Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

QUÁ TRÌNH LIỀN XƯƠNG (BONE HEALING PROCESS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 58 trang )

QUÁ TRÌNH LIỀN XƯƠNG
(BONE HEALING PROCESS)


MỤC TIÊU
• 1. Nắm được các phase của liền xương

sinh lý.
• 2. Diễn biến chính của từng phase.
• 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình liền
xương sinh lý.
• 4. Tiến triển của liền xương.


I. Khái qt :
• - Liền xương là q trình diễn biến phức

tạp.
• - Là phản ứng tự nhiên của cơ thể sống.
• - Phụ thuộc vào vị trí giải phẫu, trạng thái
cơ học của các đầu xương gãy, các mảnh
gãy và chuyển hóa tại ổ gãy.
• - Can thiệp chủ động của thầy thuốc là cần
thiết.


II. Các hình thức liền xương

Liền xương
Nguyên phát
(trực tiếp)



Thứ phát
(gián tiếp)


II. Các hình thức liền xương
• 1. Liền xương trực tiếp :
- Mô xương chỉ phát triển ở bên trong khe giữa các mặt

xương gãy.
- Kiểu liền xương này yêu cầu sự cố định ổ gãy phải vững
chắc nên thường gặp trong các trường hợp liền xương
sau kết hợp xương


II. Các hình thức liền xương
- 1. Liền xương trực tiếp :
- Hình thành cầu xương trực tiếp qua khoảng trống giữa

hai xương  Gap healing.
- X – quang: ít có hình ảnh can bên ngồi.


II. Các hình thức liền xương
• 2. Liền xương gián tiếp:
- Can xương khơng những hình thành ở bên trong mà cịn bắc

cầu bên ngồi.

- Liên quan mật thiết đến vai trò của màng xương

- Gặp trong: điều trị bảo tồn ( bó bột, nẹp cố định,), điều trị ít

xâm lấn vào ổ gãy (đinh nội tủy) .
- 2 đầu xương ít nhiều cịn di động tương đối


II. Các hình thức liền xương:
• Q trình liền xương gián tiếp diễn ra nhanh

chóng, cịn liền xương trực tiếp chậm chạp hơn.
• Sự liền xương gián tiếp (indirect bone healing)

được coi là liền xương sinh lý hơn.


III. Q trình liền xương sinh lí
Phase viêm (inflamation phase)
• kéo dài khoảng 3 tuần
Phase hình thành can xương ( callus formation) :
1-4 tháng
• + Hình thành can xương mềm (soft callus phase) : 1-3 tuần đầu
• + Hình thành can xương cứng ( hard callus phase) : 3- 12 tuần
sau gãy xương.
Phase sửa chữa hình thể can ( remodeling
phase).
• kéo dài từ một vài tháng đến vài năm.
Phase phục hồi hình thể xương:
• kéo dài vài năm



III. Q trình liền xương sinh lí


III. Q trình liền xương sinh lí
• 1. Phase viêm:
- Thời gian : khoảng 3 tuần, bắt đầu ngay sau khi

gãy xương xảy ra.
- Xảy ra phản ứng ứng viêm tại ổ gãy :
+Biến đổi về mô học: các tế bào dần được biệt
hóa
+Biến đổi về sinh hóa học.
- Kết quá : hình thành các tổ chức hạt.


III. Q trình liền xương sinh lý
• 1. Phase viêm:


1. Phase viêm:
Gãy xương
Các chất trung
gian hóa học
7
ngày

Tế bào khơng biệt hóa

Hoạt hóa tế bào tiền biệt
hóa



1. Phase viêm
1.1 Các chất hóa học trung gian:

• giải phóng sau khi gãy xương, có thể

tìm thấy trong khối máu tụ
• + các chất phân bào
• + các yếu tố sinh xương
 Tác động lên các tế bào tiền biệt
hóa


1. Phase viêm
1.2.Tế bào tiền biệt hóa:

Xuất phát từ các tế bào trong tủy
xương, màng xương và tổ chức
phần mềm dưới sự kích thích của
khối máu tụ trở thành các tế bào
biệt hóa tạo xương


1. Phase viêm:
Tế bào tiền biệt hóa
Các chất
phân bào
15
ngày


Các tế bào con chưa
biệt hóa
Yếu tố cảm
ứng xương
hóa sinh
Biệt hóa thành tế bào xương

Tổ chức hạt


1. Phase viêm
1.3. yếu tố cảm ứng xương hóa sinh
(inductuer): tìm thấy tại vị trí ổ gãy
Các chất cảm ứng xương

Vai trị

Bone morphologic protein (BMF)

Thúc đẩy q trình hình thành
xương và sụn

Các yếu tố kích
thích phát triển
tại chỗ
(Growth Factor
- GF)

Tranforming GF


Tăng sinh, biệt hóa tế bào và tổng
hợp bào tương

Fibroblast GF

Phát triển can

Platelet derived GF

Tăng sinh tế bào

Insulinlike GF

Tổng hợp collagene

Prostaglandine E (PGE)

Tăng sinh tế bào và tiêu xương

Interleukin (IL)

Điều hòa


1. Phase viêm
Các chất cảm ứng hóa sinh

Yếu tố sinh lý


-

Yếu tố sinh hóa

Tế bào biệt hóa :
Nguyên bào xương (osteoblasst)
Nguyên bào sụn ( chondroblast)
Hủy cốt bào ( osteoclast)
Tế bào hủy sụn ( chondroclast)
Nguyên bào sợi ( fibroblast)


1. Phase viêm
• - Yếu tố vật lí như cơ học, kích thích

điện hoặc từ trường có vai trị quan
trọng.
• - Các yếu tố khác : nồng độ oxy tổ
chức, sực căng giãn tại ổ gãy,..


1. Phase viêm
Nồng độ oxy tổ chức

Sức căng giãn tại ổ gãy
Hoạt hóa tế bào gốc thành nguyên
bào sợi

Thấp


+

căng giãn thường xuyên

 nguyên bào sụn
Cao

+

ít căng giãn

 Nguyên bào xương tăng sinh nhanh chóng


1. Phase viêm
1.4.Tổ chức hạt:

kết quả cuối cùng của phase viêm
- Trên nền cục máu đông, các nguyên
bào sợi xuất hiện
Collagen thay thế
cục máu đông bằng
tổ chức hạt.


1. Phase viêm
• +Biểu hiện lâm sàng :
- Biểu hiện viêm vơ trùng : sưng, nóng,

đỏ, đau, sốt nhẹ.

+ Biểu hiện trên X-Quang :
Các đầu xương gãy vẫn sắc, nhọn,
chưa có biến đổi gì


1. Phase viêm


1. Phase viêm



×