Tải bản đầy đủ (.pdf) (278 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu xây dựng mô hình nam vận động viên cấp cao môn Cầu lông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 278 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
–––––––––––––––––––––

NGÔ HỮU THẮNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH NAM VẬN ĐỘNG
VIÊN CẤP CAO MÔN CẦU LÔNG QUA CÁC GIÁ TRỊ
SINH HỌC, SƯ PHẠM VÀ TÂM LÝ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

HÀ NỘI, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
–––––––––––––––––––––

NGÔ HỮU THẮNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH NAM VẬN ĐỘNG
VIÊN CẤP CAO MÔN CẦU LÔNG QUA CÁC GIÁ TRỊ
SINH HỌC, SƯ PHẠM VÀ TÂM LÝ
Chuyên ngành: Giáo dục học


Mã số:
914 01 01

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS Lâm Quang Thành

2. PGS.TS Ngô Trang Hưng

HÀ NỘI, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Ngô Hữu Thắng


MỤC LỤC
Trang bìa
Trang bìa phụ
Lời cam đoan.
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Danh mục các đơn vị đo lường
Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về mơ hình vận động viên cấp cao ....................................... 6
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về mơ hình vận động viên cấp cao .................. 6
1.1.2. Các yếu tố cấu thành mơ hình vận động viên cấp cao ............................. 11
1.1.3. Vai trị của mơ hình vận động viên cấp cao trong huấn luyện thể thao hiện
đại ...................................................................................................................... 22
1.2. Cơ sở khoa học xây dựng mơ hình vận động viên cấp cao ....................... 23
1.2.1. Trình độ tập luyện vận động viên – Cơ sở xây dựng mơ hình vận động viên
cấp cao ............................................................................................................... 23
1.2.2. Các bước xây dựng mơ hình vận động viên cấp cao ............................... 28
1.3. Mơ hình vận động viên cấp cao – Định hướng cho tuyển chọn và đào tạo tài
năng thể thao ........................................................................................................ 30
1.4. Tổng quan và những đặc điểm cơ bản môn cầu lông ................................ 32
1.4.1. Thực tiễn công tác huấn luyện môn cầu lông .......................................... 32
1.4.2. Những đặc điểm cơ bản môn cầu lông .................................................... 33
1.5. Hệ thống đào tạo vận động viên môn cầu lông........................................... 40
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan ..................................................... 43
1.6.1. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan ở nước ngồi ......................... 43
1.6.2. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan ở trong nước .......................... 45
Nhận xét chương 1 ............................................................................................... 49
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................. 51


2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 51
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................. 51
2.1.2. Khách thể nghiên cứu: ............................................................................. 51
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 51
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ........................................... 51
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, toạ đàm ........................................................... 52

2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................... 52
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ............................................................... 53
2.2.5. Phương pháp kiểm tra y sinh ................................................................... 54
2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý................................................................... 55
2.2.7. Phương pháp mơ hình hóa cấu trúc ......................................................... 56
2.2.8. Phương pháp tốn học thống kê .............................................................. 56
2.3. Tổ chức nghiên cứu ....................................................................................... 59
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 59
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................. 60
3.1. Nghiên cứu xác định các chỉ số đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý phù
hợp với cấu trúc, đặc thù của vận động viên cầu lông cấp cao........................ 60
3.1.1. Cơ sở lựa chọn các yếu tố đặc trưng trong mơ hình vận động viên cầu lông
cấp cao .................................................................................................... 60
3.1.2. Tổng hợp và lựa chọn các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm
lý của vận động viên cầu lông cấp cao ................................................. 65
3.1.3. Đánh giá mức độ phù hợp và xác định các chỉ số, test đặc trưng về sinh học,
sư phạm và tâm lý của vận động viên cầu lông cấp cao ....................... 69
3.1.4. Đánh giá sự tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ số, test đặc trưng về sinh
học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mơ hình vận động
viên cầu lơng cấp cao............................................................................ 72
3.1.5. Đánh giá sự tương quan giữa thành tích thi đấu với các chỉ số, test đặc trưng
về sinh học, sư phạm và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mơ hình vận
động viên cầu lơng cấp cao................................................................... 73


3.1.6. Đánh giá sự tương quan giữa các chỉ số, test đặc trưng về sinh học, sư phạm
và tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mơ hình vận động viên cầu lông
cấp cao .................................................................................................. 74
3.1.7. Bàn luận về kết quả nghiên cứu xác định các chỉ số đặc trưng về sinh học, sư

phạm và tâm lý phù hợp với cấu trúc, đặc thù của vận động viên cầu lông
cấp cao .................................................................................................. 74
Tiểu kết mục tiêu 1 ........................................................................................... 89
3.2. Xây dựng và kiểm nghiệm mơ hình nam vận động viên cấp cao qua các giá
trị về sinh học, sư phạm và tâm lý .................................................................... 91
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm nghiệm mơ hình đào tạo nam vận động viên cầu
lơng cấp cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý....................... 91
3.2.2. Kết quả kiểm nghiệm các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý của mô hình đào
tạo vận động viên cầu lơng cấp cao ........................................................ 95
3.2.3. Xác định mơ hình đào tạo nam vận động viên cầu lông cấp cao thông qua
các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý ................................................... 99
3.2.4. Bàn luận về xây dựng và kiểm nghiệm mơ hình nam vận động viên cầu lông
cấp cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý ............................... 101
Tiểu kết mục tiêu 2 ........................................................................................... 108
3.3. Định hướng tuyển chọn vận động viên năng khiếu theo các chỉ số đặc trưng
về sinh học, sư phạm và tâm lý trong mơ hình nam vận động viên cầu lông cấp
cao ........................................................................................................................ 109
3.3.1. Xác định các giai đoạn và chỉ tiêu tuyển chọn vận động viên cầu lơng hướng
đến mơ hình vận động viên cầu lông cấp cao ....................................... 109
3.3.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trong tuyển chọn nam vận động viên cầu lông
theo các tuyến đào tạo hướng đến mơ hình vận động viên cầu lông cấp cao
.............................................................................................................. 114
3.3.3. Sự biến đổi và kiểm nghiệm các tiêu chuẩn đánh giá tuyển chọn nam vận
động viên cầu lông các tuyến vận động viên sau 1 năm tập luyện ....... 118
3.3.4. Dự báo sự phát triển của các chỉ số, test áp dụng trong tuyển chọn vận động
viên cho 1 năm tập luyện tiếp theo (dẫn chứng ở tuyến VĐV cấp độ 2).
.............................................................................................................. 121


3.3.5. Bàn luận về định hướng tuyển chọn vận động viên năng khiếu theo các chỉ

số đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý trong mơ hình nam vận động
viên cầu lông cấp cao............................................................................ 125
Tiểu kết mục tiêu 3 ........................................................................................... 139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 141
1. Kết luận ..................................................................................................... 141
2. Kiến nghị ................................................................................................... 143
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BWF:
CL:
CT:
HL:
HLV:
HT:
LVĐ:
SL:
SH:
TC:
TDTT:
TĐTL:
TL:
TLC:
TLCM:
TTTTC:
VĐV:


Liên đoàn cầu lơng thế giới
Cầu lơng
Chiến thuật
Huấn luyện
Huấn luyện viên
Hình thái
Lượng vận động
Sinh lý
Sinh hóa
Tuyển chọn
Thể dục thể thao
Trình độ tập luyện
Tâm lý
Thể lực chung
Thể lực chun mơn
Thể thao thành tích cao
VĐV

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
cm
kg
l
m
ml
mmol
ms
ng
p
RPP
s

W

: Centimet
: kilogam (trọng lượng)
: lít
: mét
millilit
millimol
milli giây
nogam
phút
relative peak power
giây
watt

̅
X

trung bình cộng
độ lệch chuẩn

δ


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ÐỒ TRONG LUẬN ÁN
Thể loại

Số
1.1
1.2

1.3
1.4
1.5
1.6
3.1
3.2
3.3

Biểu bảng
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10

3.11
3.12
3.13
3.14
3.15

Nội dung
Các chỉ tiêu sinh hóa chủ yếu đánh giá LVĐ buổi tập
Giá trị bình thường và ngưỡng mệt mỏi của một số chỉ
tiêu sinh hoá khi LVĐ tác động lên cơ thể VĐV
Mối quan hệ giữa Urê huyết và Hemoglobin với LVĐ
Tổ hợp chỉ tiêu sinh hoá trong đánh giá tổng hợp khả
năng chịu đựng LVĐ của VĐV

Mô hình VĐV cấp cao
Kết cấu mơ hình VĐV ưu tú - Lộ trình phát triển khác
nhau dẫn tới mơ hình VĐV ưu tú
Kết quả phỏng vấn các yếu tố đặc trưng phù hợp với
cấu trúc, đặc thù của VĐV cầu lông cấp cao (n = 11)
Kết quả phỏng vấn các yếu tố đặc trưng trong xây
dựng mơ hình VĐV cầu lông cấp cao (n = 24)
Độ tin cậy của các yếu tố lựa chọn xây dựng mơ hình
VĐV cầu lơng cấp cao (n = 24)
Kết quả kiểm định độ tin cậy nội tại của các chỉ số sinh
học đặc trưng
Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ số sinh học đặc
trưng sau loại biến
Kết quả kiểm định độ tin cậy nội tại của các chỉ số sư
phạm đặc trưng
Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ số sư phạm đặc
trưng sau loại biến
Kết quả kiểm định độ tin cậy nội tại của các chỉ số tâm
lý đặc trưng
Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ số tâm lý đặc trưng
sau loại biến
Kết quả phỏng vấn 2 lần (phân bố tần suất -$T1
Frequencies) về các chỉ số, test đặc trưng phù hợp với cấu
trúc, đặc thù của VĐV CL cấp cao (n = 24)
Kết quả kiểm định Wilconxon theo cặp giữa 2 lần
phỏng vấn
Sự tương quan của các chỉ số sinh học với thành tích
thi đấu của các VĐV cầu lông cấp cao (n = 8)
Sự tương quan của các chỉ số, test sư phạm với thành
tích thi đấu của các VĐV Cầu lông cấp cao (n = 8)

Sự tương quan của các chỉ số, test tâm lý với thành
tích thi đấu của các VĐV cầu lơng cấp cao (n = 8)
Sự tương quan giữa các các chỉ số đặc trưng về sinh
học được lựa chọn trong xây dựng mơ hình VĐV Cầu
lơng cấp cao (n = 8)

Trang
14
14
15
15
29
49
Sau 61
63
64
Sau 67
Sau 67
Sau 68
Sau 68
Sau 68
Sau 68
Sau 68
Sau 68
Sau 73
Sau 73
Sau 73
Sau 73



Thể loại

Số
3.16

3.17

3.18
3.19
3.20
3.21
3.22

Biểu bảng

3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31
3.32
3.33
3.34
3.35

Nội dung

Sự tương quan giữa các các chỉ số, test đặc trưng về
sư phạm được lựa chọn trong xây dựng mơ hình VĐV
Cầu lơng cấp cao (n = 8)
Sự tương quan giữa các các chỉ số, test đặc trưng về
tâm lý được lựa chọn trong xây dựng mô hình VĐV Cầu
lơng cấp cao (n = 8)
Xác định mục đích và đánh giá các chỉ số đặc trưng
sinh học
Xác định mục đích và đánh giá các chỉ số đặc trưng sư
phạm
Xác định mục đích và đánh giá các chỉ số đặc trưng
tâm lý
Danh sách tên VĐV thực nghiệm mô hình đào tạo nam
VĐV Cầu lơng cấp cao
Kết quả kiểm tra lần 1 của các chỉ số sinh học đối với
nhóm nam VÐV đội tuyển quốc gia trong mơ hình đào
tạo VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 1 của các chỉ số sư phạm trong
mơ hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 1 của các chỉ số tâm lý trong mơ
hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 2 của các chỉ số sinh học trong
mơ hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 2 của các chỉ số sý phạm trong
mơ hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 2 của các chỉ số tâm lý trong mơ
hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số sinh học trong
mơ hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số sý phạm trong

mơ hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số tâm lý trong mơ
hình đào tạo nam VÐV cấp cao (n=8)
Tổng hợp thành tích thi đấu của nam VÐV Cầu lông
cấp cao
Kết quả xếp hạng thành tích thi đấu nội bộ của nhóm
nam VÐV Cầu lơng cấp cao (n=8)
So sánh thành tích 3 lần kiểm tra của nam VÐV Cầu lông
cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
Mơ hình nam VÐV Cầu lông cấp cao Việt Nam thông
qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
Kết quả phỏng vấn các mức đánh giá mơ hình đào tạo
nam VĐV CL cấp cao (n=24)

Trang
Sau 73

74
Sau 84
Sau 84
Sau 84
94
Sau 95
Sau 95
96
Sau 96
Sau 96
97
Sau 97
Sau 97

99
Sau 98
99
Sau 100
Sau 100
Sau 100


Thể loại

Số
3.36
3.37
3.38
3.39
3.40
3.41
3.42
3.43
3.44

Biểu bảng

3.45
3.46
3.47
3.48
3.49
3.50
3.51

3.52
3.53
3.54
3.55
3.56
3.57

Nội dung
Kết quả phỏng vấn xác định các giai đoạn HL của
VĐV Cầu lông cấp cao trong thực tiễn (n=10)
Kết quả phỏng vấn về các cấp độ tuyển chọn, đào tạo
VĐV Cầu lông
Kết quả phỏng vấn xác định đối tượng của các cấp độ
tuyển chọn, đào tạo VĐV Cầu lông (n=11)
Kết quả phỏng vấn xác định lứa tuổi và thời gian tuyển
chọn, đào tạo VĐV Cầu lông (n=16)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số sinh học đặc
trưng cho tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Kết quả xác định các chỉ số sinh học đặc trưng cho
tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test sư phạm đặc
trưng cho tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Kết quả xác định các chỉ số, test sư phạm đặc trưng
cho tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test tâm lý đặc
trưng cho tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Kết quả xác định các chỉ số, test tâm lý đặc trưng cho
tuyến VĐV ở giai đoạn chun mơn hố
Thống kê số lượng VÐV kiểm tra theo các tuyến đào
tạo hýớng ðến mơ hình VÐV Cầu lơng cấp cao

Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số sinh học của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test sư phạm của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test tâm lý của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số sinh học của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test sư phạm của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test tâm lý của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)
Tiêu chuẩn xếp loại theo từng chỉ số, test trong đánh
giá tuyển chọn VĐV của tuyến VĐV cấp độ 3
Bảng điểm đánh giá theo từng chỉ số, test trong đánh
giá tuyển chọn VĐV của tuyến VĐV cấp độ 3
Tiêu chuẩn xếp loại theo từng chỉ số, test trong đánh
giá tuyển chọn VĐV của tuyến VĐV cấp độ 2
Bảng điểm đánh giá theo từng chỉ số, test trong đánh
giá tuyển chọn VĐV của tuyến VĐV cấp độ 2
Tiêu chuẩn tổng hợp xếp loại trong tuyển chọn VĐV của
tuyến VĐV cấp độ 2 và cấp độ 3

Trang
109
111
111
Sau 113
Sau 113
Sau 113

Sau 113
Sau 113
Sau 113
Sau 113
114
115
Sau 115
Sau 115
Sau 115
Sau 115
Sau 115
Sau 117
Sau 117
Sau 117
Sau 117
118


Thể loại

Số
3.58
3.59
3.60

3.61

3.62
Biểu bảng


3.63

3.64
3.65

Nội dung
Sự biến đổi các chỉ số, test trong tuyển chọn nam VĐV
Cầu lông cấp độ 3 sau 1 năm tập luyện (n=20)
Sự biến đổi các chỉ số, test trong tuyển chọn nam VĐV
Cầu lông cấp độ 2 sau 1 năm tập luyện
So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trong tuyển chọn
VĐV cấp độ 3 giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với
tiêu chuẩn của các đơn vị (n = 20)
So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trong tuyển chọn
VĐV cấp độ 2 giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với
tiêu chuẩn của các đơn vị (n = 16)
Kết quả dự báo các chỉ số, test tuyển chọn VĐV cấp
độ 2 sau 1 năm tập luyện tiếp theo
So sánh sự khác biệt giữa kết quả dự báo các chỉ số,
test tuyển chọn VĐV tuyến cấp độ 2 với nhóm VĐV
trọng điểm (mơ hình tuyển chọn VĐV đã xác định)
So sánh số lượt VĐV cấp độ 3 được tuyển chọn
So sánh số lượt VĐV cấp độ 2 được tuyển chọn

Phân loại tiêu chuẩn TC VĐV tuyến chân đế-cấp độ 4
thông qua các chỉ số, test sinh học, sư phạm và tâm lý
theo mơ hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao
3.67
Tuyển chọn tuyến VĐV năng khiếu chân đế-cấp độ 4
thông qua các chỉ số, test sinh học, sư phạm và tâm lý

theo mơ hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao (n=25)
3.68
Đánh giá kết quả sau 01 năm TC tuyến VĐV năng
khiếu chân đế thông qua các chỉ số, test sinh học, sư phạm
và tâm lý theo mơ hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao
(n=25)
3.1
Kết phỏng vấn các yếu tố đặc trưng phù hợp với cấu
trúc, đặc thù của VĐV cầu lông cấp cao
3.2
Kết phỏng vấn các yếu tố đặc trưng trong xây dựng
mô hình VĐV cầu lơng cấp cao
3.3
Biểu đồ tương quan giữa các yếu tố đặc trưng
3.4
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số sinh học của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
3.5
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test sư phạm của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
3.6
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test tâm lý của tuyến VĐV cấp độ 3 (n = 20)
3.7
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số sinh học của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)
3.8
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test sư phạm của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)


Trang
Sau 118
Sau 118
120

120
Sau 123
Sau 123
124
125

3.66

Biểu đồ

Sau 136

Sau 136

Sau 136

61
63
65
Sau 115
Sau 115
Sau 115
Sau 115
Sau 115



Thể loại

Số
3.9
3.10

Biểu đồ

3.11

3.12

3.13

3.14

3.15

1.1
1.2
Sơ đồ

1.3
3.1

Nội dung
Kết quả kiểm tra và tính phân phối chuẩn của các chỉ
số, test tâm lý của tuyến VĐV cấp độ 2 (n = 16)
Mức độ phân tán kết quả trước và sau TC VĐV năng

khiếu của tuyến VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng
sinh học (n=25)
Nhịp tăng trưởng trước và sau TC VĐV năng khiếu
của tuyến VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng sinh học
(n=25)
Mức độ phân tán kết quả trước và sau TC VĐV năn2
khiếu của tuyến VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng sư
phạm (n=25
Nhịp tăng trưởng trước và sau TC VĐV năng khiếu
của tuyến VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng sư phạm
(n=25)
Mức độ phân tán kết quả trước và sau TC VĐV năng
khiếu của mơ hình VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng
tâm lý (n=25)
Nhịp tăng trưởng trước và sau TC VĐV năng khiếu
của mơ hình VĐV chân đế của các chỉ số đặc trưng tâm
lý (n=25)
Mơ hình VĐV cấp cao
Hệ thống các tổ chức quản lý đào tạo VĐV ở Việt Nam
Hệ thống đào tạo VĐV và đặc điểm các giai đoạn huấn
luyện VĐV
Các yếu tố quyết định đào tạo VĐV cấp kiện tướng

Trang
Sau 115
Sau 136

Sau 136

Sau 136


Sau 136

Sau 136

Sau 136
31
41
42
76


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Ở nước ta, thể thao thành tích cao có vị trí quan trọng trong việc phát triển
thể dục thể thao (TDTT) nói chung, nâng cao sức khỏe và năng lực con người,
có tác dụng to lớn trong việc tăng cường tình đồn kết hữu nghị giữa các quốc
gia, dân tộc và góp phần nâng cao uy tín, vị thế của đất nước. Thể thao thành
tích cao (TTTTC) là hoạt động huấn luyện (HL), đào tạo, tập luyện, thi đấu của
huấn luyện viên (HLV) và vận động viên (VĐV); trong đó, thành tích cao, kỷ
lục thể thao được coi là giá trị văn hóa, là sức mạnh và năng lực của con người.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (2018) nêu rõ:
“TTTTC là hoạt động HL và thi đấu thể thao có hệ thống của HLV, VĐV nhằm
đạt được thành tích, kỷ lục thể thao” [52].
TTTTC là sự phát huy, nâng cao giới hạn tiềm lực tối đa của cá nhân và
tập thể về hình thái cơ thể, chức năng sinh lý, phẩm chất tâm lý, tố chất thể lực
và kỹ - chiến thuật để đạt thành tích thi đấu xuất sắc, thông qua HL, thi đấu một
cách hệ thống, khoa học. Đặc điểm của TTTTC là: có tính nghệ thuật thi đấu
cao, đòi hỏi VĐV trải qua nhiều năm HL nghiêm khắc; tuân thủ nghiêm ngặt

các luật lệ, quy tắc thi đấu; thành tích thi đấu được xã hội cơng nhận; VĐV là
đại diện cho tổ chức, quốc gia hay địa phương thi đấu với mục đích rõ ràng [8].
Mục tiêu cao nhất của TTTTC là làm bộc lộ và khai thác mức độ tối đa
tiềm năng thể chất con người thể hiện bằng thành tích thể thao cao nhất của họ.
Các bộ phận chính cấu thành TTTTC có quan hệ chặt chẽ với nhau bao gồm:
tuyển chọn (TC) tài năng thể thao trẻ, HL VĐV, thi đấu thể thao, các điều kiện
đảm bảo nâng cao thành tích thể thao... Trong các yếu tố trên, HL VĐV là khâu
quan trọng trong quy trình đào tạo nhiều năm. Tiến trình đào tạo, bồi dưỡng
VĐV cấp cao là một quá trình khoa học liên tục, gắn liền với quá trình HL khoa
học và quản lý khoa học theo định hướng các đặc điểm của khả năng vận động,
tâm lý, cũng như các tư chất giải phẫu - sinh lý, tạo thành tiềm năng tổng hợp
để đạt thành tích cao ở mơn thể thao đó. Các đặc điểm mang tính định hướng


2

trong quá trình đào tạo VĐV cấp cao được nghiên cứu cho từng đối tượng của
một môn thể thao cụ thể và được xây dựng thành mơ hình VĐV cấp cao. [7]
Mơ hình VĐV cấp cao hay cụ thể là mơ hình đặc điểm VĐV ưu tú (model
of outstanding athlete’s characteristrics) là đặc điểm chung kết cấu năng lực thi
đấu của VĐV ưu tú. Năng lực thi đấu của VĐV cần thiết để tham gia thi đấu
môn chuyên môn đều được cấu thành bởi thể lực và chức năng cơ thể (thể năng),
kỹ năng, năng lực chiến thuật, năng lực tâm lý, năng lực trí tuệ. Kết cấu năng
lực thi đấu của mỗi VĐV đều có đặc điểm khác nhau, nhưng kết cấu năng lực
thi đấu của VĐV ưu tú lại có những đặc điểm chung. Xây dựng mơ hình kết cấu
đặc điểm VĐV ưu tú có thể khái quát một cách khoa học và mô tả chuẩn xác
những đặc điểm chung này, để đưa ra hệ quy chuẩn xác định mục tiêu HL nâng
cao năng lực thi đấu; đồng thời có tác dụng định hướng cho TC tài năng và HL
cơ bản cho VĐV trẻ. Xây dựng mơ hình kết cấu năng lực thi đấu của VĐV ưu
tú thường là thu thập hệ thống giá trị những chỉ số với số lượng nhất định về

năng lực thi đấu của VĐV ưu tú, để xử lý thống kê thành mô hình kết cấu định
lượng hoặc định lượng và định tính. Theo sự phát triển khơng ngừng về trình độ
thi đấu, mơ hình kết cấu đặc điểm năng lực thi đấu của VĐV cũng phải điều
chỉnh bổ sung. Mỗi VĐV tham chiếu mơ hình đặc điểm kết cấu năng lực thi đấu,
xác định mục tiêu HL của mình, sắp xếp kế hoạch HL, cần suy nghĩ đến đặc
điểm cá nhân, chú ý duy trì và phát huy ưu thế năng lực cá nhân. [8]
Ở các nước tiên tiến, công tác đào tạo VĐV khơng chỉ dựa vào yếu tố sẵn
có của bẩm sinh, di truyền, vào năng khiếu và cũng không đơn thuần chỉ dựa
vào yếu tố của công tác HL, sự khổ luyện của VĐV, mà HL thể thao phải là sự
kết hợp của nền khoa học tiên tiến, tạo thành quy trình cơng nghệ đào tạo VĐV.
Đó là quy trình đào tạo khoa học với sự kết hợp nhiều mặt, nhiều giải pháp như
y sinh học (sinh lý, sinh hóa, sinh cơ, di truyền, giải phẫu), kỹ thuật, tâm lý...
trong đó sự tác động của khoa học cơng nghệ vào lĩnh vực này chiếm tỷ trọng
ngày càng cao. Vì vậy, vận dụng thành quả của các môn khoa học vào q trình
TC, đào tạo, HL nâng cao thành tích thể thao có ý nghĩa quan trọng.


3

Cầu lông (CL) là môn thể thao ra đời và phát triển từ rất lâu trên thế giới
và đã được đưa vào chương trình thi đấu tại các kỳ Đại hội Thể thao Olympic,
ASIAD và các kỳ SEA Games. Trong những năm gần đây, CL ở Việt Nam là
một trong những môn thể thao phát triển rộng rãi trong quần chúng, có vị trí
quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe, tinh thần đoàn kết cho mọi người tập
luyện và thi đấu. Cùng với việc phát triển CL theo hướng phát triển rộng khắp,
ngành TDTT luôn quan tâm đến việc đào tạo một đội ngũ HLV, VĐV CL có
trình độ cao đáp ứng yêu cầu tập luyện của TTTTC tại các giải trong nước và
quốc tế. Trong Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 môn CL
được xác định là một trong những môn thể thao mũi nhọn được đầu tư trọng
điểm. Trên đấu trường quốc tế, các VĐV CL Việt Nam đã đạt được những thành

công nhất định và đã có những VĐV đạt đẳng cấp Thế giới như: Nguyễn Tiến
Minh, Vũ Thị Trang, Nguyễn Thùy Linh, Dương Bảo Đức, Thái Thị Hồng Gấm
Nguyễn Hoàng Nam, Đỗ Tuấn Đức… Thành tích thi đấu mơn CL Việt Nam
những năm gần đây đã đạt được những kết quả nhất định tại các kỳ SEA Game,
các giải Châu Á và thế giới. [121]
Công tác HL nam VĐV cấp cao ở nhiều mơn thể thao nói chung và ở mơn
CL nói riêng được triển khai ở các trung tâm HL thể thao quốc gia, các trung
tâm đào tạo VĐV ở các địa phương. Tuy nhiên trong quá trình TC và HL, các
HLV chỉ đánh giá trình độ tập luyện (TĐTL) thơng qua các chỉ số đặc trưng về
mặt sư phạm (thể lực, kỹ - chiến thuật, thi đấu), chưa đánh giá thường xun
thơng qua các chỉ số đặc trưng về hình thái, chức năng, tâm lý theo mơ hình
VĐV cấp cao một cách khoa học. Điều này dẫn đến kết quả HL nam VĐV cấp
cao môn CL chưa đạt được thành tích như mong muốn, chưa đáp ứng được mục
tiêu ngang bằng trình độ khu vực; đánh giá hiệu quả của quá trình HL, kiểm tra
TĐTL của VĐV cấp cao chỉ phụ thuộc vào khả năng chuyên môn, khả năng thi
đấu, chưa đánh giá được mức độ biểu hiện năng lực, trình độ của VĐV thơng
qua khả năng chịu đựng của cơ thể về mặt y sinh học, tâm lý, qua đó giúp các
HLV có những điều chỉnh phù hợp để nâng cao thành tích trong q trình HL.


4

Liên quan đến nội dung nghiên cứu của Luận án, một số cơng trình khoa
học đã được cơng bố như: Lê Hồng Sơn (2006) “Ứng dụng hệ thống các bài tập
nhằm phát triển thể lực chuyên môn cho nam VĐV CL trẻ lứa tuổi 16-18” [54];
Bùi Thị Hải Yến (2011), “nghiên cứu đặc điểm chức năng tuần hoàn của VĐV
CL lứa tuổi 17 – 18 giai đoạn chun mơn hóa sâu của trung tâm TDTT tỉnh
Quảng Ninh” [85]; Khoa Trung Kiên (2011), “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
TĐTL của nam VĐV lứa tuổi 16 – 18 đội tuyển CL trẻ quốc gia” [26]. Đàm
Tuấn Khôi (2012) “Xây dựng hệ thống đánh giá TĐTL của VĐV CL cấp

cao”[25]… Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến xây dựng mơ hình
VĐV cấp cao, gồm: Bùi Trọng Toại (2018) “Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển
chọn VĐV năng khiếu một số môn thể thao trọng điểm hướng tới mơ hình vận
động viên cấp cao về sư phạm và y sinh học” [64]; Chương trình nghiên cứu cấp
Bộ (2016) “Nghiên cứu ứng dụng hệ thống các giải pháp khoa học trong đào tạo
VĐV cấp cao các môn thể thao Olympic cơ bản” với 6 cơng trình nghiên cứu
tập trung các mơn thể thao Olympic, gồm: Bắn súng, cử tạ, thể dục dụng cụ,
điền kinh, bơi lội, teakwondo, karatedo; Chương trình nghiên cứu cấp Bộ (2018)
“Nghiên cứu mơ hình VĐV cấp cao một số môn thể thao trọng điểm hướng đến
ASIAD và Olympic” [49] đã đưa ra mơ hình VĐV cấp cao các mơn thể thao
Olympic: Cử tạ, Điền kinh, Bắn súng, Bơi lội, Thể dục dụng cụ và định hướng
TC VĐV năng khiếu nhằm chuẩn bị lực lượng VĐV kế thừa ở các năm tiếp theo.
Xuất phát từ những phân tích về ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cần thiết
nghiên cứu và cơ sở thực tiễn công tác HL VĐV cấp cao môn CL, đề tài luận án
“Nghiên cứu xây dựng mơ hình nam VĐV cấp cao môn CL qua các giá trị
sinh học, sư phạm và tâm lý” được lựa chọn nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu
quả công tác HL, kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV cấp cao mơn CL, góp phần
khoa học hóa cơng tác TC, đào tạo VĐV CL Việt Nam.


5

Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu xây dựng mơ hình nam VĐV cấp cao môn CL qua các giá trị
sinh học, sư phạm và tâm lý nhằm khoa học hóa cơng tác kiểm tra, đánh giá
TĐTL VĐV cấp cao và định hướng TC, đào tạo VĐV năng khiếu môn CL.
Mục tiêu nghiên cứu.
Với mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài luận án xác định giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu sau:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu xác định các chỉ số đặc trưng về sinh học (hình

thái, sinh lý, sinh hóa), sư phạm, tâm lý phù hợp với cấu trúc, đặc thù của nam
VĐV CL cấp cao.
Mục tiêu 2: Xây dựng và kiểm nghiệm mơ hình nam VĐV cấp cao thơng
qua các chỉ số đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý đã lựa chọn.
Mục tiêu 3: Định hướng TC VĐV năng khiếu theo các chỉ số đặc trưng
về sinh học, sư phạm và tâm lý trong mơ hình nam VĐV cấp cao môn CL.
Giả thuyết khoa học của luận án.
Từ thực tiễn còn hạn chế trong kiểm tra, đánh giá hiệu quả HL nam VĐV
cấp cao và định hướng TC VĐV năng khiếu môn CL, nếu xây dựng được mơ
hình nam VĐV cấp cao mơn CL qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý dựa
trên cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn HL ở Việt Nam, sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả công tác HL, kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV cấp cao
môn CL, đồng thời là cơ sở định hướng công tác TC, đào tạo VĐV năng khiếu
môn CL.


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về mơ hình VĐV cấp cao
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về mơ hình VĐV cấp cao
1.1.1.1. Khái niệm về mơ hình ở một số lĩnh vực khác nhau
Về bản chất “mơ hình” có thể được xem như sự mơ phỏng một hình mẫu
chuẩn, tối ưu, có giá trị của một phương án, một cách thức phát triển và có thể
ứng dụng với hiệu quả cao trong khơng gian và thời điểm nhất định.
Từ điển Oxford: Một thứ được sử dụng làm ví dụ để theo dõi hoặc bắt
chước (A thing used as an example to follow or imitate). Hay theo nghĩa giải
thích rõ hơn là một người hay vật là một ví dụ xuất sắc về chất lượng (A person
or thing regarded as an excellent example of a specified quality). [120]

Từ điển Cambridge: một cái gì đó mà một bản sao có thể được dựa trên vì
nó là một ví dụ rất tốt về thể loại của nó (something that a copy can be based on
because it is an extremely good example of its type). [119]
Mơ hình nghiên cứu (research model): Thể hiện mối quan hệ của các nhân
tố (các biến) trong phạm vi nghiên cứu, mối quan hệ này cần được phát hiện hoặc
qua kiểm chứng.
Mơ hình hóa khoa học (Scientific modeling): Mơ hình hóa khoa học, tạo ra
một đại diện vật lý, khái niệm hoặc toán học của một hiện tượng thực sự khó
quan sát trực tiếp. Các mơ hình khoa học được sử dụng để giải thích và dự đốn
hành vi của các đối tượng hoặc hệ thống thực và được sử dụng trong nhiều ngành
khoa học khác nhau...
Mơ hình hố là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi trong
khoa học và kỹ thuật. Sự hình thành mang tính chun biệt đối với việc nghiên cứu
các đặc tính này gọi là mơ hình. Theo tác giả Lê Anh Tuấn [74] mơ hình hố là
một mơn khoa học về cách mơ phỏng, giản lược các thông số thực tế nhưng vẫn
diễn tả được tính chất của từng thành phần trong mơ hình, mơ hình khơng hồn
tồn là một vật thể hiện thực, nhưng nó giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn hệ thống


7

thực tế. Mơ hình hố và mơ phỏng được ứng dụng không những vào lĩnh vực
khoa học công nghệ mà còn ứng dụng hiệu quả vào nhiều lĩnh vực khác như
kinh tế, văn hoá thể dục thể thao và trong lĩnh vực qn sự.
Mơ hình giáo dục (Educational model): Một mơ hình giáo dục gồm tập hợp
một số lý thuyết và phương pháp tiếp cận giảng dạy và chỉ đạo giáo viên phát
triển các chương trình học tập và hệ thống hóa q trình giảng dạy và học tập.
Huitt (1995): mơ hình dạy học có nhiều yếu tố cấu thành liên quan đến
thành tích học tập của học sinh, nó đặt trong mối tương tác giữa 6 yếu tố: (1)
quy trình đào tạo và đặc điểm của trường, (2) gia đình, (3) cộng đồng, (4) nhà

nước, (5) truyền thơng và (6) mơi trường tồn cầu [101], [117].
1.1.1.2. Khái niệm về mơ hình tài năng thể thao:
Một số khái niệm về mơ hình xác định tài năng thể thao như sau:
Mơ hình của Harre (1982): (theo trích dẫn của Durand-Bush & Salmela,
2001) mơ tả "có thể là một trong những mơ hình phát hiện tài năng hồn thiện
nhất trong hệ thống cơ sở lý luận" (Durand-Bush & Salmela, 2001, tr.272) [97].
Mô hình này được dựa trên giả định rằng: chỉ thơng qua tập luyện mới có thể xác
định một VĐV trẻ thành cơng hay khơng. Theo đó, Harre nhấn mạnh tầm quan
trọng của việc đưa càng nhiều VĐV trẻ vào chương trình HL càng tốt.
Xác định tài năng thể thao khơng thể dựa vào các thuộc tính thể chất bên
ngồi mà phải kết hợp một số biến tâm lý và xã hội giúp VĐV thành công. [16]
Montpetit và Cazorla (1982) đã mở rộng mơ hình của Gimbel (theo trích
dẫn của DurandBush & Salmela, 2001) [97] đã thêm các chi tiết liên quan quyết
định đến thành tích là yếu tố hình thái và sinh lý. Theo họ, hồ sơ của các VĐV
đỉnh cao ban đầu dựa trên các quy trình kiểm tra sinh lý thông thường. Sự ổn
định của các biến này sau đó được xác minh thơng qua kiểm tra dài hạn và chỉ
khi đó các biến mới có thể được áp dụng cho các nhóm VĐV trẻ hơn.
Bompa (1999), người đã phát triển khái niệm mơ hình về xác định tài năng
thể thao dựa trên một hệ thống và thường được các nước Đơng Âu sử dụng. Mơ
hình của ơng nhấn mạnh ba nhóm yếu tố quyết định thành tích, cụ thể là: (1)


8

năng lực vận động (kỹ năng tri giác và vận động, sức bền, sức mạnh và công
suất), (2) năng lực sinh lý và (3) đặc điểm hình thái. [90], [91].
Theo Geron (1978) [98] xây dựng mơ hình xác định tài năng thể thao theo
ba quy trình: (a) xác định hồ sơ “VĐV đỉnh cao” trong một môn thể thao cụ thể,
(b) thông qua các nghiên cứu theo chiều dọc xác định các biến liên quan chặt chẽ
đến thành công và phụ thuộc vào di truyền, và (c) xác định các giai đoạn tuổi khi

khía cạnh di truyền của các yếu tố được chọn là mạnh nhất. Cơ sở cho các thủ
tục này là sự cần thiết phải phân biệt đặc điểm của một nhà vô địch và những
phẩm chất cá nhân cần thiết để trở thành một nhà vô địch.
Mô hình của Simoton (1999), [109] có cái nhìn khá tồn diện, đa chiều về
các mặt: xây dựng dưới dạng một mơ hình biểu sinh gồm 2 phần. Phần mơ hình
nổi bật được xử lý các dữ liệu có tính đặc trưng vùng miền, nghiên cứu cắt ngang
theo luật phân phối (cross sectional distribute) và khả năng dự đoán, di sản truyền
thống gia đình. Phần mơ hình biểu sinh xử lý các dữ kiện cho việc trưởng thành
về thành tích sớm và muộn, các dấu hiệu nhận dạng ban đầu, nghiên cứu cắt
ngang trong suốt thời gian duy trì thành tích thể thao, sự suy giảm thành tích và
thay đổi trong lĩnh vực tài năng và dự đoán theo chiều dọc.
1.1.1.3. Khái niệm mơ hình đặc điểm VĐV cấp cao
Khái niệm VĐV cấp cao
Thuật ngữ “VĐV cấp cao”, “VĐV ưu tú”, “VĐV trọng điểm” hoặc “VĐV
chuyên nghiệp” chưa được các nhà chuyên môn thống nhất về định nghĩa. VĐV
cấp cao được HL tại các Trung tâm HL thể thao quốc gia hoặc các cơ sở đào
tạo-HL VĐV do nhà nước đầu tư và quản lý.
Theo Từ điển Tiếng Việt xác định khái niệm VĐV là “Người hoạt động
thể thao đã đạt tới một trình độ nhất định”. VĐV Bơi lội. VĐV Điền kinh. Đạt
danh hiệu “VĐV cấp ưu tú”. [81]
Theo Collins (1998) “VĐV là những người được đào tạo để thi đấu các
mơn thể thao địi hỏi sức bền, sức khỏe và tốc độ. VĐV có thể là người thi đấu
thể thao chuyên nghiệp, nghiệp dư hay bán chuyên nghiệp [103]


9

Chiến lược phát triển TDTT đến năm 2020 [5] xác định tiêu chí mơn thể
thao trọng điểm và VĐV trọng điểm ở các quốc gia là: Giành huy chương vàng
Thế vận hội, ưu tiên môn thể thao nhiều lần giành huy chương vàng Thế vận

hội. Cụ thể: “VĐV trọng điểm loại 1 có khả năng giành huy chương vàng Asiad,
huy chương Olympic. Trung ương và địa phương, ngành kết hợp quản lý và đầu
tư, nhưng trung ương tập trung đầu tư là chính...”.
Theo Lê Văn Xem và cộng sự (2014) [84], đưa ra khái niệm về chức danh
VĐV TTTTC như sau: “VĐV TTTTC được hiểu là người có tài năng thể thao,
tập luyện thường xuyên và có hệ thống về một hay nhiều môn thể thao để tham
gia thi đấu TTTTC và được cơ quan quản lý Nhà nước về TDTT có thẩm quyền
cơng nhận”. Như vậy, theo pháp lý không phải bất cứ người tập luyện thể thao
nào cũng được mang chức danh VĐV thể thao.
Theo Thư viện Bách khoa toàn thư trực tuyến (Online Encyclopedia) [118]
định nghĩa VĐV chun nghiệp: “VĐV đạt được vị trí đầu trong mơn thể thao họ
đã tập luyện nhiều năm. VĐV chuyên nghiệp là những người có tài năng bẩm sinh,
khả năng chịu đựng và khả năng cạnh tranh cao. Có phản xạ và khả năng phối hợp
tuyệt vời, đồng thời có kỷ luật tốt khi luyện tập và HL nghiêm ngặt”.
Các đặc điểm của VĐV cấp cao
Theo Dương Nghiệp Chí (2014) đánh giá [8] “…nghiên cứu về đặc điểm
VĐV ưu tú từng mơn thể thao của thế giới cịn rất ít được công bố với những chỉ số,
tiêu chuẩn cụ thể. Ở nước ta, những tư liệu của từng môn thể thao lại càng thiếu”.
Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể về đặc điểm của VĐV cấp
cao, chỉ có một số nghiên cứu riêng lẻ của một số tác giả: Đặng Hồng Nhung
(2015) [45], Đặng Hà Việt (2016) [82], Huỳnh Thúc Phong (2016) [51], Bùi
Trọng Toại (2018) [64], Vũ Việt Bảo (2018) [4]… Qua tổng hợp phân tích các
cơng trình nghiên cứu có thể hiểu đặc điểm VĐV cấp cao là những VĐV đã đạt
được thành tích nổi trội nhất định trong hệ thống các giải thi đấu quốc gia, quốc
tế. Do vậy, tác giả Lâm Quang Thành (2017), đã tổng hợp: “tài năng thể thao
được công nhận là thành phần của vốn tài năng quốc gia, là sản phẩm của sự


10


tổng hợp đầu tư của toàn xã hội và sự tự hồn thiện khả năng chính mình. Tính
theo thuộc tính cá nhân thì tài năng mang đặc trưng cá nhân rõ rệt”. [61]
Dựa trên quan điểm của Lâm Quang Thành, tác giả Bùi Quang Hải và
cộng sự [18] xác định: “Tài năng thể thao là sự tổng hoà những đặc điểm rất đa
dạng về hình thái, chức năng sinh lý, tâm lý, khả năng vận động và những đặc
điểm khác của con người, kết hợp với sự tập luyện kiên trì để đạt thành tích cao,
lập kỷ lục trong từng môn thể thao cụ thể và được xã hội thừa nhận”.
Theo phân tích của Dương Nghiệp Chí [7], đặc điểm của VĐV ưu tú phụ
thuộc vào nhóm mơn khác nhau. Tác giả phân theo 02 nhóm mơn: Nhóm mơn
thể lực chủ đạo và nhóm mơn kỹ năng chủ đạo và phân loại theo từng yếu tố đặc
trưng theo từng môn thể thao. Trong đó, mơn CL thuộc nhóm mơn “tính đối
kháng cách lưới” có yêu cầu đặc điểm về năng lực thi đấu của VĐV ưu tú CL
là: “Chiến thuật biến hóa đa dạng, chú trọng tác động của chiến thuật đối với kết
quả thi đấu, tăng tác dụng của tố chất thể lực”.
Khái niệm mơ hình VĐV cấp cao:
Theo các tác giả Dương Nghiệp Chí [8], Lê Nguyệt Nga [40], Phạm Ngọc
Viễn [80], các nhân tố cấu thành trình độ cấp cao được thể hiện ở sự nâng cao
về năng lực thể thao (các tiền đề để đạt thành tích cao) là hình thái cơ thể, các
đặc điểm về sinh lý, sinh hóa, tuổi sinh học, các tố chất thể lực, khả năng tiếp
thu kỹ-chiến thuật, khả năng chịu đựng LVĐ, phẩm chất tâm lý.
Theo Nguyễn Thành Lâm [26]: người tài thể thao có đặc tính riêng biệt
và sáng tạo trong lĩnh vực năng lực thể chất của con người. Đặc trưng mơ hình
là những đặc điểm nổi trội của VĐV, dựa vào mơ hình để định hướng q trình
HL cho phù hợp với mặt mạnh, yếu và năng lực thi đấu của VĐV. [23], [33]
Theo Lê Nguyệt Nga (2013) [41], đặc trưng mơ hình VĐV cấp cao là sơ
đồ các chỉ số thích hợp đối với TĐTL và thi đấu của VĐV. Soạn thảo đặc biệt
trong mơ hình là tìm ra các yếu tố tác động trực tiếp đến thành tích thể thao,
muốn vậy phải tiến hành khảo sát toàn diện các VĐV cấp cao các chỉ số đặc
trưng về hình thái, kỹ thuật, thể lực, tâm lý.



11

Theo tác giả Phan Hồng Minh (2000) [35], để có mơ hình đúng, phải miêu
tả chính xác mơ hình, lập các chỉ tiêu khoa học, đánh giá chuẩn thực trạng hiện
tại và dự báo phát triển sắp tới cũng như tương lai. Đặc trưng mơ hình khơng
được mơ hồ và khó xác định bản thân tài năng thể thao về các mặt, phải có mơ
hình biểu hiện chỉ tiêu cụ thể quan trọng.
Tác giả Nguyễn Toán (1998) [68] cho rằng: muốn xác lập được mơ hình
lý tưởng phải xem xét phải tính tốn tồn diện vai trị, mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố đặc trưng mơ hình cấu trúc, đồng thời đề ra các nội dung, chỉ tiêu
trắc nghiệm định lượng thích hợp. Đặc trưng mơ hình là cấu trúc về các yếu tố
quyết định năng lực thể thao của VĐV cấp cao, các năng lực trên phụ thuộc vào
mức độ kỹ thuật, trình độ chiến thuật trong thi đấu.
Theo tác giả Dương Nghiệp Chí và cộng sự (2014) [8] xác định VĐV ưu
tú là người có tài năng, chỉ ở họ mới có những đặc điểm đáng để nghiên cứu,
hoặc đáng để xác lập mơ hình. Xây dựng mơ hình kết cấu đặc điểm VĐV ưu tú
có thể khái quát một cách khoa học là mô tả chuẩn xác những đặc điểm chung
này để đưa ra hệ quy chuẩn xác định mục tiêu HL nâng cao năng lực thi đấu.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành mơ hình VĐV cấp cao
Thành tích thể thao bị chi phối bởi nhiều yếu tố, vì vậy để xây dựng mơ
hình VĐV cấp cao phải xác định được những yếu tố cấu thành giá trị của mơ
hình VĐV cấp cao. Trong đó, những giá trị về y sinh học, sư phạm và tâm lý
đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong mơ hình VĐV cấp cao.
1.1.2.1. Các yếu tố cấu thành giá trị sinh học trong mơ hình VĐV cấp cao:
Yếu tố hình thái:
Hình thái phản ánh cấu trúc cơ thể, được xác định bởi trình độ phát triển,
những giá trị tuyệt đối về nhân trắc, tỷ lệ những chỉ số đó. Kết quả kiển tra cho
biết cơ thể của VĐV có phát triển đúng quy luật chung hay không, đúng với yêu
cầu đặc thù của môn thể thao là chuyên môn hẹp của VĐV hay không.

Từ thế kỷ 19, các nhà nghiên cứu đã phát hiện tiềm năng của các phép đo
nhân trắc-hình thái và sinh lý là yếu tố phân biệt thành tích/trình độ của VĐV.


12

Có nhiều chỉ số được xem xét như tuổi, chiều cao, cân nặng cho tới các yếu tố
phức tạp hơn cần dùng đến nhiều phép đo nhân trắc, phân tích thành phần cơ thể
và năng lực vận động. Nhiều nghiên cứu đã so sánh sự khác biệt giữa VĐV cấp
cao và cấp thấp để xác định các yếu tố đặc thù của môn thể thao.
Theo De Garay (1974), [96] hồ sơ nghiên cứu về 1.265 nam và nữ VĐV
của 13 môn tại Thế vận hội Mexico City năm 1968 , gồm tổng hợp thành hồ sơ
đánh giá nhân trắc và thể chất của các VĐV. Sau khi so sánh số liệu của nhóm
đối chứng gồm 370 người khơng phải là VĐV, de Garay (1974) xác nhận và
phát triển thông tin hồ sơ về nhân trắc và thể chất của các VĐV Olympic thành
cơng trong các cuộc thi. Trong đó xác định được các chỉ số / test mang tính đặc
thù để đánh giá và TC VĐV các môn thể thao khác nhau.
Hoshizaki (1987) [100], Grabiner và McKelvain (1987) [99] tuyên bố có
thể dự đốn thành cơng của những thiếu niên có đặc điểm giống với các VĐV
thể dục dụng cụ đỉnh cao từ đó HL và đào tạo họ đạt thành cơng. Các tác giả xây
dựng mơ hình phát hiện tài năng dựa trên phân tích đặc điểm nhân trắc và thể
chất của cả VĐV cấp cao và VĐV trẻ trong từng nội dung thi đấu. Tuy nhiên,
Wolstencroft E. (2002) [115] đã phân tích và nhận định mơ hình này vẫn cịn
hạn chế vì: (1) các yếu tố nhân trắc và thể chất khơng duy trì mãi trong q trình
trưởng thành, (2) thành tích thay đổi theo tuổi tác, (3) kết quả các nghiên cứu
gần đây về sự khác biệt nhân trắc của các VĐV thành công chưa thống nhất.
Cho đến nay các đặc điểm nhân trắc và thể chất vẫn là các yếu tố rất được chú
trọng trong nghiên cứu TC tài năng thể thao.
Yếu tố chức năng cơ thể:
Các yếu tố chức năng cơ thể quy định hoạt động thể lực của cơ thể. Khả

năng chức phận của các cơ quan trong cơ thể là năng lực tiềm ẩn của mỗi người
được phát triển, hoàn thiện nhờ quá trình giáo dục, rèn luyện và bộc lộ ra bên
ngồi bằng tố chất thể lực, năng lực vận động của cơ thể.
Kiểm tra chức năng sinh lý nhằm nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và chức
năng của các cơ quan trong cơ thể VĐV, có vai trị đặc biệt quan trọng đối với


×