Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thuốc hạ lipoprotein ( LP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.17 KB, 5 trang )

Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – Không đáp án

Loại câu hỏi nhiều lựa chọn có nhiều đáp án đúng (T/FQ)
1.
A.
B.
C.
D.
E.
2.
A.
B.
C.
D.
E.
3.
A.
B.
C.
D.
E.
4.
A.
B.
C.
D.
E.
5.
A.
B.
C.


D.
E.
6.
A.
B.
C.
D.
E.
7.
A.
B.
C.
D.

Thuốc hạ lipoprotein ( LP ) máu gồm các nhóm thuốc :
Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP
Làm giảm tổng hợp LP
Tăng cường phân huỷ LP
Tăng gắn LP với protein huyết tương
Tăng gắn LP với kháng thể kháng LP
Các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP gồm :
Cholestyramine
Cholesterol
Haloperidol
Colestipol
Metronidazol
Các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP gồm :
Gentamycin
Droperidol
Kanamycin

Neomycin
Ezetimibe
Các thuốc làm giảm tổng hợp LP gồm :
Vitamin B1
Nicotinamid
Các dẫn xuất của acid fibric
Các dẫn xuất của acid citric
Các dẫn xuất của acid ascorbic
Các thuốc làm giảm tổng hợp LP gồm :
Các dẫn xuất statin
Các dẫn xuất hydrin
Probucol
Hydrosol
D-thyroxin
Các thuốc làm giảm tổng hợp LP gồm :
Acipimox và tiadenol
Các acid béo no đa trị họ Omega-3
Các acid béo không no đa trị họ Omega-3
Các acid béo no đa trị họ Omega-6
Các acid béo không no đa trị họ Omega-6
Các dẫn xuất của acid fibric hạ LP máu gồm :
Bezafibrat
Acipimox
Tiadenol
Ciprofibrat
1

|www.krongnem.com



Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – Không đáp án

E.
8.
A.
B.
C.
D.
E.
9.
A.
B.
C.
D.
E.
10.
A.
B.
C.
D.
E.
11.
A.
B.
C.
D.
E.
12.
A.
B.

C.
D.
E.
13.
A.
B.
C.
D.
E.
14.
A.
B.
C.
D.
E.
15.
A.
B.

Clofibrat
Các dẫn xuất của acid fibric hạ LP máu gồm :
Fenofibrat
Gemfibrozil
Probucol
Hydrosol
D-thyroxin
Các dẫn xuất statin hạ LP máu gồm :
D-thyroxin
Blovastatin
Cerivastatin

Phenylalanin
Hydroxyzin
Các dẫn xuất statin hạ LP máu gồm :
L-thyroxin
Fluvastatin
Pravastatin
Simvastatin
Gemfibrozil
Các acid béo không no đa trị họ Omega-3 hạ LP máu gồm :
Acid eicosa-tetra enoic (ETA)
Acid docasa-tetra enoic (DTA)
Acid docasa-panta enoic (DPA)
Acid eicosa-penta-enoic (EPA)
Acid docasa-hexa-enoic (DHA)
Các thuốc hạ LP khác gồm :
Avasimibe
Chitosan
Chymotrypsin
Rodogyl
Hydroxyzin
Tác dụng chung của các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP:
Có tính hấp phụ yếu, khơng tạo được phức hợp với acid mật
Có tính hấp phụ mạnh, tạo được phức hợp với acid mật
Làm giảm q trình nhũ hóa của các lipid ở ruột
Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid qua phân
Làm tăng chuyển hóa và phân huỷ lipid
Tác dụng chung của các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP:
Gián tiếp làm tăng chuyển hóa cholesterol thành CO2 và nước
Gián tiếp làm tăng chuyển hóa cholesterol thành acid mật
Làm giảm hàm lượng LDL trong máu

Làm giảm hàm lượng HDL trong máu
Làm tăng hàm lượng TG trong máu
Cholestyramine là thuốc hạ LP máu có các đặc điểm :
Là chất nhựa trao đổi ion
Có tính base mạnh và không tan trong nước
2

|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – Khơng đáp án

C.
D.
E.
16.
A.
B.
C.
D.
E.
17.
A.
B.
C.
D.
E.
18.
A.
B.

C.
D.
E.
19.
A.
B.
C.
D.
E.
20.
A.
B.
C.
D.
E.
21.
A.
B.
C.
D.
E.
22.
A.
B.

Có tính acid mạnh và rất tan trong nước
Hầu như khơng hấp thu qua đường tiêu hóa
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Cholestyramine là thuốc hạ LP máu có các đặc điểm :
Giảm LDL trong máu khoảng 10 - 35 % tuỳ theo liều lượng

Giảm LDL trong máu khoảng 50 - 90 % tuỳ theo liều lượng
Tăng HDL trong máu khoảng 5 %
Giảm HDL trong máu khoảng 5 %
Tăng TG từ 5 - 20 %, hồi phục sau 4 tuần
Cơ chế tác dụng giảm hấp thu và tăng thải trừ LP của cholestyramine
Trao đổi Na+ với acid mật mang điện () tạo nên phức hợp nhựa - acid mật
không hấp thu, làm tăng thải trừ acid mật qua phân
Trao đổi Cl với acid mật mang điện () tạo nên phức hợp nhựa - acid mật
không hấp thu, làm tăng thải trừ acid mật qua phân
Ức chế chu kỳ gan - ruột của acid mật
Tăng tổng hợp acid mật từ cholesterol
Tăng chuyển hóa cholesterol thành CO2 và nước
Ezetimibe là thuốc hạ LP máu có các đặc điểm :
Là một dẫn xuất azetidone, có chu kỳ gan - ruột, t1/2  22 giờ
Ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non, nên làm giảm hàm lượng cholesterol
và LDL máu
Có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các dẫn xuất statin vì có tác dụng hiệp
đồng
Không được phối hợp với các dẫn xuất statin vì gây tiêu cơ vân
Khơng được phối hợp với các dẫn xuất acid fibric vì gây tiêu cơ vân
Nicotinamid là thuốc hạ LP máu có các đặc điểm :
Là một vitamin tan trong nước
Làm giảm rõ rệt hàm lượng LDL, VLDL và TG máu
Làm giảm LDL, VLDL và TG máu nhưng rất yếu nên khơng dùng
Có nhược điểm làm giảm hàm lượng HDL máu
Làm tăng hàm lượng HDL máu
Cơ chế tác dụng làm giảm tổng hợp LP của nicotinamid:
Kích thích tăng sinh LDL-receptor ở màng tế bào
Ức chế tăng sinh LDL-receptor ở màng tế bào
Ức chế sự tích tụ AMP ở mơ mỡ

Giảm hoạt tính enzyme triglyceridlipase, làm giảm tổng hợp TG
Tăng hoạt tính enzyme triglyceridlipase, làm giảm phân huỷ TG
Cơ chế tác dụng giảm LP máu của các dẫn xuất của acid fibric :
Ức chế enzyme HMG-CoA-reductase
Hoạt hóa enzyme HMG-CoA-reductase
Tăng hoạt tính lipoproteinlipase ở trong tế bào, đặc biệt là tế bào cơ
Giảm hoạt tính lipoproteinlipase ở trong tế bào, đặc biệt là tế bào cơ
Giảm hấp thu và tăng thải trừ LP
Các dẫn xuất statin hạ LP máu có đặc điểm :
Có cấu trúc gần giống với acetyl coenzyme A ( actyl-CoA )
Có cấu trúc gần giống với HMG-CoA
3

|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – Không đáp án

C.
D.
E.
23.
A.
B.
C.
D.
E.

Ức chế cạnh tranh với HMG-CoA-reductase, làm giảm tổng hợp LP
Hoạt hóa enzyme HMG-CoA-reductase, làm giảm tổng hợp LP

Ức chế enzyme HMG-CoA-reductase, làm giảm hấp thu LP
Cơ chế tác dụng hạ LP máu của chitosan là do nó kết hợp với :
Lipid trong ruột non làm cho lipid không được hấp thu
Acid mật, làm tăng thải trừ acid mật, làm giảm hấp thu lipid ở ruột
LDL-receptor, làm giảm tổng hợp LDL
Enzyme HMG-CoA-reductase, làm giảm tổng hợp LP
Enzyme HMG-CoA-reductase, làm giảm hấp thu LP
Câu hỏi nhiều lựa chọn có 01 đáp án đúng (MCQ)

24.
A.
B.
C.
D.
E.
25.

Dựa vào tác dụng dược lý, các thuốc hạ lipoprotein máu được chia thành mấy nhóm chính:
2
3
4
5
6
Các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP gián tiếp làm tăng chuyển hóa cholesterol
thành acid mật do:
Hoạt hóa enzym catalase ở microsom gan
Hoạt hóa enzym hydroxylase ở microsom gan
Hoạt hóa enzym dehydroxylase ở microsom gan
Ức chế enzym catalase ở microsom gan
Ức chế enzym hydroxylase ở microsom gan

Các thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ LP làm giảm hàm lượng LDL trong máu do :
Tăng phân huỷ LDL thành CO2 và nước
Tăng gắn LDL với protein huyết tương
Tăng số lượng kháng thể kháng LDL
Tăng số lượng và hoạt tính LDL-receptor ở màng tế bào
Tăng số lượng và hoạt tính LDL-receptor ở bào tương
Cơ chế tác dụng tăng HDL máu của các dẫn xuất của acid fibric là tác dụng gián tiếp do :
Ức chế tạo apo-AI và apo-AII
Kích thích tạo apo-AI và apo-AII
Ức chế phân huỷ HDL ở gan
Ức chế phân huỷ HDL ở cơ
Ức chế thải trừ HDL qua thận
Cơ chế tác dụng tăng HDL máu của các dẫn xuất của acid fibric có liên quan chặt chẽ đến
loại receptor :
Receptor bề mặt K+ATPse
Receptor bề mặt K+/Na+ATPse
PPAR (peroxisome proliferator activated receptor )
PPAR (peroxisome proliferator activated receptor ).
PPAR (peroxisome proliferator activated receptor ).
Một chống chỉ định của các dẫn xuất statin hạ LP máu là ở trẻ em:
< 10 tuổi (vì có thể gây chậm lớn)
< 18 tuổi (vì có thể gây bất thường ở xương)

A.
B.
C.
D.
E.
26.
A.

B.
C.
D.
E.
27.
A.
B.
C.
D.
E.
28.
A.
B.
C.
D.
E.
29.
A.
B.

4

|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – Không đáp án

C.
D.
E.

30.
A.
B.
C.
D.
E.
31
A.
B.
C.
D.
E.
32
A.
B.
C.
D.
E.
33
A.
B.
C.
D.
E.
34
A.
B.
C.
D.
E.

35
A.
B.
C.
D.
E.

< 05 tuổi (vì có thể gây cơn hen giả)
< 05 tuổi (vì có thể gây suy tuỷ)
< 18 tuổi (vì có thể gây hội chứng xám)
Một tác dụng khơng mong muốn có thể gặp của các dẫn xuất statin hạ LP máu
Cơn hen giả ở các bệnh nhân > 60 tuổi
Suy tuỷ không hồi phục
Hội chứng xám ở trẻ em < 18 tuổi
Gây myoglobin / niệu ( do tiêu cơ vân xương ) kèm suy thận cấp
Thiếu máu tan máu cấp tính
Cholestyramine có tác dụng hạ lipoprotein máu, do:
Làm giảm triglycerid
Làm giảm hoạt động của LDL-receptor
Tăng HDL-cholesterol
Ức chế enzyme HMG-CoA-reductase
Ngăn cản hấp thu lipid.
Colestipol có tác dụng hạ lipoprotein máu, do:
Làm giảm LDL-receptor
Ức chế enzyme HMG-CoA-reductase
Tăng hoạt tính triglycerid lipase
Tạo phức với acid mật, làm giảm hấp thu lipid
Tăng HDL-cholesterol
Acid nicotinic (vitamin PP) có tác dụng hạ lipoprotein máu, do:
Tăng sinh LDL-receptor

Tăng HDL-cholesterol
Tăng hoạt tính triglycerid lipase
Giảm hấp thu lipid
Tăng tích luỹ AMPc trong tế bào mỡ
Các thuốc dẫn xuất acid fibric có tác dụng hạ lipoprotein máu, do:
Tăng hấp thu lipid
Tăng hoạt tính LDL-receptor
Giảm HDL cholesterol
Tăng LDL cholesterol
Ức chế enzyme HMG-CoA-reductase
Các thuốc dẫn xuất statin có tác dụng hạ lipoprotein máu, do:
Giảm thải trừ lipid
Giảm hấp thu lipid
Giảm số lượng LDL-receptor
Giảm HDL cholesterol
Ức chế cạnh tranh với HMG-CoA-reductase.

5

|www.krongnem.com



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×