TỔNG QUAN
VỀ CÁC BIẾN CHỨNG CỦA
SONG THAI MỘT BÁNH NHAU
• Ths.Bs Ngơ Thị Kim Loan
• Khoa Chẩn Đốn Hình Ảnh Bệnh Viện Từ1 Dũ
GIỚI THIỆU
• Tần suất đa thai ngày càng tăng:
Sự sinh con muộn
Mẹ lớn tuổi khi mang thai
<=> Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp hỗ trợ sinh sản
Martin JA, Hamilton BE, Sutton PD, Ventura SJ, Menacker F, Kirmeyer S, Mathews TJ. Births: Final data for 2013, 2011,
2010, 2009, 2006, 1980.
PHƠI THAI HỌC HÌNH THÀNH SONG THAI
Song thai 2 hợp tử
Song thai 1 hợp tử
• Song thai 2 hợp tử:
• Thụ tinh từ 2 trứng 2 tinh
trùng
• Song thai 1 hợp tử:
• Thụ tinh từ 1 trứng 1 tinh
trùng
• Hợp tử phân đơi ở:
• GĐ phơi dâu-> 2 nhau 2 ối
• GĐ phân chia nguyên bào->
1 nhau 2 ối
• GĐ làm tổ-> 1 nhau 1 ối
2 nhau 2 ối
2 nhau 2 ối
1 nhau 2 ối
•January 2020, Twin Research and Human Genetics 23(1):1-8
•DOI:10.1017/thg.2020.4
1 nhau 1 ối
▪ Song thai là thai kỳ nguy cơ cao: tăng tỉ lệ chết và tỉ lệ bệnh lý chu sinh
❖ Cho mẹ
❖ Cho thai:
• Sinh non
• Các biến chứng của thai kỳ song thai
Các biến chứng của thai kỳ song thai chủ yếu xảy ra ở song thai một
bánh nhau (MCDA)
=> Việc nhận diện số bánh nhau trong song thai vô cùng quan trọng
BỐ CỤC
⁃ Các bước cơ bản khi tiếp cận siêu âm một trường hợp song thai
⁃ Sàng lọc, theo dõi, quản lý các biến chứng của song thai một bánh
nhau ( MC):
•
•
•
•
•
•
Hội Chứng Truyền Máu Trong Song Thai (TTTS)
Thai Giới Hạn Tăng Trưởng Có Chọn Lọc (sFGR)
Chuỗi Thiếu Máu- Đa Hồng Cầu (TAPS)
Song Thai Với 1 Thai Lưu Trong Tử Cung (IUD)
Chuỗi Bơm Máu Động Mạch Đảo Ngược (TRAPS)
Song Thai Dính( Conjoined Twin)
Prof Asma Khalil
CÁC BƯỚC CƠ BẢN KHI SIÊU ÂM SONG THAI
• Xác định chính xác số túi thai, số thai
• Xác định tuổi thai:+++
• Xác định số túi ối và số bánh nhau:+++
• Định tên dán nhãn cho mỗi thai
• Tầm sốt bất thường nhiễm sắc thể
• Tầm sốt bất thường cấu trúc
• Tầm sốt dọa sinh non
• Tầm sốt, chẩn đốn và quản lý các biến chứng của song thai
(song thai một bánh nhau +++ )
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI CỦA SONG THAI
▪ Xác định tuổi thai ở quý 1 thai kỳ
▪ Thai kỳ tự nhiên: Tuổi thai được tính theo chiều dài đầu mơng của thai lớn
hơn
▪ Thai kỳ thụ tinh ống nghiệm: tuổi thai được tính theo tuổi phơi lúc thực
hiện chuyển phơi
8
SỐ BÁNH NHAU & SỐ TÚI ỐI TRONG SONG THAI
Song thai 2 bánh nhau
tách biệt
2 bánh nhau
2 túi ối
Song thai 1 bánh nhau
1 bánh nhau
2 túi ối
Song thai
2 bánh nhau
Song thai 2 bánh nhau
đính lại
2 bánh nhau
2 túi ối
Song thai
1 bánh nhau
Song thai 1 bánh nhau
1 bánh nhau
1 túi ối
9
XÁC ĐỊNH SỐ BÁNH NHAU QUA SIÊU ÂM
▪ Xác định được chính xác số bánh nhau và số túi ối ở thời điểm 11- 14 tuần
▪ Sau 14 tuần, việc xác định chỉ chính xác # 50%
▪ Có thể cần siêu âm ngả âm đạo, siêu âm Doppler (MCMA)
▪ Song thai MCMA cần được chuyển đến trung tâm chuyên khoa để quản lý
T
λ
Một bánh nhau
Hai bánh nhau
• Dấu hiệu “ T sign”
• Dấu hiệu “λ sign”
• Màng ối mỏng: vì chỉ có
• Màng ối dày vì có 4 lớp: 2 lớp màng đệm
2 lớp màng ối
và 2 lớp màng ối
10
XÁC ĐỊNH SỐ BÁNH NHAU QUA SIÊU ÂM
▪ Xác định được chính xác số bánh nhau và số túi ối ở thời điểm 11- 14 tuần
▪ Sau 14 tuần, việc xác định chỉ chính xác # 50%
T
λ
Một bánh nhau
Hai bánh nhau
• Dấu hiệu “ T sign”
• Dấu hiệu “λ sign”
• Màng ối mỏng: vì chỉ có
• Màng ối dày vì có 4 lớp: 2 lớp màng đệm
2 lớp màng ối
và 2 lớp màng ối
11
THỜI ĐIỂM THĂM KHÁM THAI KỲ SONG THAI
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA SONG THAI
MỘT BÁNH NHAU
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU TRONG SONG THAI(TTTS)
▪ Tỉ lệ: 10%-15% MC
▪ Bình thường ln ln có mạch máu thơng
nối trên bề mặt bánh nhau giữa 2 thai trong tất
cả song thai 1 bánh nhau: ĐM- ĐM, TM-TM
▪ 85% các TH là truyền máu cân bằng
Lượng máu cung cấp cho hai thai không
bị ảnh hưởng
▪ TTTS: trên bề mặt bánh nhau ĐM của “thai
cho” thông nối với TM của “thai nhận” làm
gia tăng chênh lệch áp lực =>Dòng chảy
truyền 1 chiều từ thai cho đến thai nhận
• Cung cấp máu quá mức đến thai nhận
• Lượng máu đến ni thai cho quá ít
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU TRONG SONG THAI(TTTS)
Sự cấp máu quá mức đến “thai nhận” Lượng máu đến nuôi “thai cho” q ít
Tăng cung lượng tuần hồn
Giảm cung lượng tuần hồn
• Bàng quang to chứa nhiều
• Bàng quang nhỏ thậm chí khơng
nước tiểu
có nước tiểu
• Suy tim cung lượng cao
• Thai thiếu máu, suy dinh dưỡng
Rối loạn huyết động
Phù thai
90% các trường hợp TTTS không điều trị sẽ dẫn đến tử vong
Tăng bệnh suất ở các TH sống sót (50%)
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
1 thai thiểu ối - 1 thai đa ối
Thai A
Đảo ngược sóng tâm trương (REDV)
Mất sóng tâm trương (AEDV)
PHÂN ĐỘ HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU TRONG
SONG THAI THEO QUINTERO*
Dr. Ruben Quintero
Giai đoạn
Thai nhận
MPV> 8 cm ở thai < 20 tuần
MPV> 10 cm ở thai > 20 tuần
Thai cho
1
MPV> 8cm
2
Bàng quang to
3
UA A/REDV, mất hay đảo ngược sóng a DV ở một hoặc hai thai
4
Phù một hoặc hai thai
5
Tử vong một hoặc hai thai
UA A/REDV: Mất hay đảo ngược sóng tâm trương động mach rốn
DV: ống tĩnh mạch
MPV<2 cm
Không thấy bàng
quang
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU TRONG SONG THAI
Đốt laser tắc mạch máu thơng nối
• Cải thiện tiên lượng +++
• Độ II-IV
• Lý tưởng: <26 tuần
•
•
o
o
Giảm ối/ thai nhận
Khơng đủ điều kiện đốt
laser
Thực hiện sau 26 tuần:
Độ II-IV
Độ I nếu:
✓ Đa ối quá mức
✓ Mẹ quá khó chịu
✓ CTC ngắn
✓ Dấu hiệu “ khẩn
cấp”
Hủy thai chọn lọc bằng đốt
nhiệt lưỡng cực
• Đánh giá 1 thai tình trạng
q kém
• Cần hủy chọn lọc để:
o Cứu thai còn lại
o Tránh tổn thương
não thai còn lại
THAI GIỚI HẠN TĂNG TRƯỞNG CÓ CHỌN LỌC (sFGR)
▪ Chiếm 10% song thai 1 bánh nhau
▪ Là kết quả của sự phân chia bánh nhau không
đồng đều
Thiếu hụt tưới máu tử cung – nhau ni thai
có phần bánh nhau nhỏ
/>
Bánh nhau với 2 phần phân chia
cân bằng
Bánh nhau với 2 phần phân
chia mất cân bằng
SINH LÝ BỆNH sFGR
Thơng nối mạch máu trong
bánh nhau bình thường
Thông nối mạch máu
trong sFGR type 1
Thông nối mạch máu
trong sFGR type 2
Thông nối mạch máu
trong sFGR type 3
CHẨN ĐỐN VÀ PHÂN ĐỘ sFGR
▪ Chẩn đốn:
• Một thai có cân nặng < 10%
• Và chênh lệch cân nặng hai thai ≥ 25%
▪ Phân độ:
Doppler ĐMR: Sóng dương
ở cuối thì tâm trương (EDF)
Doppler ĐMR: Mất hoặc đảo
ngược sóng cuối tâm trương
(A/REDF)
Doppler ĐMR: Sóng dương xen
kẽ mất hoặc đảo ngược sóng
cuối tâm trương (A/REDF)
KẾ HOẠCH QUẢN LÝsFGR
▪ Type 1 và 2 kèm TTTs:
•
Đốt laser nội soi tắc mạch thông nối
▪ Type 1 không kèm TTTS: 95% sống
• Td sát và xác định thời điểm sinh theo chỉ định sản khoa
• Thời điểm chọn lựa: CS lúc 34-35 tuần
▪ Type 2 khơng kèm TTTS:
• > 26 tuần: theo dõi sát và sinh khi DV có A/REDF
• <26 tuần:
o kẹp tắc rốn thai nhỏ-> sống sót thai lớn 90%
o Laser đốt thơng nối mạch máu:+/-
▪ Type 3: tốt nhất td sát và sinh tùy thuộc EDF dịng Dv của
thai nhỏ
•
•
DV EDF dương : mổ lấy thai 32 tuần
Nguy cơ tổn thương não 20%, cao hơn ở thai lớn
CASE sFGR
▪ Thai phụ 28t, mang tam thai, 2 bánh nhau 3 túi ối,
▪ Phát hện 1 thai sFGR type I từ 20.5 tuần: MPV 1,7cm, chênh lệch cân nặng 33%
▪ Chưa bất thường trên siêu âm Doppler màu
Thai B
Thai C
Thai A
CASE sFGR
▪ Đến 25 tuần thai sFGR type I chuyển thành sFGR type II
▪ MPV 1,7cm, chênh lệch cân nặng 36%
▪ Mất sóng tâm trương ĐMR siêu âm Doppler màu
Thai B
Thai C
Thai A
CASE sFGR
▪ Thai kỳ sFGR II tiếp tục theo dõi định kỳ đến 34.5 tuần
▪ Thai sFGR MPV 1,8cm, chênh lệch cân nặng 43%, Mất sóng tâm trương ĐMR
▪ Cả 3 thai đều FGR: CN ước lượng: 1816g-1024g-1729g
Thai A: 1800g
Thai B: 1100g
Thai C: 1700g