý
Áp
cao cận
chí
tuyến
Nam

Từ
tháng 610

Cả
nước

Tây nam
riêng Bắc Bộ có
hướng Đơng
Nam

Hướng
Thời gian hoạt
gió chủ
đợng
́u
Áp cao cận Đơng Bắc Quanh năm nhưng
Gió Tín
chí tuyến
mạnh lên vào thời
phong

Bắc bán cầu
kỳ chuyển tiếp giữa
BBC
hai mùa gió
Nơi xuất
phát

Nóng ẩm

Phạm vi hoạt
đợng

- Nóng và mưa
nhiều ở cả miền
Bắc và miền
Nam.

Tính chất
Ảnh hưởng

Ven biển miền khơ nóng nhưng
Trung ( Thanh qua biển được cung
Hóa đến Mũi cấp hơi ẩm nên gây
Dinh)
mưa

* Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các
khu vực:
- Miền Bắc có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; có 2 mùa chuyển
tiếp là xuân và thu.

- Miền Nam có 2 mùa khơ – mưa rõ rệt.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có 2 mùa mưa và khơ nhưng mùa
mưa lệch về thu đông.

8


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ( tiết 2 )
I
Các thành phần TN

Biểu hiện

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở đồi núi (VD)
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (VD)
→ Xâm thực và bồi tụ là biểu hiện
đặc trưng của địa hình Việt Nam

Sơng ngịi

- Dày đặc: có 2360 con sơng dài
trên 10.000 km; cứ đi 20km đường
bờ biển/1 cửa sông.
- Nhiều nước, nhiều phù sa (839 tỉ
m3, 200 triệu tấn phù sa)
- Chảy theo mùa: lũ, cạn; chế độ

sông thất thường.

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Con người khai thác
tài ngun khơng hợp
lí: xây thủy điện, làm
thủy lợi...

Đất

Có 2 loại đất chính:
+ Chủ yếu là đất feralit đỏ vàng ở
miền núi (VD)
+ Đất phù sa ở đồng bằng. (VD)

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa
- Con người sử dụng
tài ngun đất chưa
hợp lí.

Có 2 HST chính:
+ Rừng nhiệt đới lá rộng thường
xanh (nhưng khơng cịn nhiều) →
tiêu biểu cho khí hậu nóng ẩm.
Thành phần lồi chủ yếu là nhiệt
Sinh vật
đới
+ HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa

phát triển trên đất pheralit → tiêu
biểu cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa là HST chủ yếu của nước ta
3. Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất

Nguyên nhân
- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Con người khai thác
tài ngun khơng hợp
lí: rừng, khống sản,
đất...

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa
- Con người sử dụng
tài ngun chưa hợp
lí: phá rừng, làm
nông nghiệp...

a. Ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi: Trồng lúa nước, tăng vụ, thâm canh với sản phẩm phong phú đa dạng thay
đổi theo mùa, theo Bắc Nam.
- Khó khăn: thiên tai và tính thất thường làm cho hoạt động sản xuất thay đổi...
b. Hoạt động khác và đời sống

9


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

- Thuận lợi: GTVT, thuỷ sản, lâm nghiệp......
- Khó khăn: Có ngành hoạt động theo mùa như du lich, GTVT...bảo quản máy móc, tổn
thất thiên tai nhiều, MT suy thoái
.
BÀI 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc Thiên nhiên phần
lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra
Từ dãy Bạch Mã trở vào

Khí hậu Kiểu khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh Cận xích đạo gió
mùa nóng
Nhiệt độ trung bình năm
> 200C
> 250C
Số tháng lạnh < 200C
3 tháng Khơng có
Biên độ nhiệt năm Lớn
Nhỏ
Sự phânhố mùa
Mùa đơng, mùa hè
Mùa mưa, mùa khơ

Cảnh quan
Đới cảnh quan
Đới rừng gió mùa nhiệt đới
Đới rừng gió mùa cậnxích đạo

Thành phần loài sinh vật - Loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Lồi cây cận nhiệt và ơn đới (sa mu, pơ mu)
-Lồi thú có lơng dày (gấu, chồn…)
-Ở đồng bằng vào mùa đơng trồng được rau ơn đới
Lồi nhiệt đới và xích đạo
Cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khơ (cây họ Dầu)
Các lồi thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo - Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu…
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây
a. Vùng Biển và thềm lục địa
- Diện tích gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nơng sâu rộng hẹp của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và
vùng núi liền kề. Thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng phong phú, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển

10


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
- Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có mối quan hệ chặt với vùng đồi núi và vùng biển.
- Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ mở rộng, bãi triều thấp - phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
Thiên nhiên phong phú, thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp ngang, chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, thềm
lục địa hẹp, biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ - mài mịn xen kẽ nhau, có các đầm phá.
Thiên nhiên khắc nghiệt. Giàu tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Phân hóa phức tạp do tác động của địa hình và hướng các dãy núi.
- Vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt – vùng núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt
đới ẩm gió mùa – vùng núi cao Tây bắc có cảnh quan vùng ôn đới

Sườn Đông Trường Sơn có mưa vào Thu – Đông – Tây Nguyên bước vào mùa khô. Khi
Tây Nguyên vào mùa mưa – Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khơ nóng

BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG (tiếp theo)

11


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Nội dung hoạt đợng 1:
* Thiên nhiên phân hố theo độ cao:
Theo độ cao ở nước ta có 3 đai. Nguyên nhân do nhiệt, ẩm, đất thay đổi theo độ cao nên
cảnh quan cũng thay đổi theo độ cao.
1. Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Ở miền Bắc, Có độ cao trung bình dưới 600m – 700m; ở miền Nam lên đến 900m
– 1.000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt:
+ Tổng nhiệt độ năm trên 7.5000C.
+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C.
+ Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khơ đến ẩm ướt.
- Đất: Có hai nhóm đất
 Nhóm đất phù sa: chiếm 24% diện tích tự nhiên cả nước.
 Nhóm đất feralit: vùng đồi núi thấp, chiếm 60% đất tự nhiên.
- Sinh vật: gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh:
 Hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khơ khơng rõ.
 Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là các loài cây xanh quanh năm.
 Động vật nhiệt đới đa dạng, phong phú.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:
 Rừng thường xanh, rừng nửa lá rụng, rừng thưa nhiệt đới khô.

 Các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển,
rừng tràm trên đất phèn.
 Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thối hóa vùng khơ hạn.
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: Ở miền Bắc Có độ cao từ 600m–700m đến 2600m. Ở miền Nam từ 900m –
1.000m lên đến 2.600m
- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Hệ sinh thái:
 Ở độ cao từ 600m -700m đến 1600m- 1700m: các hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng
và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn . Trong rừng xuất hiện nhiều chim, thú cận
nhiệt phương Bắc. Các loài thú lơng thú như gấu, sóc, cầy, cáo.
 Ở độ cao trên 1.600m – 1.700m: hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản
về thành phần lồi (có rêu, địa y). Trong rừng xuất hiện các lồi cây ơn đới và các loài
chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.
3/ Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu: có tính chất khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15 0C, mùa đông xuống dưới
50C.
- Thực vật : ôn đới gồm Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam.
- Đất : chủ yếu là đất mùn thô.

12


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Miền
Phạm vi

Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ

Tả ngạn sông Hồng

Nội dung phần 2
Miền Tây bắc và Bắc
Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ

Hữu ngạn sông Hồng đến Nam Bạch Mã
Bạch mã

Tân kiến tạo nâng yếu Tân kiến tạo nâng mạnh
Đặc điểm
chung

Các khối núi cổ, các
Gió mùa ĐB xâm Gió mùa ĐB giảm về phía cao nguyên ba dan
nhập mạnh
Tây và phía Nam
Khí hậu cận xích đạo
gió mùa
- Hướng vịng cung

Địa hình

- Núi TB và núi cao chiếm Các cao nguyên phân
tầng, núi sườn đông
- Đồi núi thấp (TB ưu thế, chia cắt mạnh
600m)

Hướng TB-ĐN, nhiều sơn, dốc, sườn tây thoải
cao nguyên, đồng bằng giữa ĐB ven biển hẹp bị
- Nhiều đá vôi
núi
chia cắt, ĐB Nam Bộ
-ĐBBB mở rộng, bờ
mở rộng, thấp
biển phẳng, nhiều Duyên hải ĐB hẹp, nhiều
cồn cát, bãi tắm đẹp
vịnh, đảo
Mùa hạ nóng, mưa
nhiều; mùa đơng lạnh
ít mưa, thời tiết biến
động

Khí hậu

Khống
sản

Gió mùa ĐB suy giảm.

Khí hậu cận xích đạo
0
TB có fơn Tây Nam, mưa (> 20 C). Hai mùa mưa
mùa thu đông, bão chậm và khô rõ nét. Nam Bộ
và Tây Nguyên mưa từ
dần từ Bắc vào Nam
tháng 5 đến tháng 11.
Duyên hải NTB mưa

từ tháng 9 đến tháng
12, ảnh hưởng của bão.

Giàu khoáng sản: Khoáng sản chủ yếu :
Than,
sắt,
thiếc, Thiếc, Crơm, Titan, Sắt
vonfram…

Dầu khí, Bơ xít

Khó khăn Thất thường của thời Thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở Ngập lụt, xói mịn đất,
tiết
đất…)
thiếu nước vào mùa
khơ
Bài 14. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng.
*Thực trạng:
+Diện tích rừng suy giảm mạnh, đặc biệt từ 1945-2017.
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần lên (d/c), nhưng tài ngun rừng vẫn bị suy
thối vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% rừng nghèo và rừng non)
+ Bình qn diện tích rừng đầu người thấp ( 0,14 ha)
* Nguyên nhân:
13


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

Khai thác quá mức (du canh, du cư, khai thác bừa bãi)
Chưa có những chủ trương, biện pháp khai thác kip thời và hiệu quả
Ý thức người dân chưa cao
Do chiến tranh, cháy rừng.
* Hậu quả:
Tăng diện tích đất trống đồi trọc, xói mòn đất, nguồn gen giảm sút, sinh vật tuyệt
chủng, mất cân bằng tài nguyên nước, tai biến thiên nhiên.
Ảnh hưởng đến các ngành kinh tế, mất nguồn sống của Đồng bào dân tộc, de dọa
môi trường
* Biện pháp bảo vệ TN rừng.
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Ban hành và triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng:
+ Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Giáo dục ý thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
b. Đa dạng sinh học.
* Hiện trạng:
SV TN nước ta có sự đa dạng cao thể hiện ở sự đa dạng thành phần loài, các kiểu hệ sinh
thái và nguồn gen quý hiếm, nhưng đang bị suy giảm :
Số lượng loài thực vật và động vật đang bị mất dần, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng,
giảm mức độ tập trung, đặc biệt nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt
* Nguyên nhân
- Khai thác quá mức, kĩ thuật lạc hậu, ý thức của người dân chưa cao.
làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
- Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là mơi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.
* Hậu quả: Mất dần nguồn gen quý
* Biện pháp:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “sách đỏ VN”.

- Dùng luật pháp để hạn chế vi phạm.
Tài
nguyên

Nước

Tình hình sử dụng
- Ngập lụt vào mùa mưa.
- Thiếu nước vào mùa
khơ .
- Ơ nhiễm mơi trường
nước.

Khống - Nước ta có 3500 mỏ
sản
KS, phần nhiều là mỏ
nhỏ, phân tán.

Các biện pháp
bảo vệ
- Sử dụng tiết kiệm,
chống ô nhiễm
- Biện pháp hành chính
để xử lí vi phạm
- Tuyên truyền, GD ý
thức người
Tránh lãng phí tài
ngun, chống ơ nhiễm
mơi trường.


Sản phẩm/địa
danh/danh lam, thắng
cảnh (nếu có)

Than (Quảng Ninh)
Sắt (Thạch Khê – Hà
Tĩnh)
14


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

Du lịch

- Nhiều nơi việc khai
thác, cịn gây lãng phí tài
ngun, ơ nhiễm MT

- Quản lí chặt chẽ việc
khai thác, xử lí những
trường hợp vi phạm luật.

- Tình trạng ơ nhiễm mơi
trường xảy ra ở nhiều
điểm du lịch, cảnh quan
du lịch bị suy thoái.
- Săn bắt động vật quý
hiếm trái phép

- Cần bảo tồn, tôn tạo

giá trị TN du lịch và bảo
vệ môi trường du lịch
khỏi bị ô nhiễm, phát
triển du lịch sinh thái.

Vàng (Bồng Miêu –
Qnam)
Bô xit (Tây Nguyên)
Mỏ dầu (kể tên)
Mỏ khí (kể tên)
Vịnh Hạ Long
Nha Trang
Nhã nhạc cung đình
Huế
Thánh địa Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Động Phong Nha…

Bài 15. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI

I.Bảo vệ mơi trường.
1/ Tình hình mơi trường Việt Nam: có hai vấn đề quan trọng
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường:
+ Biểu hiện: ở sự gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời
tiết, khí hậu.
+ Nguyên nhân: do khai thác quá mức vào tự nhiên.
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường: gồm ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí và đất.
2/ Bảo vệ môi trường các vùng lãnh thổ:
- Bảo vệ tài nguyên môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm
bảo chất lượng mơi trường sống cho con người.

II. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống.
1/ Bão:
a/ Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động:

Trên toàn quốc, mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, bão sớm vào
tháng 5 và muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu.

Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng 10 và tháng 8.
Tổng số 3 cơn bão nầy chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa.
- Phạm vi hoạt động:

Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.

Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.

Trung bình mỗi năm có từ 3 – 4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng bờ biển
nước ta, năm bão nhiều có 8 – 10 cơn bão.
b/ Hậu quả của bão ở Việt Nam :
15


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
- Mưa bão:
 Lượng mưa do bão gây ra lớn thường đạt 300-400 mm, có khi tới hoặc trên 500600 mm.
 Những cơn bão đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ có diện mưa bão rộng lớn, (chiếm tới
1/3 lượng mưa cả năm của vùng).
 Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập trên
diện rộng.
- Gió mạnh:

Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10 m, làm lật úp tàu thuyền.
Gió bão làm mực nước biển dâng cao thường tới 1,5- 2m gây ngập mặn vùng ven
biển.
Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những cơng trình vững chắc như nhà cửa,
cơng sở, cầu cống, cột điện cao thế.
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
c/ Phòng chống bão :
- Dự báo về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gắp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về
đất liền.
- Vùng ven biển cần củng cố cơng trình đê biển.
- Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão.
- Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mịn ở
vùng núi.
2/ Ngập lụt:
a/ Ở đồng bằng sông Hồng :
- Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng.
- Nguyên nhân:
 Do mưa lớn (có khi lên tới 400-500 mm/ngày).
 Mặt đất thấp.
 Xung quanh có đê sơng, đê biển bao bọc.
 Mức độ đơ thị hóa cao.
b/ Ở đồng bằng sông Cửu Long:
- Nguyên nhân
Do mưa lớn gây ra.
Do triều cường.
Do địa hình thấp.
c/ Ở Trung Bộ :
- Nguyên nhân:
 Do mưa bão.

 Nước biển cũng dâng.
 Lũ nguồn về.
3/ Lũ quét:
a/ Lũ xảy ra: ở những lưu vực sơng suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ
dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.
b/ Thời gian hoạt động : Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6 -10. Ở
miền Trung vào các tháng 10-12, lũ quét cũng xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam
16


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Trung Bộ.
c/ Nguyên nhân : do địa hình dốc, mưa nhiều, rừng bị tàn phá.
d/ Biện pháp phòng chống :
- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Quản lý sử dụng đất đai hợp lí.
- Thực thi các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nơng nghiệp trên đất dốc nhằm
hạn chế dịng chảy mặt và chống xói mịn đất.
4/ Hạn hán:
a/ Nơi xảy ra: ở nhiều nơi.
- Ở miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
- Ở miền Nam: mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kỳ khô hạn kéo dài 4 -5 tháng ở đồng
bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên.
- Miền Trung: 6-7 tháng ở vùng ven biển Cực Nam Trung Bộ.
b/ Biện pháp phòng chống :
- Giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lí.
- Trồng rừng, trồng cây chịu hạn.
5/ Các thiên tai khác:
a/ Động đất:

- Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc.
- Khu vực miền Trung ít động đất hơn.
- Ở Nam Bộ, động đất biểu hiện rất yếu.
- Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
b/ Các thiên tai khác: lốc , mưa đá, sương muối … cũng gây tác hại đến sản xuất và
đời sống nhân dân.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆP ÔN LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ

C. Lai Châu.
D. Hà Giang.
Câu 5. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam – Lào –
Chủ đề 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Campuchia là:
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Lệ Thanh.
A. Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của
B. Bờ Y.
thế giới.
C. Tây Trang.
B. Việt Nam nằm ở rìa đơng của bán đảo Đông Dương nên vừa
D. Lao Bảo.
gắn liền với lục địa, vừa tiếp giáp Biển Đông với đường bờ
Câu 6. Các quẩn đảo Trường Sa và Hoàng Sa của nước ta lần lượt thuộc các
biển kéo dài.
tỉnh/ thành phố là:
C. Việt Nam nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng
A. Khánh Hịa và TP. Đà Nẵng.
thần trên thế giới.
B. Khánh Hòa và Quảng Nam.

D. Việt Nam nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu
C. Thừa Thiên – Huế và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Bắc.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu và TP. Đà Nẵng.
Câu 2. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm Câu 7. Vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta có diện tích:
trong:
A. trên 0,5 triệu km2.
A. múi giờ thứ 6.
B. khoảng 1,0 triệu km2.
B. múi giờ thứ 7.
C. trên 1,5 triệu km2.
C. múi giờ thứ 8.
D. gần 2,0 triệu km2.
D. múi giờ thứ 9.
Câu 8. Thành phố nào sau đây không giáp biển?
Câu 3. Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và A. TP. Cần Thơ.
đất liền là:
B. TP. Hồ Chí Minh.
A. Trung Quốc và Lào.
C. TP. Hải Phòng.
B. Thái Lan và Campuchia.
D. TP. Đà Nẵng.
C. Campuchia và Trung Quốc.
Câu 9. Căn cứ để xác định chiều rộng và giới hạn phạm vi của lãnh
D. Lào và Campuchia.
hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục
Câu 4. Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả với Lào và Trung
địa là:
Quốc?
A. các đảo ven bờ.

A. Lào Cai.
B. biên giới trên bờ biển.
B. Điện Biên.
C. đường đẳng sâu.

17


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
D. đường cơ sở.
Câu 22. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
Câu 10. Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là A. vị trí địa lý
vùng:
B. vai trị của Biển Đơng.
A. lãnh hải.
C. sự hiện diện của các khối khí.
B. đặc quyền kinh tế.
D. hướng các dãy núi.
C. nội thủy.
Câu 23. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài
D. tiếp giáp lãnh hải.
của giới thực vật tự nhiên ở Việt Nam là:
Câu 11. Đặc điểm không đúng về vùng nội thủy của nước ta là:
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
A. tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
C. được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.

D. vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 24. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng
Câu 12. Đặc điểm không đúng về lãnh hải nước ta là:
giao thương với các nước trên thế giới là:
A. thuộc chủ quyền quốc gai trên biển.
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ẩm.
B. có chiều rộng 12 hải lí, song song và cách đều đường cơ sở.
B. tiếp giáp với Trung Quốc là thi trường đông dân.
C. kéo dài đến độ sâu khoảng 200m ngoài khơi.
C. nằm trên các tuyến đường hàng hải, đường bộ và hàng khơng
D. ranh giới ngồi được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
quan trọng của thế giới.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phải là của vùng tiếp giáp lãnh hải?
D. nằm ở rìa đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu
A. Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
vực Đông Nam Á.
quyền của nước ven biển.
Câu 25. Vị trí địa lý khơng phải là yếu tố tác động tới địa điểm kinh
B. Rộng 21 hải lí, song song và cách đều tính từ ranh giới ngồi của lãnh
tế xã hội nào của nước ta sau đây?
hải.
A. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
C. Trong vùng này, nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ
với nhiều sản phẩm đa dạng.
an ninh quốc phòng.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
D. Trong vùng này, nhà nước có quyền kiểm sốt thuế quan, các quy
nghiệp hóa – hiện đại hóa.
định về y tế, mơi trường, nhập cư,…
C. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa – giáo dục…với

Câu 14. Ranh giới được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là:
các nước trong khu vực và trên thế giới.
A. đường cơ sở.
D. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, du
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
lịch, khai khoáng, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 26. Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực
D. ranh giới phía ngồi của vùng đặc quyền kinh tế.
có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là:
Câu 15. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, cơng nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
của nước ta là vùng:
B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
A. lãnh hải.
C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học – kĩ thuật di cư đến
B. tiếp giáp lãnh hải.
các nước phát triển.
C.đặc quyền kinh tế biển.
D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc
D. thềm lục địa.
tế.
Câu 16. Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
Câu 27. Đặc điểm của vị trí địa lí tạo tiền đề hình thành nền văn
A. phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới.
hóa phong phú và độc đáo của nước ta là:
B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
A. nằm ở nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngaoì khu vực
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
Đông Nam Á.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng.

B. nằm gần hai nền văn minh cổ đại lớn của nhân loại là Trung
Câu 17. Đặc điểm về vị trí địa lí khiến thiên nhiên nước ta khác hyawnr các
Quốc và Ấn Độ.
nước ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là:
C. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. nằm gần khu vực xích đạo.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi
B. nằm ở rìa đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
động trên thế giới.
C. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
Câu 28. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa và tiếp giáp với Biển Đơng.
nước ta là:
Câu 18. Do nằm liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương và vành A. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đai sinh khống Địa Trung Hải nên:
núi cao.
A. địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.
B. cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. khống sản phong phú vè chủng loại, một số loại có trử lượng lớn.
C. địa hình Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của con người.
C. khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. sơng ngòi nước ta nghiều nước, giàu phù sa.
Câu 29. So với toàn bộ lãnh thổ (phần đất liền), khu vực đồi núi của nước
Câu 19. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước
ta ta
chiếm tới:
là:
A. 3/4 diện tích.
A. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng B. 2/3 diện tích.

đất, vùng biển và vùng trời.
C. 4/5 diện tích.
B. nằm trọn vẹn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. 3/5 diện tích.
C. lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa trên Câu 30. Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền) của nước ta có
thế giới.
độ cao trên:
D. đóng vai trị cầu nối giữa vùng Đơng Nam Á lục địa Đông Nam Á hải A. trên 2000m.
đảo.
B. từ 1000 – 2000m.
Câu 20. Ý nghĩa vị trí địa lí nằm trọn trong một múi giờ (múi giờ thứ 7) là: C. dưới 1000m.
A. tính tốn dẽ dàng đối với giờ quốc tế.
D. dưới 2000m.
B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt Câu 31. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là:
động khác.
A. hướng vịng cung và hướng đơng bắc – tây nam.
C. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
B. hướng tây nam – đông bắc và hướng vịng cung.
D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
C. hướng vịng cung và đơng năm – tây bắc.
Câu 21. Nhận định không đúng về đặc điểm địa lý của nước ta là:
D. hướng tây bắc – đơng nam và hướng vịng cung.
A. vị trí địa lý quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
Câu 32. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng núi:
mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Tây Bắc và Đơng Bắc.
B. nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Nam.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. vị trí rìa đơng lục địa Á – Âu quy định tính chất gió mùa của
Câu 33. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của địa hình vùng núi
khí hậu.
Đơng Bắc?

18


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút và trắc nghiệm mơn Địa Lý
A.

Hướng núi vịng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và chụm đầu vào khối
núi Tam Đảo.
B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. Hướng nghiêng chung là hướng tây bắc – đơng nam.
D. Các sông trong khu vực như: sông Cầu, sông Thương, sơng
Lục Nam cũng có hướng vịng cung.
Câu 34. Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là:
A. nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
B. có các sơn ngun và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình –
Thanh Hóa.
C. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng bắc – nam.
D. xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông như: sông Đà,
sông Mã, sơng Chu.
Câu 35. Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Bắc.

B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 36. Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
B. mạch núi cuối cùng của dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
C. gồm các dãy núi sông song và so le nhau theo hướng tây bắc
– đông nam.
D. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Câu 37. Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. khối núi Kom Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được
nâng cao.
B. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông – tây.
C. các cao nguyên của vùng khá bằng phẳng với độ cao trung
bình từ 1500 đến 2000m.
D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng.
Câu 38. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất
là ở:
A. Trung du Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 39. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bổ chủ yếu ở vùng:
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 40. Cao nguyên nào sau đây thuộc nhóm cao nguyên badan?
A. Đơng Văn.
B. Mộc Châu.

C. Ta Phình – Sín Chải.
D. Di Linh.
Câu 41. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ hai ở nước ta là:
A. ĐBSCL.
B. ĐBSH.
C. Đồng bằng sông Mã.
D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 42. Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của ĐBSH so với
ĐBSCL là:
A. địa hình thấp.
B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi lấp hết.
C. không ngừng mở rộng ra phía biển.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 43. Vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất ở nước ta
là:
A. ĐBSH.
B. đồng bằng Thanh Hóa.
C. đồng bằng Bình – Trị – Thiên
D. ĐBSCL.
Câu 44. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven
biển miền Trung nước ta?
A. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng.
B. Có nhiều hệ thống sơng lớn nhất nước ta.
C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều
đồng bằng nhỏ.
D. Một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
Câu 45. Dân cư ĐBSCL phải chung sống lâu dài với lũ bởi vì:
A. lũ xảy ra quanh năm.
B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so vói mực nước biển.
C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phịng tránh.


D. khơng có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH.
Câu 46. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội của vùng đối núi nước ta là:
A. thường xuyên xảy ra thiên tai như lũ quyét, sạt lỡ đất.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho
giao thơng.
C. khí hậu phân hóa phưc tạp.
D. sơng ngịi dốc, ít có giá trị về giao thơng đường thủy.
Câu 47. Khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ý nghĩa quan
trọng trong việc bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi vì:
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi
bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng
bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ
về mặt phát sinh và các q trình tự nhiên hiện đại (nguồn
nước, khí hậu,..).
Câu 48. Biển Đông được xem như cầu nối giữa hai đại dương là:
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 49. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
Câu 50. Ảnh hưởng của biển đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa

đơng là:
A. làm giảm nền nhiệt độ.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng
Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
Câu 51. Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông,
ven biển của nước ta là:
A. rừng ngập nước.
B. trảng cỏ cây bụi.
C. rừng ngập mặn.
D. thảm cỏ ngập nước.
Câu 52. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta
hiện nay tập trung chủ yếu ở :
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 53. Loại khống sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở
Biển Đông là:
A. vàng, dầu mỏ.
B. sa khống, khí đốt.
C. titan, dầu mỏ.
D. dầu mỏ, khí đốt.
Câu 54. Hai bể dầu khí có trử lượng lớn nhất nước ta hiện nay là :
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
B. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng.
D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.
Câu 55. Vùng biển thuận lợi nhất cho phát triển nghề làm muối ở

nước ta là:
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 56. Số lượng cơn bão trung bình hàng năm trục tiếp đổ bộ vào
vùng bờ biển nước ta là:
A. từ 3 đến 4 cơn.
B. từ 1 đến 2 cơn.
C. từ 8 đến 9 cơn.
D. từ 6 đến 7 cơn.
Câu 57. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du
lich biển quanh năm ở các vùng:
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Bắc Bộ và Nam Bộ.

19


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
Câu 58. Hiện tượng sạt lỡ bờ biển xây ra mạnh nhất ở ven biển của
khu vực:
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan
Câu 59. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam
thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên là:

A. địa hình.
B. khí hậu.
C. sơng ngịi.
D. thực vật.
Câu 60. Đặc điểm nổi bậc của khí hậu Việt Nam là:
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hịa quanh năm.
Câu 61. Lãnh thổ Việt Nam là nơi:
A. các khối khí hoạt động tuần hồn, nhịp nhàng.
B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. gió mùa mùa đơng hoạt động quanh năm.
D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
Câu 62. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào:
A. nửa đầu mùa đông.
B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông.
D. giữa mùa xuân.
Câu 63. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào:
A. nửa đầu mùa đông.
B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông.
D. giữa mùa xuân.
Câu 64. Mưa phùn vào nửa cuối mùa đông là kiểu thời tiết đặc
trưng của khu vực:
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Nam Trung Bộ.

Câu 65. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở
miền Bắc nước ta là do:
A. gió mùa mùa đơng bị suy yếu nên tăng độ ẩm.
B. gió mùa mùa đơng di chuyển trên qng đường xa trước khi
ảnh hưởng đến nước ta.
C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng đến
nước ta.
Câu 66. Đặc trưng nổi bậc của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu
mùa đông là:
A. lạnh và ẩm.
B. lạnh, khô và trời quang mây.
C. nóng và khơ.
D. lạnh, trời âm u nhiều mây.
Câu 67. Gió mùa mùa đơng ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là:
A. kéo dài liên tục trong 3 tháng.
B. kéo dài liên tục trong 2 tháng.
C. mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu vào nửa cuối mùa
đông.
D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
Câu 68. Từ vĩ tuyến 16oB xuống phía nam, gió mùa mùa đơng về
bản chất là:
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đơng Bắc.
D. gió mùa Đơng Nam.
Câu 69. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kỳ mùa đông ở
Bắc Bộ là:
A. mưa rào.
B. mưa ngâu.

C. mưa phùng.
D. mưa đá.
Câu 70. Hướng thổi chiểm ưu thế của gió Tín phong bán cầu Bắc từ
khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là:
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. tây nam.
D. đông nam.

Câu 71. Về mùa đông, khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam có thời tiết
đặc trưng là:
A. lạnh và ẩm.
B. lạnh và khơ.
C. nóng và khơ.
D. nóng và ẩm.
Câu 72. Đặc điểm của gió Mậu dịch (Tín phong) tác động đến nước
ta là:
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau.
B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân – thu.
C. hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển
tiếp xuân – thu.
D. hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp
xuân – thu.
Câu 73. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kỳ mùa đông
(tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là:
A. nắng, ít mây và nhiều mưa.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 74. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đơng Bắc

có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là:
A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đơng.
C. hướng các dãy núi ở Đơng Bắc có dạng hình cánh cung đón
gió.
D. địa hình đồi núi chiếm phân lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp.
Câu 75. Gió Tây khơ nóng (gió Lào)là hiện tượng thời tiết đặc biệt
của khu vực:
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 76. Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh là:
A. khơ, nóng.
B. nhiệt độ cao, độ ẩm cao.
C. nóng khơ với nhiệt độ cao, độ ảm cao.
D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.
Câu 77. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa
hạ là:
A. tây nam.
B. đông nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Câu 78. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra:
A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
B. quanh năm.
C. từ tháng 5 đến tháng 10.
D. từ tháng 01 đến tháng 6.
Câu 79. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét

nhất qua q trình:
A. cacxtơ đá vơi.
B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. phong hóa vật lí.
D. phong hóa hóa học.
Câu 80. Hai khu vực núi có dạng địa hình cácxtơ phổ biến nhất ở
nước ta là:
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 81. Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy tác động của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa tời vùng núi đá vơi là:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. xói mịn lớp đất trên mặt tạo nên các bề mặt trơ sỏi, đá.
C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 82. Hoạt động ngoại lực đóng vai trị chính trong sự hình thành
và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là:
A. xâm thực – mài mịn.
B. xâm thực – bồi tụ.
C. xói mịn – rửa trơi.
D. mài mịn – bồi tụ.
Câu 83. Ngun nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do:
A. các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trơi mạnh.
B. có sự tích tụ ơxit sắc (Fe2O3).

20



Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút và trắc nghiệm mơn Địa Lý
C. có sự tích tụ ơxit nhơm (Al2O3).
Câu 97. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là:
D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắc (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).
A. đất đỏ badan.
Câu 84. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc:
B. đất phù sa.
A. hệ thống sông Hồng.
C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau
B. hệ thống sông Đà.
D. đất phèn
C. hệ thống sông Cả.
Câu 98. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bậc là:
D. hệ thống sơng Thái Bình.
A. thường có màu đen, xốp, dễ thốt nước.
Câu 85. Hệ thống sơng có mạng lưới dạng nan quạt điển hình ở
B. thường có màu đỏ vàng, khá màu mỡ.
nước ta là:
C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, nghèo mùn.
A. hệ thống sông Hồng.
D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiêu loại cây công nghiệp
B. hệ thống sông Mã.
lâu năm.
C. hệ thống sông Cả.
Câu 99. Cảnh quan rừng xavan cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu
D. hệ thống sông Cửu Long.
ở:
Câu 86. Các sơng có đặc điểm nhỏ, ngắn, độ dốc lơn phân bổ chủ
A. sơn nguyên Đồng Văn.
yếu ở:

B. khu vực Quảng Bình.
A. vùng đồi núi Đơng Bắc.
C. khu vực cực Nam Trung Bộ.
B. DHMT.
D. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ.
Câu 100. Lũ tiểu mãn ở miền thủy văn Đông Trường Sơn thường
D. Tây Ngun.
xảy ra vào:
Câu 87. Hệ thống sơng có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất A. tháng 2, 3.
nước ta là:
B. tháng 5, 6.
A. hệ thống sông Hồng.
C. tháng 8, 9.
B. hệ thống sông Mã.
D. tháng 10, 11.
C. hệ thống sông Cả.
Câu 101. Trong các loại đất ven biển, loại đất chiếm diện tích nhiều
D. hệ thống sông Đồng Nai.
nhất là:
Câu 88. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sơng ngịi ở
A. đất cát.
nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là:
B. đất mặn.
A. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
C. đất phèn.
B. khí hậu và sự phân bố địa hình.
D. đất đầm lầy và than bùn.
C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
Câu 102. Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh

D. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.
thái vì:
Câu 89. Đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt qua các con
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
sơng là:
B. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều
A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba.
kiểu khí hậu.
B. sơng Hồng, sơng Gianh, sơng Mã, sơng Ba, sơng Tiền.
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
C. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền.
D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
D. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền.
Câu 103. Hoạt động kinh tế của nước ta chịu tác động rõ nét nhất
Câu 90. Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc:
của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. hệ thống sông Hồng.
A. công nghiệp.
B. hệ thống sông Mã.
B. dịch vụ.
C. hệ thống sông Đồng Nai.
C. nông nghiệp.
D. hệ thống sông Cửu Long.
D. GTVT.
Câu 91. Cơng trình thủy điện Hịa Bình được xây dựng trên:
Câu 104. Tác động của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nơng
A. sơng Thái Bình.
nghiệp ở nước ta thể hiện ở việc:
B. sông Mã.
A. tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước.

C. sông Đà.
B. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
D. sơng Hồng.
C. tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật ni.
Câu 92. Hồ nước có giá trị lớn nhất về thủy lợi ở nước ta hiện nay
D. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế như lúa gạo, cà phê, cao
là:
su…
A. hồ Dầu Tiếng.
Câu 105. Biện pháp khơng thích hợp để hạn chế ảnh hưởng do tính
B. hồ Trị An.
thất thường của khí hậu nước ta là:
C. hồ Hịa Bình.
A. đẩy mạnh tăng vụ.
D. hồ Kẻ Gỗ.
B. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
Câu 93. Về hình dạng lưu vực, mạng lưới sơng ngịi Bắc Bộ có
C. làm tốt cơng tác dự báo thời tiết.
dạng:
D. tích cực làm cơng tác thủy lợi, trồng rừng.
A. tỏa tia.
Câu 106. Yếu tố tự nhiên quyết định trực tiếp tính phong phú, đa
B. nan quạt.
dạng trong hệ thống cây trồng của nước ta là:
C. lông chim.
A. địa hình.
D. đối xứng đều.
B. đất.
Câu 94. Hệ thống sơng Hồng là sự hợp thành của ba sơng chính
C. khí hậu.

gồm:
D. nguồn nước.
A. sông Hồng (sông Thao), sông Đà và sông Lơ.
Câu 107. Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp
B. sông Hồng (sông Thao), sông Đà và sông Gâm.
của nước ta là:
C. sông Hồng (sông Thao), sông Đà và sông Chảy.
A. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
D. sơng Hồng (sơng Thao), sơng Đà và sơng Thái Bình.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
Câu 95. Sự màu mỡ của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc
C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nơng thơn.
chủ yếu vào:
D. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
A. kĩ thuật canh tác của con người.
Câu 108. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc
B. điều kiện khí hậu ở miền núi.
– Nam của nước ta là:
C. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
A. 12oB.
D. q trình xâm thực – tích tụ.
B. 14oB.
Câu 96. Ở ven biển miền Trung, loại đất chiếm diện tích khá lớn có
C. 16oB.
thể cải tạo thành đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:
D. 18oB.
A. đất cát.
Câu 109. Dãy núi nào sau đây được coi là ranh giới giữa hai miền
B. đất mặn.
khí hậu Bắc – Nam ở nước ta?

C. đất phèn.
A. Hoàn Liên Sơn.
D. đất đỏ badan.
B. Hoành Sơn.

21


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
C. Bạch Mã.
Câu 121. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn ở vành đai chân núi
D. Trường Sơn Bắc.
với độ cao:
Câu 110. Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là:
A. dưới 500 – 600m ở miền Bắc, dưới 600m ở miền Nam.
A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20 oC (trừ
B. dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 1000m ở miền Nam.
các vùng núi cao).
C. dưới 400 – 500m ở miền Bắc, dưới 1000m ở miền Nam.
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và
D. dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 800m ở miền Nam.
biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
Câu 122. Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là:
C. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc sẽ có biên độ
A. đai cận xích đạo.
nhiệt cao hơn.
B. đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
D. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời
C. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
kì mùa hạ (ở cùng cao độ địa hình).

D. đai ôn đới gió mùa núi cao.
Câu 111. Đặc điểm không đúng với miền khí hậu miền Bắc là:
Câu 123. Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ơn
A. thời tiết, khí hậu có diễn biến thất thường.
đới gió mùa chủ yếu là:
B. độ lạnh tăng dần về phía nam.
A. đất feralit có mùn và đất mùn thô.
C. biên độ nhiệt trong năm lớn hơn so miền Nam.
B. đất xám và đất feralit nâu đỏ.
D. thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần từ Bắc vào
C. đất đen và đất phù sa cổ.
Nam.
D. đất feralit có mùn và đất đen.
Câu 112. Đặc điểm chế độ nhiệt trong năm ở các địa điểm trên lãnh
Câu 124. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là
thổ nước ta là:
2,0oC thì theo quy luật đai cao, nhiệt độ ở chân núi này sẽ là:
A. có một cực đại và một cực tiểu.
A. 2,0oC.
B. có hai cực đại và hai cực tiểu.
B.15,9oC.
C. ở miền Bắc có một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có hai
C. 20,9oC.
cực đại, hai cực tiểu.
D. 25,9oC.
D. có hai cực đại và một cực tiểu.
Câu 125. Tác động của các khối khí núi cao trên 2000m đối với
Câu 113. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang
thiên nhiên nước ta là:
sắc thái:

A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới khắc cả nước.
A. cận xích đạo gió mùa.
B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. tạo các bức chắn để hình thành các ranh giới các miền khí
C. cận nhiệt gió mùa.
hậu.
D. xích đạo gió mùa.
D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
Câu 114. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đơng
Câu 126. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên
Bắc ở nước ta là:
của nước ta là:
A. ĐBSH và Bắc Trung Bộ.
A. 2 miền.
B. vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc.
B. 3 miền.
C. vùng đồi núi Đông Bắc và ĐBSH.
C. 4 miền.
D. vùng ĐBSH và vùng đồi núi Tây Bắc.
D. 5 miền.
Câu 115. Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian
Câu 127. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở
ở nước ta là:
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:
A. tác động của hướng các dãy núi.
A. mưa đá và dông.
B. sự phân hóa độ cao địa hình.
B. mưa phùn và mưa rào.
C. tác động của gió mùa.

C. sương mù, sương muối và mưa phùng.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
D. hạn hán và lốc tố.
Câu 116. Nét khác biệt nổi bậc về khí hậu của vùng DHNTB so với
Câu 128. Vùng có sự phân hóa khí hậu theo độ cao đã tạo ra khả
Nam Bộ là:
năng cho việc trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới đến
A. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
ôn đới là vùng:
B. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch mạnh hơn.
A. TD&MN Bắc Bộ.
C. khí hậu chia thành hai mùa mưa – khô rõ rệt hơn.
B. ĐBSH.
D. mưa nhiều vào thu – đông.
C. Bắc Trung Bộ.
Câu 117. Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ
D. Đông Nam Bộ.
cao:
Câu 129. Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc
A. dưới 600 – 700m.
Bắc Bộ chịu tác động mạnh của giúo mùa Đông Bắc là:
B. 900 – 1000m.
A. đặc điểm độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
C. 1600 – 1700m.
B. vị trí địa lí nằm gần chía tuyến Bắc.
D. Trên 2600m.
C. vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.
Câu 118. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và
D. đặc điểm hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp
Tây Bắc chủ yếu là do:

dần về phía nam, đơng nam).
A. sự phân bố thảm thực vật.
Câu 130. Các cánh cung núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ quy
B. sự phân hóa độ cao địa hình.
tụ tại ở Tam Đảo và mở rộng về:
C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
A. phía bắc và phía đơng.
D. ảnh hưởng của Biển Đơng.
B. phía bắc và phía tây.
Câu 119. Dãy núi được coi là bức chắn tạo nên sự phân hóa khí hậu
C. phía bắc và phía nam.
giữa vùng khí hậu Đơng Bắc và Tây Bắc ở nước ta là:
D. phía đơng và phía nam.
A. Tam Điệp.
Câu 131. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc
B. Con Voi.
điểm là:
C. Hồng Liên Sơn.
A. đến muộn và kết thúc muộn.
D. Trường Sơn Bắc.
B. đến muộn và kết thúc sớm.
Câu 120. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn tính
C. đến sớm và kết thúc muộn.
chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
D. đến sớm và kết thúc sớm.
A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi
Câu 132. Miền tự nhiên duy nhất có đầy đủ hệ thống đai cao ở nước
độ cao đạt trên 2000m.
ta là:
B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven

A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
biển.
B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
thấp.
D. Đông Bắc.
D. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng
Câu 133. Nét đặc trưng của lớp phủ thổ nhưỡng – sinh vật ở miền
vịng cung.
Tây Bắc và Bắc Trung bộ là:
A. phân hóa đa dạng.

22


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
B.
C.

số lượng, thành phần loài phong phú.
Câu 142. Mục tiêu ban hành “Sách đỏ Việt Nam” là:
có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai ơn đới gió mùa
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
(từ 2600m trở lên) chỉ có ở miền này.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ
D. có nhiều lồi sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta.
tuyệt chủng.
Câu 134. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo C. bảo tồn các lồi động vật q hiếm.
hướng chính là:

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
A. Tây bắc – đông nam.
Câu 143. Đặc điểm nào không đúng với các hoạt động của bão ở
B. Tây nam – đông bắc.
Việt Nam là:
C. Đông – tây.
A. mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
D. Đông bắc – tây nam.
B. mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
Câu 135. Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8, 9, 10.
A. đến muộn và kết thúc sớm.
D. trung bình mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển
B. đến sớm và kết thúc sớm.
nước ta.
C. đến muộn và kết thúc muộn.
Câu 144. Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là:
D. đến sớm và kết thúc muộn.
A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 136. Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực duyên hải cực Nam
B. ven biển miền Trung
trung bộ là:
C. ven biển Đông Nam Bộ.
A. rừng rậm nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm.
D. ĐBSCL
B. xavan cây bụi.
Câu 145. Biện pháp phịng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là:
C. rừng nhiệt đới.
A. cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi
D. rừng cận nhiệt đới lá rộng.

trước khi chịu tác động của bão.
Câu 137. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền tự
B. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển.
nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
C. huy động sức dân phịng tránh bão.
A. tình trạng rửa trơi đất diễn ra mạnh ở các đồng bằng.
D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình
B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khơ.
hình thành và hướng di chuyển của bão.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
Câu 146. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở ĐBSH là:
D. bị chia cắt mạnh bởi mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
A. mưa lũ.
Câu 138. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở B. triều cường.
nước ta là:
C. nước biển dâng.
A. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
D. lũ quét.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
Câu 147. ở miền Trung, lũ quét thường xảy ra vào thời gian:
C. lượng nước phân bố không đều giữa các vùng.
A. từ tháng 8 đến tháng 10.
D. lượng nước sinh ra từ nước ngoài chảy vào nước ta
B. từ tháng 9 đến tháng 10.
nhiều….không đồng đều theo thời gian.
C. từ tháng 8 đến tháng 11.
Câu 139. Trong số các loại đất ở đồng bằng cần phải cải tạo của
D. từ tháng 10 đến tháng 12.
nước ta hiện nay, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là:
Câu 148. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không

A. đất phèn.
nhiều như ở miền Nam là do:
B. đất mặn và cát biển.
A. mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
C. đất xám bạc màu.
B. được sự điều tiết của các hồ nước.
D. đất glây và đất than bùn.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
Câu 140. Giải pháp chống xói mịn trên đất dốc ở vùng đồi núi là:
D. có hiện tượng mưa phùng vào cuối mùa đông.
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.
Câu 149. Khu vực nào sau đây có nguy cơ xảy ra động đất cao nhất
B. áp dụng tổng thể các biên pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm
ở nước ta?
nghiệp.
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. phát triển mơ hình kinh tế hộ gia đình.
C. Nam Trung Bộ.
D. đẩy mạnh mơ hình kinh tế láng trại.
D. Nam Bộ.
Câu 141. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất
Câu 150. Ở nước ta, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của các
nông nghiệp ở vùng đồng bằng là:
thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khơ nóng…là:
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
A. ĐBSH.
B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
B. Tây Bắc.
C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.
C. DHMT.

D. khai hoang mở rộng diện tích.
D. Tây Nguyên.

23


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý

24


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết và trắc nghiệm môn Địa Lý
BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA.
Nội dung phần 1
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc
- Dân số năm 2019: 96.208.984 người, là nước có dân số đơng
+ đứng thứ 3 ở ĐNÁ,
+ thứ 15 trên thế giới.
* Tác động:
+ Thuận lợi: Dân số đông → nguồn lao động, thị trường tiêu thụ lớn
+ Khó khăn: Đơng dân gây sức ép đến phát triển kinh tế, các điều kiện phúc lợi xã hội
không được đảm bảo và gây ô nhiễm môi trường
- Thành phần dân tộc: (2019)
+ 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm chiếm
85,3%, còn lại các dân tộc khác chỉ chiếm 14,7%
+ Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa dân tộc,
phong tục tập quán, hoạt động sản xuất
+ Khó khăn: Bất đồng ngôn ngữ, chênh lệch về
điều kiện sống, ...
- Ngồi ra hiện có 3,2 triệu người đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.

2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Tăng nhanh:
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt cuối tk XX->
bùng nổ dân số nhưng khác nhau qua các thời kì .
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số có giảm nhưng
quy mơ dân số vẫn tăng, mỗi năm tăng thêm
trung bình hơn 1 triệu người.
- Hậu quả: tạo sức ép lớn đối với phát triển
KT - XH, môi trường và chất lượng cuộc sống.
b) Cơ cấu dân sớ trẻ:
- Đang có sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: giảm tỉ trọng nhóm tuổi dưới
15, tăng ở nhóm tuổi 1559 tuổi và trên 60 tuổi.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: lao động dồi dào, trẻ, được bổ sung thường xuyên.
+ Khó khăn: giải quyết việc làm.
- Mật độ dân số: 290 người/km2 (2019).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng:
+ Giữa đb với trung du, miền núi ( d/c)
+ Giữa thành thị và nông thôn.(d/c)
- Hậu quả: ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

25


×