Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

diệt trừ nghiệp chướng ấn tống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 36 trang )

1

Nhất thiết cung kính:
Nhất tâm kính lễ Tam Bảo thường trụ khắp cả mười phương
(lễ 3 lễ)
NGUYỆN HƯƠNG
Nguyện đem lòng thành kính,
Gửi theo đám mây hương,
Phưởng phất khắp mười phương,
Cúng dường ngôi tam bảo.
Thề trọn đời giữ đạo,
Theo tự tánh làm lành,
Cùng pháp giới chúng sinh,
Cầu Phật từ gia hộ,
Tâm bồ đề kiên cố,
Xa bể khổ lầm mê,
Chóng quay về bờ giác. (1 lạy) 0
Nam mơ Phật Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni!
Con kính bạch chư Phật, chư Bồ Tát, chư Hiền Thánh
Tăng chứng minh và gia hộ cho chúng con; chư vị Hộ Pháp,
Thiện Thần, Thần Linh ủng hộ cho chúng con.
Đệ tử con tên là:… Pháp danh:… Hiện đang ở tại:….......
hôm nay là ngày… tháng… năm… Con một lòng nương tựa
Tam Bảo, con xin thực hành nghi lễ sám hối và tụng kinh
ÁNH SÁNG HOÀNG KIM để cho con được hiểu lời Phật
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


2

dạy, rèn sửa thân tâm, tu tập hóa giải nghiệp chướng, tăng


trưởng phúc lành, trí tuệ khai minh.
Chúng con cũng nương oai lực của Tam Bảo, oai đức
của chư Tăng mà nhất tâm cung thỉnh chư Thiên, chư Thần
cùng các vong linh (đọc vong linh mà mình muốn mời):…….
hoan hỉ về tại đàn tràng, cùng với chúng con nghe kinh.
Nam mơ Phật Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni!

LỄ TÁN PHẬT
T
5
4

Đấng Pháp Vương vô thượng
Ba cõi chẳng ai bằng
Thầy dạy khắp trời người
Cha lành chung bốn loài
Quy y trọn một niệm
Dứt sạch nghiệp ba kì
Xưng dương cùng tán thán
Ức kiếp khơng cùng tận. (1 tiếng chng)

QN TƯỞNG
T
5
4

Phật chúng sinh tính thường rỗng lặng
Đạo cảm thông không thể nghĩ bàn
Lưới đế châu ví đạo tràng
Mười phương Phật Bảo hào quang sáng ngời

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


3

Trước bảo tọa thân con ảnh hiện
Cúi đầu xin thệ nguyện quy y. (1 tiếng chng)

ĐẢNH LỄ TAM BẢO
Chí tâm đỉnh lễ: Nam mô tận hư không biến pháp giới
quá, hiện, vị lai thập phương chư Phật, Tôn Pháp, Hiền
Thánh Tăng thường trụ Tam Bảo. (1 tiếng chng)
Chí tâm đỉnh lễ: Nam mô Sa Bà Giáo Chủ Điều Ngự Bổn
Sư Thích Ca Mâu Ni Phật, Đương Lai Hạ Sinh Di Lặc Tơn
Phật, Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát, Đại Hạnh Phổ Hiền
Bồ Tát, Hộ Pháp Chư Tôn Bồ Tát, Linh Sơn Hội Thượng
Phật Bồ Tát. (1 tiếng chng)
Chí tâm đỉnh lễ: Nam mô Tây Phương Cực Lạc Thế giới
Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật, Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát,
Đại Thế Chí Bồ Tát, Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát,
Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát. (1 tiếng chng)
Chí tâm đỉnh lễ: Nam mơ Đông Phương Giáo chủ Tiêu
Tai Diên Thọ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật, Nhật
Quang Biến Chiếu Bồ Tát, Nguyệt Quang Biến Chiếu Bồ Tát,
Thanh Tịnh Đại Hải Nhất Thiết Thánh Chúng. (3 tiếng
chuông)
Con nay quy mệnh sám hối thề nguyện đoạn trừ tất cả
ba chướng cho Pháp giới chúng sinh và tứ ân tam hữu.
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



4

Con xưa đã tạo bao nghiệp ác,
Đều vì vơ thỉ tham, sân, si.
Từ thân, miệng, ý phát sinh ra,
Hết thảy con nay đều sám hối,
Bao nhiêu nghiệp chướng sâu nhường ấy.
Thảy đều tiêu diệt sạch làu làu,
Niệm niệm trí soi khắp Pháp giới.
Độ hết chúng sinh đều chẳng thoái.
Sám hối phát nguyện rồi quy mệnh lễ A Di Đà Phật cùng
hết thảy Tam Bảo ở khắp mười phương.

BÀI TÁN HƯƠNG
(Mọi người ngồi kiết già, đọc)

Lư trầm vừa đốt,
Pháp giới thơm lừng,
Xa đưa hải hội Phật đều mừng.
Đâu đâu cũng thây kiết tường vân,
Thành ý ân cần, chư Phật hiện toàn thân.
Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát.
(3 lượt)

CHÂN NGÔN TỊNH KHẨU NGHIỆP
Tu lị tu lị, ma ha tu lị, tu lu lị, tát bà ha.

(3 lượt)


Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


5

CHÂN NGÔN TỊNH THÂN NGHIỆP
Tu đa lị, tu đa lị, tu ma lị, sa bà ha.

(3 lượt)

CHÂN NGÔN TỊNH TAM NGHIỆP
Án, sa phạ bà phạ, thuật dà sa phạ, đạt mạ sa phạ,
bà phạ thuật độ hám.

(3 lượt)

CHÂN NGÔN AN THỔ ĐỊA
Nam mô tam mãn đa, một đà nẫm, án độ rơ độ rơ,
địa vĩ tát bà ha.

(3 lượt)

CHÂN NGƠN PHỔ CÚNG DÀNG
Án nga nga nẵng, tam bà phạ, phạt nhật ra hộc. (3 lượt)

CHÚ ĐẠI BI
Nam-mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát.

(3 lần)


Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà-la-ni.
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô
yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa
bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án, tát bàn ra phạt duệ, số
đát na đát tỏa. Nam mô tất cát lật đỏa y mông, a rị da bà
lô cát đế, thất phật ra lăng đà bà. Nam mơ na ra cẩn trì
hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ
dựng, tát bà tát đa, na ma bà dà, ma phạt đặt đậu, đát
điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


6

bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị
đà dựng cu lô cu lô, cát mông độ lô độ lô, phạt xà da dế,
ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra
da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê,
thất na thất na, a ra sấm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sấm,
Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta
ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ bồ đề dạ, bồ đà dạ bồ
đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma
na, ta bà ha. Tất đà dạ, ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha.
Tất đà du nghệ, thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta
bà ha. Ma ra na ra, ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta
bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả cát ra a tất
đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết, tất đà dạ, ta bà ha. Na ra
cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lỵ thắng yết ra dạ,
ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị
da bà lô yết đế, thước bàn ra dạ, ta bà ha. Án tất điện đô,

mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha.

(3 lần)

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


7

KỆ KHAI KINH
Pháp này mầu nhiệm rất cao sâu,
Ức kiếp muôn đời chưa dễ gặp,
Nay được thấy nghe, nguyện thụ trì,
Con thề giải nghĩa chân như Phật.
Nam mơ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật.

(3 lượt)

Nam mơ Khai Bảo Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát.
(3 lượt)

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


8

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


9


Kinh
Ánh sáng hoàng kim
cu͑n 3

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng


10

Phɦm 5
Diʄt Trͫ Nghiʄp Chɉ͛ng

Vào lúc bҩy giӡ, ÿӭc ThӃ tơn ӣ nѫi sӵ phân biӋt
chính xác, vào trong sӵ thiӅn ÿӏnh sâu xa, tӯ nhӳng lӛ
chân lông cӫa Ngài phóng ánh sáng lӟn ÿҫy nhӳng màu
sҳc. ThӃ giӟi chѭ Phұt hiӋn cҧ trong ánh sáng ҩy, nhiӅu
ÿӃn bao nhiêu sӵ tính tốn so sánh ÿӅu khơng có khҧ
năng diӉn ÿҥt. Cái thӃ giӟi ÿang ӣ trong thӡi kǤ ÿҫy cҧ
năm sӵ vҭn ÿөc này cNJng ÿѭӧc ánh sáng ҩy chiӃu ÿӃn.
Chúng sinh trong ÿó, nhӳng kҿ làm mѭӡi ác nghiӋp, năm
tӝi vô gián, phӍ báng Tam bҧo, bҩt hiӃu cha mҽ, khinh dӇ
sѭ trѭӣng và bà la môn, ÿáng lӁ phҧi sa vào ÿӏa ngөc ngҥ
quӍ bàng sinh ; nhӳng kҿ ҩy nhӡ ѫn ánh sáng cӫa ÿӭc
ThӃ tôn chiӃu ÿӃn chӛ hӑ ӣ. Hӑ thҩy ánh sáng ҩy rӗi thì,
nhӡ sӭc mҥnh cӫa ánh sáng ҩy, hӑ ÿѭӧc hoan hӹ, sҳc
tѭӟng tồn hҧo, phѭӟc trí trang nghiêm, thҩy ÿѭӧc chѭ
Phұt. Bҩy giӡ ĈӃ thích, các chúng chѭ thiên, nӳ thҫn
sông Hҵng, cùng các chúng khác, nhӡ ánh sáng cӫa ÿӭc
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



11

ThӃ tơn chiӃu ÿӃn mӝt cách hiӃm có, nên cùng ÿӃn chӛ
Ngài, ÿi quanh Ngài ba vòng, rӗi lùi lҥi, mӛi chúng ngӗi
mӝt phía. Lúc này ĈӃ thích, vâng theo uy thҫn cӫa ÿӭc
ThӃ tơn, ÿӭng dұy khӓi chӛ mình ngӗi, vҳt vҥt áo cӫa vai
bên phҧi, gӕi bên phҧi q xuӕng chҩm ÿҩt, chҳp tay
hѭӟng vӅ ÿӭc ThӃ tơn mà thѭa, rҵng bҥch ÿӭc ThӃ tôn,
thiӋn nam hay thiӋn nӳ làm sao nguyӋn cҫu vô thѭӧng bӗ
ÿӅ, tu hành ÿҥi thӯa, nhiӃp hóa nhӳng kҿ tà kiӃn thác
loҥn ? Nhӳng kҿ ÿã tҥo nghiӋp chѭӟng thì làm sao sám
hӕi ÿӇ trӯ diӋt cho ÿѭӧc ?
Ĉӭc ThӃ tôn dҥy ĈӃ thích, rҵng lành thay thiӋn nam
tӱ, ơng hӓi nhѭ vұy chính là tu hành, muӕn làm cho vơ
lѭӧng chúng sinh thanh tӏnh giҧi thốt. Ơng thѭѫng xót
thӃ giӟi, ích lӧi hӃt thҧy. ThiӋn nam tӱ, nhӳng ngѭӡi ÿã
vì nghiӋp chѭӟng mà gây tӝi lӛi, thì phҧi thúc dөc lҩy
mình, ngày ÿêm sáu buәi, vҳt vҥt áo cӫa vai bên phҧi, gӕi
bên phҧi q xuӕng chҩm ÿҩt, chҳp tay cung kính, nhҩt
cái tâm, chuyên cái niӋm, miӋng tӵ nói rҵng, con xin qui
mҥng kính lҥy chѭ vӏ ThӃ tơn hiӋn tҥi mѭӡi phѭѫng,
nhӳng ÿҩng ÿã chӭng ÿҳc vô thѭӧng bӗ ÿӅ, chuyӇn ÿҭy
bánh xe chánh pháp nhiӋm mҫu, bánh xe chánh pháp
chói sáng, mѭa nѭӟc Pháp vƭ ÿҥi, gióng trӕng Pháp vƭ
ÿҥi, thәi loa Pháp vƭ ÿҥi, dӵng cӡ Pháp vƭ ÿҥi, cҫm ÿuӕc
Pháp vƭ ÿҥi, vì lӧi ích n vui cho chúng sinh mà thѭӡng

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



12

thӵc thi pháp thí, dҥy dӛ cho nhӳng kҿ mê mӡ bѭӟc tӟi,
làm cho hӑ ÿѭӧc quҧ báo vƭ ÿҥi, thѭӡng lҥc. Chѭ vӏ ThӃ
tôn nhѭ vұy, con xin ÿem cҧ thân miӋng ý mà cúi ÿҫu qui
mҥng kính lҥy. Chѭ vӏ ThӃ tôn nhѭ vұy ÿem tuӋ giác
chân thұt, con mҳt chân thұt, sӵ chӭng minh chân thұt,
sӵ bình ÿҷng chân thұt, mà biӃt hӃt thҩy hӃt thiӋn nghiӋp
ác nghiӋp cӫa chúng sinh. Tӯ vô thӍ ÿӃn giӡ, con xi
theo dịng nѭӟc tӝi ác mà cùng chúng sinh tҥo ra nghiӋp
chѭӟng, bӏ tham sân si buӝc chһt. Khi chѭa biӃt Phұt, khi
chѭa biӃt Pháp, khi chѭa biӃt Tăng, khi chѭa biӃt thiӋn
ác, thì con do thân miӋng ý mà làm năm tӝi vô gián, là ác
tâm làm chҧy máu thân Phұt, phӍ báng Phұt pháp, phá
Tăng hòa hӧp, hҥi A la hán, hҥi cha hҥi mҽ ; con do thân
ba miӋng bӕn ý ba mà làm mѭӡi ác nghiӋp, bҵng cách tӵ
làm, bҧo ngѭӡi làm, thҩy ngѭӡi làm mà mӯng theo ; ÿӕi
vӟi ngѭӡi hiӅn, con phӍ báng ngang ngѭӧc, dөng cө cân
lѭӡng thì dӕi trá, cho tà là chánh, ÿem ҭm thӵc phҭm
xҩu mà cho ngѭӡi ; ÿӕi vӟi cha mҽ nhiӅu ÿӡi ӣ trong sáu
ÿѭӡng thì con tàn hҥi ; ÿӕi vӟi tài vұt cӫa Tháp, cӫa
Tăng bӕn phѭѫng, cӫa Tăng hiӋn diӋn, con trӝm cѭӟp, tӵ
do sӱ dөng ; ÿӕi vӟi giӟi pháp và giáo pháp cӫa ÿӭc ThӃ
tơn, con khơng thích tn thӫ phөng hành, sѭ trѭӣng
huҩn dө cNJng không thuұn theo, thҩy ai ÿi theo cӛ xe
Thanh văn, cӛ xe Ĉӝc giác, cӛ xe vƭ ÿҥi, thì con nhөc mҥ,
quҩy phá ; thҩy ai hѫn mình, con liӅn ganh ghét, pháp
Kinh Ánh Sáng Hồng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



13

thí tài thí con tiӃc lүn cҧ, con ÿӇ vơ minh ngăn che, tà
kiӃn mê hoһc, con không tu nhân lành mà lҥi tăng thêm
nhân ác ; con phӍ báng ÿӃn cҧ chѭ vӏ ThӃ tơn, pháp thì
con nói là phi pháp, phi pháp thì con nói là pháp. Bao
nhiêu tӝi lӛi nhѭ vұy, chѭ vӏ ThӃ tôn ÿem tuӋ giác chân
thұt, con mҳt chân thұt, sӵ chӭng minh chân thұt, sӵ
bình ÿҷng chân thұt, mà biӃt hӃt, thҩy hӃt, nên ngày nay
con xin qui mҥng kính lҥy. Ĉӕi trѭӟc chѭ vӏ ThӃ tôn, con
không dám che giҩu. Tӝi chѭa làm thì con khơng dám
làm, tӝi ÿã làm thì con xin sám hӕi. Nhӳng nghiӋp
chѭӟng ÿáng sa vào sáu ÿѭӡng tám nҥn mà con ÿã làm,
nhӳng nghiӋp chѭӟng mà hiӋn con ÿang làm, con nguyӋn
ÿѭӧc tiêu diӋt cҧ. Nhӳng báo chѭӟng cӫa nhӳng nghiӋp
chѭӟng ҩy, con nguyӋn vӏ lai khӓi phҧi lãnh chӏu. Tӵa
nhѭ các vӏ ÿҥi bӗ tát quá khӭ tu hành bӗ ÿӅ hҥnh thì bao
nhiêu nghiӋp chѭӟng ÿӅu ÿã sám hӕi, nghiӋp chѭӟng cӫa
con cNJng vұy, ngày nay con xin sám hӕi cҧ. Con phát lӝ
hӃt, không dám che giҩu. Tӝi ÿã làm, con nguyӋn ÿѭӧc
tiêu diӋt, tӝi chѭa làm, con nguyӋn không dám làm nӳa.
Tӵa nhѭ các vӏ ÿҥi bӗ tát vӏ lai tu hành bӗ ÿӅ hҥnh thì
bao nhiêu nghiӋp chѭӟng ÿӅu sám hӕi cҧ, nghiӋp chѭӟng
cӫa con cNJng vұy, ngày nay con xin sám hӕi cҧ. Con phát
lӝ hӃt, không dám che giҩu. Tӝi ÿã làm, con nguyӋn ÿѭӧc
tiêu diӋt cҧ, tӝi chѭa làm, con nguyӋn không dám làm
nӳa. Tӵa nhѭ các vӏ ÿҥi bӗ tát hiӋn tҥi tu hành bӗ ÿӅ
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



14

hҥnh thì bao nhiêu nghiӋp chѭӟng ÿӅu ÿã sám hӕi,
nghiӋp chѭӟng cӫa con cNJng vұy, ngày nay con xin sám
hӕi cҧ. Con phát lӝ hӃt, không dám che giҩu. Tӝi ÿã làm,
con nguyӋn ÿѭӧc tiêu diӋt cҧ, tӝi chѭa làm, con nguyӋn
khơng dám làm nӳa.
ThiӋn nam tӱ, vì [nhѭ cách nói ÿã chӍ] trên ÿây, nên
có lӛi thì trong mӝt sát na ÿã không ÿѭӧc che giҩu, huӕng
chi mӝt ngày mӝt ÿêm cho ÿӃn hѫn nӳa. Ai phҥm tӝi mà
muӕn ÿѭӧc trong sҥch thì phҧi biӃt xҩu hә, tin chҳc vӏ lai
phҧi có ác báo, rҩt e sӧ mà sám hӕi. Nhѭ bӏ lӱa cháy tóc
cháy áo thì phҧi lұp tӭc dұp tҳt, lӱa chѭa tҳt thì khơng
thѭ tâm ÿѭӧc ; ngѭӡi phҥm tӝi cNJng vұy, phҧi sám hӕi
cho hӃt liӅn ÿi. Muӕn sinh nhà giàu vui, nhiӅu tiӅn lҳm
cӫa, hay hѫn nӳa muӕn phát tâm tu tұp ÿҥi thӯa, thì
cNJng phҧi sám hӕi mà diӋt trӯ nghiӋp chѭӟng. Muӕn sinh
vào nhà hào quí cӫa các giai cҩp bà la môn hay sát ÿӃ lӧi,
vào nhà luân vѭѫng ÿӫ cҧ bҧy ngѭӡi vұt q báu, thì
cNJng phҧi sám hӕi mà diӋt trӯ nghiӋp chѭӟng. ThiӋn
nam tӱ, muӕn sinh Tӭ thiên vѭѫng thiên, Tam thұp tam
thiên, Dҥ ma thiên, Ĉӛ sӱ ÿa thiên, Lҥc biӃn hóa thiên,
Tha hóa tӵ tҥi thiên, thì cNJng phҧi sám hӕi mà diӋt trӯ
nghiӋp chѭӟng. Muӕn sinh Phҥn chúng thiên, Phҥn phө
thiên, Ĉҥi phҥn thiên ; ThiӇu quang thiên, Vô lѭӧng
quang thiên, Cӵc tӏnh quang thiên ; ThiӇu tӏnh thiên, Vơ

Kinh Ánh Sáng Hồng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



15

lѭӧng tӏnh thiên, BiӃn tӏnh thiên ; Vô vân thiên, Phѭӟc
sinh thiên, Quҧng quҧ thiên ; Vô phiӅn thiên, Vô nhiӋt
thiên, ThiӋn hiӋn thiên, ThiӋn kiӃn thiên, Sҳc cӭu cánh
thiên, thì cNJng phҧi sám hӕi mà trӯ diӋt nghiӋp chѭӟng.
ThiӋn nam tӱ, muӕn cҫu Dӵ lѭu quҧ, Nhҩt lai quҧ, Bҩt
hồn quҧ, A la hán quҧ, thì cNJng phҧi sám hӕi mà diӋt
trӯ nghiӋp chѭӟng. Muӕn cҫu ba minh, sáu thông,
Thanh văn bӗ ÿӅ, Ĉӝc giác bӗ ÿӅ, Tӵ tҥi bӗ ÿӅ, cho ÿӃn
Cӭu cánh ÿӏa ; muӕn cҫu Nhҩt thӃ trí trí, Tӏnh trí, Bҩt tѭ
nghӏ trí, Bҩt ÿӝng trí, Chánh biӃn trí, thì cNJng phҧi sám
hӕi mà diӋt trӯ nghiӋp chѭӟng. Tҥi (36) sao nhѭ vұy ? Vì,
thiӋn nam tӱ, tҩt cҧ các pháp sinh tӯ yӃu tӕ tѭѫng quan
(37) ; Nhѭ lai ÿã nói sӵ thӇ này sinh thì sӵ thӇ khác diӋt,
vì yӃu tӕ khác biӋt vӟi nhau, [nên sám hӕi sinh thì nghiӋp
chѭӟng diӋt]. Do vұy, ác pháp ÿã có thì diӋt trӯ [vì sӵ
sám hӕi], nên nghiӋp chѭӟng khơng cịn sót lҥi ; thiӋn
pháp chѭa sinh thì phát sinh [vì sӵ sám hӕi], nên nghiӋp
chѭӟng khơng thӇ sinh nӳa. Lý do là vì, thiӋn nam tӱ, tҩt
cҧ các pháp tồn là Khơng ; Nhѭ lai ÿã nói khơng ngã
nhân chúng sinh thӑ giҧ, khơng sinh không diӋt, không
cҧ hành pháp [sám hӕi]. ThiӋn nam tӱ, tҩt cҧ các pháp
toàn dӵa vào căn bҧn [chân nhѭ], nên cNJng khơng thӇ
diӉn tҧ -- vì [căn bҧn chân nhѭ] thì siêu viӋt tҩt cҧ trҥng
thái [sinh diӋt]. ThiӋn nam hay thiӋn nӳ nào hӝi nhұp
diӋu lý nhѭ vұy mà kính tin, thì thӃ là khơng chúng sinh
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



16

mà có căn bҧn -- Chính vì ý nghƭa này mà nói ÿӃn sӵ sám
hӕi, diӋt trӯ nghiӋp chѭӟng (38).
ThiӋn nam tӱ, ngѭӡi nào thành tӵu bӕn pháp này
thì trӯ diӋt nghiӋp chѭӟng mà vƭnh viӉn thanh tӏnh. Mӝt
là không nәi tà tâm mà thành tӵu chánh niӋm. Hai là
không phӍ báng diӋu lý sâu xa. Ba là ÿӕi vӟi các vӏ bӗ tát
mӟi tu cNJng nәi dұy Nhҩt thӃ trí tâm (39). Bӕn là ÿӕi vӟi
chúng sinh thì nәi dұy Tӭ vơ lѭӧng tâm. Ĉó là bӕn pháp.
Ĉӭc ThӃ tơn nói lӡi chӍnh cú sau ÿây.
Chun tâm giӳ ba nghiӋp,
khơng phӍ báng diӋu pháp,
nghƭ là Nhҩt thӃ trí (40),
tӯ tâm : sҥch nghiӋp chѭӟng.
ThiӋn nam tӱ, có bӕn nghiӋp chѭӟng khó thӇ diӋt
trӯ. Mӝt là phҥm tӝi rҩt nһng cӫa bӗ tát giӟi. Hai là phӍ
báng ÿҥi thӯa. Ba là khơng tăng trѭӣng ÿѭӧc thiӋn căn
cӫa mình. Bӕn là tham vѭӟng mà khơng có ý thốt ly ba
cõi. Lҥi có bӕn pháp ÿӕi trӏ ÿѭӧc nghiӋp chѭӟng. Mӝt là
dӕc lòng thân gҫn chѭ vӏ Nhѭ lai, phát lӝ mӑi sӵ tӝi lӛi.
Hai là khuyӃn thӍnh chѭ vӏ Nhѭ lai nói diӋu pháp sâu xa
cho chúng sinh. Ba là tùy hӹ bao nhiêu cơng ÿӭc mà
chúng sinh có. Bӕn là hӗi hѭӟng bao nhiêu thiӋn căn
mình có vӅ nѫi vơ thѭӧng bӗ ÿӅ.

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



17

ĈӃ thích lҥi thѭa, bҥch ÿӭc ThӃ tơn, thӃ giӟi có bao
nhiêu là nam tӱ nӳ nhân, ÿӕi vӟi pháp hҥnh ÿҥi thӯa, có
kҿ làm ÿѭӧc, có kҿ khơng làm, vұy làm sao tùy hӹ ÿѭӧc
công ÿӭc cӫa hӃt thҧy chúng sinh ? Ĉӭc ThӃ tơn dҥy,
thiӋn nam tӱ, có ngѭӡi tuy chѭa thӇ tu tұp ÿҥi thӯa,
nhѭng ngày ÿêm sáu thӡi, vҳt vҥt áo cӫa vai bên phҧi, gӕi
bên phҧi quì xuӕng chҩm ÿҩt, chuyên tâm chú ý mà làm
sӵ tùy hӹ thì ÿѭӧc phѭӟc vơ lѭӧng-- bҵng cách tác bҥch
nhѭ vҫy, mѭӡi phѭѫng thӃ giӟi, bao nhiêu chúng sinh
hiӋn tҥi tu hành bӕ thí, trì giӟi, thiӅn ÿӏnh, trí tuӋ, con
nay tùy hӹ tҩt cҧ mӝt cách sâu xa. Làm cái phѭӟc tùy hӹ
nhѭ vұy thì quyӃt ÿӏnh ÿҥt ÿѭӧc kӃt quҧ cao trӑng, siêu
viӋt, khơng gì ӣ trên, không thӇ sánh bҵng, cùng cӵc mҫu
nhiӋm. CNJng mӝt cung cách nhѭ vұy mà tùy hӹ tҩt cҧ ÿӕi
vӟi công ÿӭc cӫa hӃt thҧy chúng sinh quá khӭ và vӏ lai.
Lҥi nӳa, hiӋn tҥi các vӏ bӗ tát mӟi tu, phát bӗ ÿӅ tâm có
bao nhiêu cơng ÿӭc ; các vӏ bӗ tát ÿã trҧi qua trăm kiӃp
tu hành bӗ tát hҥnh có bao nhiêu cơng ÿӭc to lӟn ; các vӏ
bӗ tát ÿѭӧc vô sinh pháp nhүn, ÿѭӧc bҩt thoái chuyӇn,
ÿѭӧc nhҩt sinh bә xӭ, tҩt cҧ nhӳng khӕi cơng ÿӭc nhѭ
vұy, con xin dӕc lịng tùy hӹ tán thán tҩt cҧ. Quá khӭ và
vӏ lai, tҩt cҧ bӗ tát có bao nhiêu cơng ÿӭc, con cNJng xin
tùy hӹ tán thán nhѭ vұy. Lҥi nӳa, hiӋn tҥi mѭӡi phѭѫng
thӃ giӟi, tҩt cҧ chѭ vӏ Phұt ÿà, Ӭng cúng, Chánh biӃn tri,
chӭng ÿѭӧc tuӋ giác bӗ ÿӅ vi diӋu, vì ÿӝ thốt vơ biên
Kinh Ánh Sáng Hồng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



18

chúng sinh mà chuyӇn ÿҭy pháp luân vô thѭӧng, thi
hành pháp thí vơ ngҥi, ÿánh trӕng pháp, thәi loa pháp,
dӵng cӡ pháp, mѭa nѭӟc pháp, thѭѫng xót khuyӃn hóa
tҩt cҧ chúng sinh, làm cho ai cNJng tin chӏu, nhӡ ѫn pháp
thí, sung túc mӑi nӛi an lҥc vơ tұn ; các vӏ Bӗ tát, Thanh
văn, Ĉӝc giác tұp hӧp công ÿӭc, chúng sinh chѭa có cơng
ÿӭc ҩy thì làm cho có cҧ -- [tҩt cҧ cơng ÿӭc cӫa chѭ vӏ
Phұt ÿà và chѭ vӏ Thánh giҧ hiӋn tҥi nhѭ vұy], con xin
tùy hӹ hӃt thҧy. Quá khӭ và vӏ lai, chѭ vӏ Phұt ÿà và chѭ
vӏ Thánh giҧ, có bao nhiêu cơng ÿӭc, con cNJng hӃt lịng
tùy hӹ tán thán nhѭ vұy. ThiӋn nam tӱ, tùy hӹ nhѭ vұy
thì sӁ ÿѭӧc cái khӕi công ÿӭc vô lѭӧng. Hҵng sa ÿҥi thiên
thӃ giӟi, chúng sinh trong ÿó ÿӅu dӭt phiӅn não, ÿӅu
thành La hán ; nӃu có thiӋn nam hay thiӋn nӳ nào suӕt
ÿӡi hiӃn cúng y phөc, ҭm thӵc, ngӑa cө, dѭӧc phҭm, tồn
loҥi thѭӧng hҥng, thì cơng ÿӭc ҩy vүn không bҵng mӝt
phҫn ngàn cӫa công ÿӭc tùy hӹ nhѭ trên, vì sao, vì cơng
ÿӭc hiӃn cúng có sӕ có lѭӧng, khơng bao gӗm mӑi cơng
ÿӭc, cịn cơng ÿӭc tùy hӹ thì vơ sӕ vơ lѭӧng, bao gӗm tҩt
cҧ công ÿӭc quá khӭ hiӋn tҥi vӏ lai. Ҩy vұy, ai muӕn tăng
thêm cơng ÿӭc siêu viӋt thì phҧi tu cái công ÿӭc tùy hӹ
nhѭ thӃ. Nӳ nhân nào ѭӟc nguyӋn chuyӇn nӳ thân thành
nam tӱ, thì cNJng phҧi tu tұp công ÿӭc tùy hӹ, cái nguyӋn
chuyӇn thành nam tӱ tҩt ÿѭӧc tùy tâm.

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



19

Bҩy giӡ ĈӃ thích lҥi thѭa, bҥch ÿӭc ThӃ tơn, cơng
ÿӭc tùy hӹ con ÿã ÿѭӧc biӃt, cịn cơng ÿӭc khuyӃn thӍnh
thì con thӍnh cҫu ÿӭc ThӃ tơn dҥy cho, ÿӇ cho vӏ lai các vӏ
bӗ tát sӁ chuyӇn ÿҭy pháp ln, các vӏ bӗ tát hiӋn tҥi thì
chính xác tu hành. Ĉӭc ThӃ tơn dҥy, ĈӃ thích, thiӋn nam
hay thiӋn nӳ nào nguyӋn cҫu vơ thѭӧng bӗ ÿӅ thì phҧi tu
hành ÿҥo hҥnh cӫa thanh văn ÿӝc giác và ÿҥi thӯa, ngày
ÿêm sáu thӡi cӱ ÿӝng nhѭ trên ÿã nói, chuyên tâm chú ý
mà tác bҥch nhѭ vҫy, con xin qui y kính lҥy mѭӡi
phѭѫng chѭ vӏ ThӃ tơn ; các Ngài ÿã thành tӵu vô
thѭӧng bӗ ÿӅ mà chѭa chuyӇn ÿҭy bánh xe chánh pháp
vô thѭӧng, muӕn xҧ bӓ sinh thân mà nhұp niӃt bàn, thì
con xin chí thành ÿҧnh lӉ, khuyӃn thӍnh các Ngài lăn xe
pháp lӟn, mѭa nѭӟc pháp lӟn, ÿӕt ÿèn pháp lӟn, soi sáng
ý hѭӟng cӫa Pháp mà thӵc thi pháp thí vơ ngҥi, ÿӯng
nhұp niӃt bàn mà ӣ ÿӡi cho lâu, ÿӝ thoát an lҥc tҩt cҧ
chúng sinh, cho ÿӃn sung túc mӑi nӛi an lҥc vơ tұn nhѭ
trên ÿã nói. Con lҥi ÿem công ÿӭc khuyӃn thӍnh này hӗi
hѭӟng vô thѭӧng bӗ ÿӅ ; nhѭ quá khӭ vӏ lai hiӋn tҥi các
vӏ ÿҥi bӗ tát ÿã ÿem công ÿӭc khuyӃn thӍnh hӗi hѭӟng vơ
thѭӧng bӗ ÿӅ, thì con cNJng làm nhѭ vұy, ÿem công ÿӭc
khuyӃn thӍnh mà hӗi hѭӟng vô thѭӧng bӗ ÿӅ. ThiӋn nam
tӱ, giҧ sӱ có ai ÿem bҧy chҩt liӋu quí báu ÿҫy cҧ ÿҥi thiên
thӃ giӟi mà hiӃn cúng chѭ vӏ Nhѭ lai, và ngѭӡi khác,
khuyӃn thӍnh chѭ vӏ Nhѭ lai chuyӇn ÿҭy bánh xe chánh
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



20

pháp vƭ ÿҥi, thì cơng ÿӭc cӫa ngѭӡi này phѭӟc hѫn ngѭӡi
trên. Vì sao, vì ngѭӡi trên là tài thí, ngѭӡi này là pháp
thí. ThiӋn nam tӱ, hãy gác lҥi sӵ bӕ thí bҧy chҩt liӋu quí
báu ÿҫy cҧ ÿҥi thiên thӃ giӟi, mà nói nӃu ai ÿem bҧy chҩt
liӋu quí báu ÿҫy cҧ hҵng sa ÿҥi thiên thӃ giӟi, hiӃn cúng
tҩt cҧ chѭ vӏ Nhѭ lai, thì cơng ÿӭc khuyӃn thӍnh vүn hѫn
công ÿӭc hiӃn cúng ҩy. Lý do là vì pháp thí thì có năm sӵ
lӧi ích siêu viӋt. Mӝt là pháp thí lӧi cҧ mình ngѭӡi, tài thí
khơng ÿѭӧc nhѭ vұy. Hai là pháp thí làm cho chúng sinh
siêu thốt ba õi, ái phѭӟc tài thí khơng siêu thốt ba
cõi. Ba là pháp thí làm trong sáng pháp thân, tài thí chӍ
tăng thêm sҳc tѭӟng. Bӕn là pháp thí thì vơ cùng, tài thí
thì hӳu tұn. Năm là pháp thí ÿoҥn trӯ vơ minh, tài thí chӍ
tҥm dҽp tham ái. Do vұy, thiӋn nam tӱ, công ÿӭc khuyӃn
thӍnh thì vơ lѭӧng vơ biên, khó có gì có thӇ ÿӕi chiӃu.
Nhѭ chính Nhѭ lai xѭa kia, khi ÿi theo ÿѭӡng ÿi bӗ tát,
Nhѭ lai ÿã khuyӃn thӍnh chѭ vӏ Nhѭ lai chuyӇn ÿҭy bánh
xe chánh pháp vƭ ÿҥi, do công ÿӭc này mà ngày nay tҩt
cҧ Phҥn vѭѫng ĈӃ thích ÿã khuyӃn thӍnh Nhѭ lai chuyӇn
ÿҭy bánh xe chánh pháp vƭ ÿҥi. ThiӋn nam tӱ, khuyӃn
thӍnh chuyӇn ÿҭy bánh xe chánh pháp là muӕn ÿӝ thoát
an lҥc cho chúng sinh. Nhѭ lai xѭa kia, khi tu bӗ ÿӅ
hҥnh, ÿã khuyӃn thӍnh chѭ vӏ Nhѭ lai ӣ ÿӡi lâu dài, ÿӯng
nhұp niӃt bàn ; do công ÿӭc này mà nay Nhѭ lai ÿҥt
ÿѭӧc mѭӡi lӵc, bӕn vô úy, bӕn vơ ngҥi biӋn, ÿҥi tӯ ÿҥi bi,
Kinh Ánh Sáng Hồng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



21

thӵc hiӋn vô sӕ phҭm chҩt bҩt cӑng, nên dүu Nhѭ lai
nhұp niӃt bàn ÿi nӳa, chánh pháp cӫa Nhѭ lai vүn tӗn tҥi
lâu dài. Còn pháp thân cӫa Nhѭ lai thì trong sáng tuyӋt
ÿӕi, tѭӟng tӕt ÿӫ dҥng, trí tuӋ vô lѭӧng, tӵ tҥi vô lѭӧng,
công ÿӭc vô lѭӧng, khó thӇ tѭ duy, khó thӇ thҧo luұn, các
loҥi chúng sinh ÿӅu nhӡ lӧi ích, trăm ngàn vҥn kiӃp nói
cNJng không cùng. Pháp thân bao quát các pháp, các
pháp không thӇ bao quát pháp thân. Pháp thân thѭӡng
trú mà không sa vào quan ÿiӇm thѭӡng, pháp thân ÿoҥn
diӋt mà không sa vào quan ÿiӇm ÿoҥn. Pháp thân phá
ÿѭӧc cho chúng sinh ÿӫ loҥi quan ÿiӇm ÿӕi nghӏch, sinh
ÿѭӧc cho chúng sinh ÿӫ loҥi quan ÿiӇm chính xác. Pháp
thân cӣi mӣ ÿѭӧc cho chúng sinh mӑi thӭ ràng buӝc,
mһc dҫu không thұt có mӑi thӭ ràng buӝc ÿѭӧc cӣi mӣ.
Pháp thân gieo trӗng cho chúng sinh nhӳng gӕc rӁ công
ÿӭc, ai chѭa thành thөc thì làm cho thành thөc, ai ÿã
thành thөc thì làm cho giҧi thốt. Pháp thân bҩt tác bҩt
ÿӝng, rӡi xa ӗn náo, vҳng lһng vô vi, tӵ tҥi an lҥc, siêu
viӋt thì gian mà vүn thӏ hiӋn theo thì gian. Pháp thân siêu
viӋt lƭnh vӵc Thanh văn Ĉӝc giác, làm ÿӕi tѭӧng tu hành
cӫa các vӏ ÿҥi bӗ tát. Pháp thân thì chѭ vӏ Nhѭ lai khơng
có khác biӋt thӇ tánh. Tҩt cҧ phҭm chҩt trên ÿây tồn là
do sӭc mҥnh cӫa cơng ÿӭc khuyӃn thӍnh mà có. Pháp
thân nhѭ vұy Nhѭ lai ÿã chӭng ÿҳc. ThӃ nên ai muӕn ÿҥt
ÿѭӧc vơ thѭӧng bӗ ÿӅ, thì ÿӕi vӟi mӝt câu mӝt kӋ trong
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



22

kinh cNJng nói cho ngѭӡi, và cơng ÿӭc ÿã vơ hҥn, huӕng
chi khuyӃn thӍnh Nhѭ lai chuyӇn ÿҭy bánh xe chánh
pháp vƭ ÿҥi, ӣ lâu trong ÿӡi chӭ ÿӯng nhұp niӃt bàn.
Bҩy giӡ ĈӃ thích lҥi thѭa, bҥch ÿӭc ThӃ tơn, thiӋn
nam thiӋn nӳ vì cҫu vơ thѭӧng bӗ ÿӅ mà tu tұp ÿҥo hҥnh
cӫa cҧ tam thӯa, thì cơng ÿӭc hӑ có ÿѭӧc làm sao hӗi
hѭӟng vӅ trí Nhҩt thӃ trí ? Phұt dҥy ĈӃ thích, thiӋn nam
tӱ, ai cҫu vô thѭӧng bӗ ÿӅ, tu tұp ÿҥo hҥnh tam thӯa, có
bao cơng ÿӭc mà nguyӋn hӗi hѭӟng, thì ngày ÿêm sáu
thӡi, thiӃt tha chí thành, tác bҥch nhѭ vҫy, con tӯ vô thӍ
ÿӃn nay, nѫi Tam bҧo con tu hành ÿѭӧc bao cơng ÿӭc,
cho ÿӃn cho lồi bàng sinh mӝt chút thӵc phҭm, hoһc
khéo lӡi hòa giҧi tranh chҩp, hoһc lãnh thӑ ba pháp qui y
và các giӟi pháp, hoһc sám hӕi, khuyӃn thӍnh, tùy hӹ, tҩt
cҧ công ÿӭc trên ÿây, nay con tác ý, thu góp lҥi hӃt, xoay
vӅ hiӃn cho hӃt thҧy chúng sinh, khơng có tâm lý tiӃc lүn,
và ÿó là cơng ÿӭc thӕng thuӝc phҫn giҧi thốt. Nhѭ chѭ
vӏ ThӃ tơn thҩy biӃt thì khơng thӇ cân lѭӡng, trong sáng
vơ ngҥi, có bao nhiêu cơng ÿӭc ÿӅu ÿem xoay lҥi hiӃn cho
tҩt cҧ chúng sinh, khơng trú tѭӟng cNJng khơng xҧ tѭӟng
(41), thì con cNJng làm nhѭ vұy, ÿem công ÿӭc mà hӗi
hѭӟng hiӃn cho chúng sinh, nguyӋn cho chúng sinh ÿѭӧc
cái tay nhѭ ý, chӍ trong không gian cNJng xuҩt ra vàng
ngӑc, thӓa nguyӋn cӫa hӑ, giàu vui vơ tұn, trí tuӋ vơ

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



23

cùng, diӋu pháp và biӋn tài ÿӅu khơng trì trӋ, cùng chúng
sinh cùng chӭng vô thѭӧng bӗ ÿӅ, ÿѭӧc Nhҩt thӃ trí. Rӗi
do cơng ÿӭc này mà xuҩt sinh ra nӳa vô lѭӧng công ÿӭc,
và cNJng hӗi hѭӟng vô thѭӧng bӗ ÿӅ. Lҥi nhѭ quá khӭ các
vӏ ÿҥi bӗ tát tu hành cơng ÿӭc thì xoay lҥi cҧ mà hӗi
hѭӟng Nhҩt thӃ chӫng trí, các vӏ bӗ tát hiӋn tҥi vӏ lai
cNJng làm nhѭ vұy ; [con nay cNJng làm nhѭ vұy], bao
nhiêu cơng ÿӭc có ÿѭӧc, con hӗi hѭӟng vô thѭӧng bӗ ÿӅ,
và ÿem công ÿӭc này nguyӋn cùng chúng sinh cùng
thành chánh giác. Y nhѭ chѭ vӏ ThӃ tôn khi ngӗi dѭӟi bӗ
ÿӅ thӑ trong bӗ ÿӅ tràng, thì thanh tӏnh ÿӃn bҩt khҧ tѭ
nghӏ và khơng cịn chѭӟng ngҥi, an trú trong tәng trì vơ
tұn pháp tҥng, trong ÿӏnh Thӫ lăng nghiêm, phá tan
quân ÿӝi ÿông ÿҧo cӫa ma vѭѫng Ba tuҫn, nhӳng gì phҧi
thҩy biӃt và phҧi thơng suӕt thì, trong mӝt sát na, chѭ vӏ
ThӃ tôn ÿã soi sáng tҩt cҧ, và phҫn sau cӫa ÿêm ҩy các
Ngài ÿѭӧc pháp cam lӝ, chӭng nghƭa cam lӝ. Thì con và
chúng sinh cNJng nguyӋn cùng chӭng diӋu giác nhѭ vұy. Y
nhѭ chѭ vӏ.
Vô lѭӧng thӑ nhѭ lai,
Thҳng quang nhѭ lai,
DiӋu quang nhѭ lai,
A súc nhѭ lai,
Công ÿӭc thiӋn quang nhѭ lai,

Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



24

Sѭ tӱ quang minh nhѭ lai,
Nhұt quang minh nhѭ lai,
Võng quang minh nhѭ lai,
Bҧo tѭӟng nhѭ lai,
Bҧo diӋm nhѭ lai,
DiӋm minh nhѭ lai,
DiӋm thӏnh quang minh nhѭ lai,
Cát tѭӡng thѭӧng vѭѫng nhѭ lai,
Vi diӋu thanh nhѭ lai,
DiӋu trang nghiêm nhѭ lai,
Pháp tràng nhѭ lai,
Thѭӧng thҳng thân nhѭ lai,
Khҧ ái sҳc thân nhѭ lai,
Quang minh biӃn chiӃu nhѭ lai,
Phҥn tӏnh vѭѫng nhѭ lai,
Thѭӧng tánh nhѭ lai.
Ĉӗng ÿҷng nhѭ vұy, trong quá khӭ vӏ lai và hiӋn tҥi,
chѭ vӏ Nhѭ lai, Ӭng cúng, Chánh biӃn tri, vì hóa ÿӝ
chúng sinh mà thӏ hiӋn ӭng hóa thân, chӭng vơ thѭӧng
bӗ ÿӅ, chuyӇn vơ thѭӧng pháp luân, nay con cNJng nguyӋn
ÿѭӧc nhѭ vұy, nhѭ trѭӟc ÿã nói rõ.
ThiӋn nam tӱ, thiӋn nam hay thiӋn nӳ có ÿӭc tin
trong sáng, ÿӕi vӟi phҭm DiӋt trӯ nghiӋp chѭӟng này cӫa
kinh Ánh sáng hoàng kim mà tiӃp nhұn, ghi nhӟ, nghiên
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



25

cӭu, tөng thuӝc, nhӟ kӻ khơng qn, ÿem nói cho ngѭӡi
mӝt cách phong phú, thì ÿѭӧc khӕi cơng ÿӭc vƭ ÿҥi, vơ
lѭӧng vơ biên. Ví nhѭ bao nhiêu chúng sinh trong ÿҥi
thiên thӃ giӟi mӝt lúc cùng ÿѭӧc thân ngѭӡi, ÿѭӧc thân
ngѭӡi rӗi thành Ĉӝc giác ; thiӋn nam thiӋn nӳ nào suӕt
ÿӡi kính trӑng, hiӃn cúng bӕn sӵ, lҥi hiӃn cúng mӛi vӏ
Ĉӝc giác mӝt khӕi bҧy chҩt liӋu quí báu bҵng núi Tu di,
các vӏ Ĉӝc giác này nhұp diӋt thì ÿӕi vӟi vӏ nào cNJng ÿem
ngӑc q xây tháp mà hiӃn cúng, tháp ҩy cao rӝng ÿӃn
mѭӡi hai du thiӋn na, hiӃn cúng thѭӡng xuyên bҵng hoa
hѭѫng, bҧo cái, tràng phan, thì thiӋn nam tӱ, ý ơng nghƭ
thӃ nào, ngѭӡi hiӃn cúng ҩy ÿѭӧc công ÿӭc nhiӅu
không ? ĈӃ thích thѭa, rҩt nhiӅu, bҥch ÿӭc ThӃ tơn.
ThiӋn nam tӱ, mһt khác, có ai ÿӕi vӟi phҭm DiӋt trӯ
nghiӋp chѭӟng này cӫa kinh Ánh sáng hoàng kim, bҧn
kinh nhiӋm mҫu, vua cӫa các kinh, mà biӃt tiӃp nhұn, ghi
nhӟ, nghiên cӭu, tөng thuӝc, nhӟ kӻ khơng qn, ÿem
nói cho ngѭӡi mӝt cách phong phú, thì cơng ÿӭc ngѭӡi
này có ÿѭӧc, cơng ÿӭc hiӃn cúng cӫa ngѭӡi trѭӟc khơng
bҵng mӝt phҫn trăm, mӝt phҫn ngàn, mѭӡi ngàn, trăm
ngàn, cho ÿӃn tốn sӕ ví dө cNJng khơng thӇ diӉn tҧ. Tҥi
sao, vì ngѭӡi này ÿӭng trong chánh hҥnh, khuyӃn thӍnh
chѭ vӏ Nhѭ lai chuyӇn ÿҭy pháp luân vô thѭӧng và ÿѭӧc
các Ngài hoan hӹ tán thán. ThiӋn nam tӱ, Nhѭ lai ÿã nói
rӗi, trong mӑi sӵ bӕ thí, pháp thí hѫn hӃt. Do vұy, thiӋn
Kinh Ánh Sáng Hoàng Kim – Diệt trừ nghiệp chướng



×