NHẮC LẠI CẤU TRÚC VI KHUẨN
HÌNH THÁI VI KHUẨN
CẦU KHUẨN: Coccus-Cocci
(Hình cầu, bầu dục, ngọn nến, quả thận)
Xếp đôi( Diplococci )
Xếp chuỗi( Streptococci )
Xếp thành đám, chùm nho( Staphylococci )
Trực khuẩn: Bacillus-Bacilli
- Hình que đầu rịn,nhọn,vng, hình chùy, quả tạ
- đứng riêng lẻ, đôi,
chuỗi, hàng rào
Phẩy khuẩn ( Vibrio )
Xoắn khuẩn (Spirillum,Treponema, Leptospira, Borrelia)
CẤU TRÚC TẾ BÀO VI KHUẨN
Cấu tạo chung:
Vách tế bào (cell wall)
Màng nguyên sinh
(cytoplasmic membrane)
Tế bào chất ( cytoplasm)
Ribo thể ( ribosome)
Vùng nhân ( nucleoid)
Cấu tạo riêng:
Nang ( Capsule )
Chiên mao ( flagella)
Pili (Nhung mao): chung, giới
tính
Bào tử ( nha bào)
Nang vi khuẩn
- bản chất : Polysaccharide
- Giúp VK thoát khỏi sự thực bào
Tiêm mao(Flagelle ) và pili (Nhung mao)
Bào tử
- chỉ có ở 1 số trực khuẩn Gram(+)
- hình thành khi gặp đk sống khó khăn
- đề kháng với nhiệt độ, hóa chất, sự khơ
giúp VK sống sót
- khi mơi trường dinh dưỡng thích hợp
nha bào sẽ nảy mầm trở lại dạng sinh
dưỡng với đầy đủ các đặc tính và độc
tính gây bệnh của vi khuẩn đã tạo ra nó.
NHUỘM GRAM
COCCI
BACI
Cell wall structure
5080nm
5-10nm
Các pp khử khuẩn thông dụng trong BV-PTN
Vật lý:
Sức nóng ướt
- đun sơi (100oC / 20 phút)
- PP.Pasteur
- U.H.T
(65oC / 30 phút)
ULTRA HIGH TEMPERATURE (140oC / 3-4 giây)
- Autoclave
( 121oC/15psi/ 15-20 phút)
Sức nóng khơ ( 170oC / 2 giờ )
Bức xạ ( Tia UV, Tia Gamma )
PP. Lọc (lọc chất lỏng & lọc khơng khí )
Các pp khử khuẩn thơng dụng trong BV-PTN
Hóa chất ( - Dung dịch ( Cồn…
)
- Khí ( E.O gas EthylenOxide )
Vi sinh vật (Thực khuẩn thể -Bacteriophage)
Tủ sấy ( OVEN )
( 170-1800C, 2 giờ )
khử khuẩn dụng cụ bằng kim loại, thủy tinh.
hóa chất diệt khuẩn
Acid baz, muối kim loại, hợp chất halogen
Phenol 5%, Formol 10%, Alcool 700
Các loại phẩm nhuộm
E.O gas ( khí Ethylen oxide )
Thuốc kháng sinh
Độc tố
Ngoại độc tố
Nội độc tố
VK tiết ra lúc cịn sống
VK phóng thích ra khi chết
Bản chất là Protein
Bản chất là Lipopolysaccharide
Không bền với nhiệt
Bền với nhiệt
Tính kháng nguyên cao.
Tính kháng nguyên kém
Có thể chế biến làm vaccin
Khơng chế biến làm vaccin
Cơ chế đề kháng của cơ thể chống lại sự nhiễm khuẩn
Không đặc hiệu
Da , niêm mạc: mồ hôi, chất nhày, lysozym lớp bảo vệ
( ức chế, ngăn chặn, tiêu diêt vk)
Các loại thực bào tiêu hóa vi khuẩn
Hiện tượng viêm – ngăn chặn vi khuẩn phát tán
- quy tụ thực bào đến
Hiện tượng sốt
Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch tự nhiên (bẩm sinh )
Tùy loại, vd: vk gây bệnh lậu chỉ gây bệnh ở người và
dã nhân.
Tùy theo di truyền và giống
Tùy theo cá nhân
Tùy theo tuổi, vd bệnh viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh
thường do nhóm coliform gây ra.
Tùy theo tình trạng biến dưỡng hay kích thích tố.
Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch thu nhận
Chủ động: tồn tại vĩnh viễn hay tạm thời tùy theo loại vaccin
hay loại VK gây bệnh, vd: đậu mùa, sốt vàng, trái rạ, sởi
- tự nhiên khi nhiễm bệnh 1 lần
- nhân tạo do chủng ngừa
Thụ động:
- tự nhiên do mẹ truyền sang thai nhi
- nhân tạo do huyết thanh trị liệu
Kháng nguyên - Antigen
Là chất lạ khi xâm nhập vào cơ thể kích thích cơ thể tạo
kháng thể phản ứng đặc hiệu với kháng ngun đó
Tính chất:
Đại phân tử- trọng lượng phân tử lớn
Tính lạ, càng lạ đáp ứng miễn dịch càng cao
Tính đặc hiệu : tính đặc hiệu là do những quyết định kháng nguyên
nằm trên bề mặt của kháng nguyên tạo thành. Mỗi kháng nguyên có
thể có nhiều quyết định kháng nguyên nên sẽ có nhiều loại miễn dịch
đặc hiệu chống lại nó.
Kháng thể- Antibody
Là những protein đặc hiệu của huyết thanh ( Immuno
Globulin - Ig )
Được tạo ra khi có sự kích thích của kháng nguyên
Cấu trúc:
2 chuỗi nặng H, nhẹ L
Fab: Antigen Binding Fragment
Fc: Crystalizable fragment
Phân loại
IgG,IgM,IgA,IgE,IgD
Phân loại kháng thể
IgG: là KT duy nhất chui
qua được nhau thai.
IgM: là loại KT xuất hiện
đầu tiên.
IgA: có trong huyết thanh,
dịch ngoại tiết.
IgE: liên quan đến dị ứng
nổi mề đay.
IgD: chưa biết rõ.
VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP