BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Những lưu ý khi điều trị
BS LẠI THỊ PHƯƠNG QUỲNH
BM NỘI TIẾT‐ ĐHYD TP HCM
VN_GM_THY_137
Nội dung
1. Đại cương bệnh lý tuyến giáp NCT
2. Suy giáp NCT và nguy cơ bệnh lý
3. Điều trị Suy giáp NCT- mục tiêu TSH
4. Cường giáp NCT: chẩn đoán, điều trị.
VN_GM_THY_137
Định nghĩa rối loạn chức năng TG
SUY GIÁP : là tình trạng bệnh lý do giảm nồng độ Hormon giáp trong
máu do giảm sản xuất tại TG . FT4 thấp, FT3 thấp
Suy giáp nguyên phát : suy giáp do bệnh lý tại TG‐ TĂNG TSH
Suy giáp thứ phát : suy giáp do suy yên, GIẢM TSH
CƯỜNG GIÁP : là tình trạng bệnh lý do tăng nồng độ Hormon giáp
trong máu FT4 và FT3 cao
• CG nguyên phát : CG do bệnh lý tại TG‐ TSH GIẢM
• CG thứ phát : CG do u tuyến n, TĂNG TSH
‐ CGDLS ( cường giáp dưới lâm sàng) chẩn đốn khi TSH thấp < 0.4
mUI/L với FT4 và FT3 bình thường.
‐ Theo độ nặng CGDLS chia hai mức độ
Độ 1 (nhẹ) TSH = 0,1 – 0,39 mUI/L
VN_GM_THY_137
Độ 2 (nặng) TSH < 0,1 mUI/L
Xét nghiệm hormone tuyến giáp
BÌNH GIÁP
TSH 0.4 ‐5, FT4 BT
Suy giáp DLS
TSH 5-10, FT4 BT
CGDLS
TSH <0.4, FT4 BT
SUY GIÁP : TSH > 10, FT4 giảm
0.1
Cường giáp
TSH <0.1, FT4 tăng
0.4
5
10
TSH IU/mL )
Braverman LE, et al. Werner & Ingbar’s The Thyroid.A Fundamental and Clinical Text. 8th ed. 2000.
VN_GM_THY_137
Canaris GJ, et al. Arch Intern Med. 2000;160:526-534
‐ # 25% NCT có bệnh lý tuyến giáp
‐ Có sự gia tăng tỷ lệ suy giáp NCT, không gia tăng
cường giáp theo tuổi.
‐ Chẩn đốn bệnh khó khăn vì khơng có triệu chứng.
1NC hồi cứu 75076 phụ nữ 20‐89 tuổi
tại Mỹ ( 1926‐1982)
Spectrum of Thyroid Disorders in elderly
•.YRI
•Thyroid: official journal of the American Thyroid Association
(3-10.1089/thy.2017.0063
VN_GM_THY_137
Tỷ lệ suy giáp gia tăng ở NCT‐
Tăng cao ở nữ cao tuổi
Tỷ lệ suy giáp cao ở nữ NCT
Percentage of Population with High Serum TSH Level (>4.5mU/L).
Adapted from Hollowel et al. (1).
J Clin Endocrinol Metab. 2002 Feb;87(2):489‐99. doi: 10.1210/jcem.87.2.818
Prevalence (percentage of people of that age group)
of hypothyroidism for older people in 2014 in England
Focus on Older Women
September 2016 DOI:10.13140/RG.2.2.22895.02729
VN_GM_THY_137
Triệu chứng lâm sàng bệnh tuyến giáp trên NCT
Các triệu chứng suy giáp‐ cường giáp dễ nhầm lẫn triệu
chứng do hội chứng lão khoa
VN_GM_THY_137
VN_GM_THY_137
NCT có bệnh lý tuyến giáp DLS thường khơng ghi
nhận các triệu chứng bất thường so với bình giáp
SGDLS
Figure 2. Total number of hypothyroid symptoms reported by
the euthyroid and subclinical hypothyroid groups.
CGDLS
Figure 3. Total number of hyperthyroid symptoms reported by
the euthyroid and subclinical hyperthyroid groups
British Journal of General Practice, March 2020
VN_GM_THY_137
Nội dung
1. Đại cương bệnh lý tuyến giáp NCT
2. Suy giáp NCT và nguy cơ bệnh lý
3. Điều trị Suy giáp NCT- mục tiêu TSH
4. Cường giáp NCT: chẩn đoán, điều trị.
VN_GM_THY_137
Cơ chế Suy giáp làm gia tăng bệnh TM do xơ vữa
RLLM
↑stress oxy hóa
Tăng xơ vữa mm
Tăng đông
THA
Bệnh
mạch
vành
Suy tim
Hormones (Athens). 2020 Sep;19(3):301‐309
VN_GM_THY_137
Nồng độ TSH cao tăng nguy cơ tim mạch
TSH > 10 tăng nguy cơ biến cố TM ‐ tử vong TM
BIẾN
CỐ TM
TỬ
VONG
TM
TỬ
VONG
MỌI
NN
VN_GM_THY_137
SG và CG đều tăng nguy cơ suy tim
Subclinical Thyroid Dysfunction and the Risk of Heart Failure
in Older Persons at High Cardiovascular Risk
VN_GM_THY_137
Suy giáp và nguy cơ biến chứng
Tăng 2 nguy cơ
cơn đau ngực
Tăng nguy cơ
NMCT ở nữ
Tăng 2 nguy cơ
RL nhận thức
Tăng nguy cơ
trầm cảm
Patients with SCH had a significantly elevated risk of depression
than persons with euthyroidism (OR = 1.78, 95% confidence interval [CI]:
1.11–2.86, P = 0.02).
No difference in functional capacity for participants with
subclinical hyperthyroidism (BI 19.60±0.09; IADL
13.51±0.12, p>0.05) or subclinical hypothyroidism
Khơng tăng ngco
rối loạn chức năng
vận động
HƠN MÊ SUY GIÁP:là biến chứng nặng Thường gặp người nữ, cao tuổi có suy
giáp chưa chẩn đốn hay bỏ trị + có yếu tố thúc đẩy. Tỷ lệ tử vong cao.
SYSTEMATIC REVIEW article
Front. Endocrinol., 04 June 2019 | />
Thyroid. 2014 Feb 1; 24(2): 208–214.doi: 10.1089/thy.2013.0071
JAMA Neurol. 2014;71(2):201‐207. doi:10.1001/jamaneurol.2013.5402
VN_GM_THY_137
VN_GM_THY_137
Suy giáp dưới lâm sàng NCT tăng nguy
cơ bệnh tim mạch
257 pts with SCH, TSH >5.0
2293 controls, TSH <5.0
Suy giáp dưới lâm sàng tăng nguy cơ
bệnh mạch vành
3.5
3
95% CI
Odds ratio
1.5–6.3
2.5
1.3–4.0
1.1–3.6
2
1.1–2.6
1.5
1
0.5
0
Suy giáp dưới lâm sàng tăng nguy cơ tử
vong do bệnh mạch vành
Euthyroid
SCH
+TPO-Ab
Xơ vữa động mạch chủ
SCH
+TPO-Ab
Nhồi máu cơ tim
Rodondi N et al. Am J Med 2006;119:541–551
Hak AE, et al. Ann Intern Med 2000;132(4):270–278
Imaizumi M. J Clin Endocrinol Metab 2004;89:33653370
VN_GM_THY_137
Biểu hiện tâm thần kinh của SUY GIÁP
Các triệu chứng SG
có thể biểu hiện
tương tự rối loạn
tâm thần nên khó
chẩn đốn SG.
VN_GM_THY_137
Nội dung
1. Đại cương bệnh lý tuyến giáp NCT
2. Suy giáp NCT và nguy cơ bệnh lý
3. Điều trị Suy giáp NCT- mục tiêu TSH
4. Cường giáp NCT: chẩn đoán, điều trị.
VN_GM_THY_137
Kết cục của điều trị SGDLS ở người cao tuổi
TĂNG NGUY CƠ TỬ VONG - KHƠNG CĨ LỢI ÍCH
TIM MẠCH – LOÃNG XƯƠNG
VN_GM_THY_137
N Engl J Med 2017; 376:2534‐2544
DOI: 10.1056/NEJMoa1603825
SUY GIÁP DƯỚI LÂM SÀNG NCT
Theo các hướng dẫn
cho NCT : chỉ điều trị
cho bn > 70 tuổi khi suy
giáp rõ, TSH > 10 mUI/L,
nguy cơ cao Tim mạch
VN_GM_THY_137
ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
NCT suy yếu
Overt and Subclinical Hypothyroidism
in the Elderly: When to Treat?
- TSH nên kiểm tra lại lần 2 sau 3-6 tháng để CĐ.
- Nếu TSH tiếp tục tăng > 10 # suy giáp tiến triển
: bắt đầu điều trị LT4 liều thấp, tăng dần Front. Endocrinol., 22 March 2019
VN_GM_THY_137
| />
Điều trị suy giáp NCT
6a. How should levothyroxine therapy be managed in the elderly with hypothyroidism?
RECOMMENDATION In general, levothyroxine should be initiated with low
doses, and the dose titrated slowly based on serum thyrotropin
measurements. It should be recognized that normal serum thyrotropin ranges are
higher in older populations (such as those over 65 years), and that higher
serum thyrotropin targets may be appropriate.
Strong recommendation. Moderate quality evidence.
• Liều khởi trị LT4 : When initiating therapy in patients
older than 50‐60 years old with overt hypothyroidism,
without evidence of coronary heart disease, an L‐thyroxine
dose of 50 mcg daily should be considered. Grade D, BEL 4
Bn > 50‐60 tuổi , suy giáp rõ, ko bệnh mạch vành
nên điều trị bắt đầu 25‐ 50mcg/ ngày
Bolk N et al. 2010 Arch IM 170:1996-2003 (EL2).
Bach-Huynh TG 2009 JCEM 94:3905-12 (EL2.)
THYROID Volume 24, Number 12, 2014 ª American Thyroid Association DOI: 10.1089/thy.2014.002
VN_GM_THY_137
Điều trị suy giáp NCT
Mục tiêu TSH
Liều điều trị duy trì Levothyroxine NCT
<1.0 g/kg thể trọng/ngày
Singer PA, et al. JAMA. 1995;273:808-812.
Endocr Pract. 2002;8:457-469.
VN_GM_THY_137
Các lưu ý khi sử dụng Levothyroxin
Levothyroxin: nên uống sáng trước ăn 30-60 phút
hay trước đi ngủ (> 3 giờ sau bữa ăn tối)
Các chất ảnh hưởng gây giảm hấp thu Levothyroxin
• Oral biophosphonates
• Proton pump inhibitors
• Raloxifene
• Multivitamins (containing
ferrous sulfate or calcium
carbonate)
• Ferrous sulfate
• Phosphate binders (sevelamer,
aluminum hydroxide)
• Bile acid sequestrants
(cholestyramine,
colestipol, colesevelam)
• Sucralfate
• Cation exchange resins
(Kayexelate)
‐ Ingestion with a meal
‐ Grapefruit juicea
‐ Espresso coffee
‐ High fiber diet
‐ Soybean formula (infants)
‐ Soy
• Orlistat
Thuốc chuyển hóa LT4
• Ciprofloxacin
• H2 receptor antagonistsa
•
Phenobarbital
• Calcium salts (carbonate,
citrate, acetate)
• Malabsorbtion syndromes
•
Phenytoin
– Celiac disease
• Carbamazepine
• Chromium picolinate
– Jejunoileal bypass surgery
• Sertraline (Zoloft)
• Charcoal
– Cirrhosis (biliary)
– Achlorhydria
ATA/AACE Guidelines for Hypothyroidism.
Garber JR, et al. Thyroid. 2012;22:1200-1235.
VN_GM_THY_137
CÁ THỂ HĨA MỤC TIÊU TSH /ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
ĐIỂU TRỊ L-THYROXINE
↑NGUY CƠ TIM MẠCH
↑LỖNG XƯƠNG
Cường giáp DLS
CẢI THIỆN TRC SUY GIÁP
LỢI ÍCH TIM MẠCH
GIẢM XƠ VỮA MM
TÂM THẦN, TRÍ TUỆ
SINH SẢN
VN_GM_THY_137
CA LÂM SÀNG VÍ DỤ
Nữ 67 tuổi, đang theo dõi K giáp stage III,
đã PT 15 năm.
K giáp trên lâm sàng ko nguy cơ tái phát
Bệnh nhân có suy tim nhẹ và loãng xương.
TSH = 0.01mUI/L, FT4 1.9ng/dl
Đang điều trị 137mcg/ ngày.
Nên điều chỉnh liều LT4 như thế nào?
Nguy cơ tái phát K và
cần liều LT4 điều trị TSH
ức chế? không cần
QUYẾT ĐỊNH ĐT
Nguy cơ CG do điều trị và bc
CG trên bệnh TM, lỗng xương
ở bn này ? CĨ
Nên giảm liều
LT4 để đưa
TSH về bình
thường
VN_GM_THY_137