Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quản trị hàng tồn kho của công ty TPTM hải phát (8,8 điểm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----------***-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY THỰC PHẨM
THƯƠNG MẠI HẢI PHÁT
GV HƯỚNG DẪN
BỘ MÔN
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
MÃ SINH VIÊN
LỚP HC

:

TS. NGUYỄN THỊ MINH THẢO

:

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

:

NGUYỄN THÚY HIỀN

:

19D180157

:


K55H3

HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
“Trí tuệ là tài sản vĩ đại nhất của một con người và khả năng giành được tài sản này hoàn
toàn nằm trong khả năng của ta, bất cứ nơi đâu và bất cứ người nào. Học hỏi từ bất cứ ai có thể
có ích cho ta là một điều cực kì đáng giá.”
Trích “Trí tuệ Do Thái”, Eran Katz Sự thành công luôn bao gồm nhiều yếu tố, được sự hỗ
trợ từ những người xung quanh, được quan sát, hoc hỏi mọi người chính là sự thành cơng lớn
nhất mà tơi gặt hái được trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi may mắn đã được sự
quan tâm và giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô và quý anh chị nhân viên tại cơ sở thực tập.
Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức bổ ích và thực tiễn trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học
Thương Mại.
Đặc biệt, với sự hỗ trợ của Thầy giáo hướng dẫn ...., tơi đã hồn thành luận văn: “Quản trị
hàng tồn kho tại Công ty Thực phẩm Thương mại Hải Phát”.
Kính chúc Ban giám hiệu và Q Thầy Cơ trong trường dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Kính chúc Ban điều hành và thành viên trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và
gặt hái được nhiều thành cơng trong cơng việc.
Kính chúc q Cơng ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm bản thân, bài luận này vẫn
cịn nhiều điểm thiếu sót. Tơi rất mong được nhận sự góp ý của các Thầy, Cơ giáo để bài Khóa
Luận Tốt Nghiệp được hồn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa Luận Tốt Nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ

giáo viên hướng dẫn và tài liệu trên Internet, khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong Khóa Luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ.....................................................................................................
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................................
PHẦN I: LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4
5. Bố cục đề tài...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA
CÔNG TY THỰC PHẨM THƯƠNG MẠI HẢI PHÁT...............................................5
1.1.

Khái quát về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho......................................5

1.1.1.

Hàng tồn kho..................................................................................................5

1.1.2.


Quản trị hàng tồn kho...................................................................................10

1.2.

Sự cần thiết của tồn kho dự trữ trong doanh nghiệp.....................................12

1.3.

Nội dung chính trong quản trị hàng tồn kho..................................................13

1.3.1.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho dự trữ..........................................13

1.3.2.

Chi phí tồn kho và ảnh hưởng của chi phí tồn kho.......................................14

1.3.3.

Mơ hình hiệu quả.........................................................................................15

1.3.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp....21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM THƯƠNG MẠI HẢI PHÁT....................................................22
2.1.


Giới thiệu khái quát về công ty........................................................................22

2.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty.........................................................................22

2.1.2.
ty

Mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ cơ bản và ngành nghề kinh doanh của cơng
22

2.1.3.

Tình hình kinh doanh của cơng ty TPTM Hải Phát năm 2019 – 2021.........25


2.2.

Phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho của cơng ty...............................30

2.2.1.

Tình hình thực hiện cơng tác quản trị hàng tồn kho.....................................30

2.2.2.

Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty TPTM Hải Phát..........36


2.3.

Yếu tố tác động đến quản lý hàng tồn kho của công ty TPTM Hải Phát.....38

2.3.1.

Yếu tố khách quan........................................................................................38

2.3.2.

Yếu tố chủ quan...........................................................................................39

2.4. Những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty TPTM
Hải Phát40
2.4.1. Những ưu điểm trong công tác quản lí hàng tồn kho.......................................41
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho......................................41
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TPTM HẢI
PHÁT.............................................................................................................................. 43
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TPTM Hải Phát và phân tích ma trận SWOT
...................................................................................................................................... 43
3.1.1. Định hướng phát triển......................................................................................43
3.1.2. Phân tích ma trận SWOT.................................................................................44
3.2. Các giải pháp đề xuất và một số kiến nghị với Công ty TPTM Hải Phát........46
3.2.1. Đề xuất giải pháp.............................................................................................46
3.2.2. Một số kiến nghị..............................................................................................51
PHẦN III: KẾT LUẬN..................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................
PHỤ LỤC............................................................................................................................



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty TPTM Hải Phát: Công ty Thực phẩm Thương mại Hải Phát.
SCOR: Supply Chain Operation Reference - Mơ Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung
Ứng, là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền thông các quyết
định quản lý chuỗi cung ứng trong một công ty và với các nhà cung cấp, khách hàng của một
công ty.
EOQ: Economic Order Quantity, mơ hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất. BOQ: Back Order
Quantity, mơ hình dự trữ thiếu.
QDM: Quantity Discount Model, mơ hình khấu trừ theo số lượng. Thuế GTGT: Thuế Giá trị
Gia tăng.
Thuế TNDN: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.
TSLĐ: Tài sản lưu động. LĐPT: Lao Động phổ thông.
ROS: Return On Sales, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.
EAT: Earnings After Taxes, Lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận ròng. ROA: Return On Assets, tỷ số
lợi nhuận trên tài sản.
KKTX: kiểm kê thường xuyên.
KKĐK: kiểm kê định kỳ.
LIFO: Last In First Out, Nhập sau xuất trước.
FIFO: First In First Out, Nhập trước xuất trước.


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC..................................................................
Hình 1.2. Mơ hình tồn kho của một doanh nghiệp......................................................................
Hình 1.3. Mơ hình BOQ đặt hàng theo lơ sản xuất......................................................................
Hình 1.4. Mơ hình QDM khấu trừ theo số lượng........................................................................
Hình 1.5. Mơ hình tồn kho kịp thời J.I.T.....................................................................................
Hình 2.1. Sơ đồ mơ hình quản lý của Cơng ty TPTM Hải Phát...................................................

Hình 2.2. Địa bàn kinh doanh của Cơng ty TPTM Hải Phát .......................................................
Hình 2.3. Quy trình quản lý vật tư...............................................................................................
Hình 2.4. Quy trình nhập kho tại Cơng ty TPTM Hải Phát.........................................................
Hình 2.5. Quy trình xuất kho tại Cơng ty TPTM Hải Phát..........................................................
Hình 2.6. Các loại hóa đơn..........................................................................................................
Hình 2.7. Kho lạnh bảo quản HTK..............................................................................................
Hình 2.8. Máy móc, trang thiết bị của cơng ty............................................................................
Hình 3.1. Ứng dụng mã vạch trong quản trị kho.........................................................................
Hình 3.2. Bí đỏ dài chuẩn Vietgap...............................................................................................


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bài tốn tính lượng đặt hàng tối ưu.............................................................................
Bảng 2.1. Các phịng ban/ vị trí và nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh (tóm tắt) của Cơng ty TPTM Hải Phát năm 2019 –
2021............................................................................................................................................
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty TPTM Hải Phát 2019 – 2021.................
Bảng 2.4. Nguồn nhân lực trong kho của Công ty TPTM Hải Phát.............................................
Bảng 2.5. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho.......................................................................
Bảng 2.6. Đánh giá tỷ trọng hàng tồn kho trong tài sản lưu động...............................................
Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Bí đỏ dài chuẩn Vietgap..............................................................


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ chênh lệch doanh thu thuần của Công ty TPTM Hải Phát năm 2019 –
2021............................................................................................................................................
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ chênh lệch lợi nhuận của Công ty TPTM Hải Phát năm 2019 – 2021.......
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ chênh lệch chi phí của Cơng ty TPTM Hải Phát năm 2019 – 2021...........
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kho của Công ty...............................................................................................

Sơ đồ 2.5. Các yếu tố tác động đến quản trị hàng tồn kho của Công ty TPTM Hải Phát.............
....................................................................................................................................................


PHẦN I: LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc phát
triển nền kinh tế chung của một đất nước, nhất là trong xu thế hiện nay khi Việt Nam đã gia
nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Tuy nhiên, những thách thức của việc hội
nhập cũng không hề nhỏ. Đặc biệt, kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào nền nơng nghiệp
và sản xuất. Để có thể tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo tự chủ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và phải có lợi nhuận. Muốn thực hiện được điều đó
các doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội
đồng thời nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm , bảo đảm tính cạnh tranh cho sản phẩm
của mình.
Để làm làm được điều đó, ngồi việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với hoàn
cảnh của từng doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng cần phải giám sát chặt chẽ và kĩ càng các
khâu trong quá tình sản xuất kinh doanh. Từ bước tìm kiếm nhà cung ứng, đến việc thu mua
nguyên vật kiệu đến lúc tìm thị trường tiêu tụ sản phẩm cần được bảo đảm tuyệt đối.
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị tương đối
lớn trong tổng tài sản lưu động của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương
mại. Vì vậy, hàng tồn kho có vai trị như “một bước chạm” an toàn giữ hai giai đoạn bao gốm
giai đoạn sản xuất và giai đoạn dự trữ - tiêu tụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà các hoạt
động ở hai bộ phận này chưa đạt tới sự động điệu để có thể đồng bộ.
Theo tác giả Nguyễn Huy Tuân có viết trên website của Đại học Duy Tân: “Lưu kho là
một trong những chức năng cốt lõi nhất của logistics, song nó có xu hướng bị cọi như lại một
đứa con rơi trong chuỗi cung ứng của công ty. Trong mô hình tham chiếu của chuỗi cung ứng
(SCOR) bao gồm hoạch định, mua hàng, sản xuất, giao hàng và thu hồi, thì lưu kho được ngầm
hiểu có một phần thuộc về khâu mua hàng (sau khi mua hàng, bạn phải giữ chúng ở một nơi
nào đó), một phần thuộc về khâu giao hàng (hàng hóa được xếp lên một xe tải và phải lưu hàng

hóa ở đâu đó trước), và một phần thuộc về khâu thu hồi, bào hàm luôn quá trình logistics
ngược. Và 70% các cơng ty Bắc Mỹ th ngồi ít nhất vài kho hàng của một cơng ty logistics
bên thứ ba, một dấu hiệu rõ ràng chi thấy họ không xem quản trị kho hàng là một trong những
1


thế mạnh của họ. Lấy cơng ty Walmart làm ví dụ: “Nhà bán lẻ khổng lồ Wal-Mart Store Inc –
xây dựng để giảm giá dựa và hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Bằng cách đặt các
trung tâm phân phối khu vực (distribution center - DC) gần các siêu thị của mình, thì Wal-Mart
đã phá vỡ truyền thống lâu đời trong lĩnh vực bán lẻ là duy trì chỉ một hoặc vài DC để phục vụ
cho toàn bộ Hoa Kỳ. Là nhà bán lẻ khởi nghiệp bằng việc mở các cửa hàng tại các thị trấn nhỏ
vùng ngoại ô và chao bán đa dạng các loại mặt hàng với giá thấp nhất, Wal-Mart nhận thấy
rằng vận tải và sự bổ sung hàng hóa trở nên quá tốn kém và mất thời gian dưới các thức bán lẻ
truyền thống. Do đó nhu cầu thực tế đã thúc đẩy sự ra đời ý tường đặt nhà kho tại vị trí chiến
lược nhằm bổ sung lượng hàng tồn kho kịp thời và kinh tế. Kết quả là Wal-Mart chất đầy kệ
hàng hóa của mình thường xun hơn bởi vì mỗi siêu thị của Wal-Mart được chi viện đều đặn
hơn đối thủ của họ. Nhiều hàng hóa hơn trên kệ khiến khách hàng hài lòng hơn, và phần lịch
sử của ngành bán lẻ sau đó thì ta đã thấy.”
Do đó, cơng tác quản trị hàng tồn kho giữ nhiệm vụ then chốt và có ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động của doanh nghiệp trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp nói chung và lợi
nhuận nói riêng. Cơng tác quản trị hàng tồn kho tốt sẽ cắt giảm bớt các chi phí liên quan đến
hàng tồn kho (chi phí nhân cơng, chi phí cơ hội của một khoản tiền đầu tư vào hoạt động quản
lí hàng tồn kho,. ). Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lí nhằm phục vụ cho quá trình bán hàng
thơng suốt, khơng bị gián đoạn. Qua đó, có thể bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt nhất và
đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Công ty TPTM Hải Phát là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nuôi
trồng và chế biến các loại thực phẩm nông sản nông nghiệp…. Là một công ty mới có mặt trên
thị trường, với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm đến với khách hàng, các đại lý bán sỉ, bán lẻ,
người tiêu dùng với giá cả hợp lý, chính sách khuyến mãi và các dịch vụ hậu mãi đạt chuẩn.
Đến nay cơng ty đã có mặt chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước, đáp ứng

trên 80% nhu cầu khách hàng. Chính vì vậy, công tác quản trị hàng tồn kho là một một chủ đề
ln được đặt lên hàng đầu. Việc hồn thiện công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những
ưu tiên bậc nhất của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc dự trữ
hàng hóa hằng ngày. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã ý thức được tầm quan trọng của
quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động bán hàng của cơng ty. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài Khóa
Luận Tốt Nghiệp:
2


“Quản trị hàng tồn kho tại công ty Thực phẩm Thương mại Hải Phát”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu khảo công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty
Thực phẩm Thương mại Hải Phát. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài hướng vào vấn đề: hoạt
động xuất - nhật hàng tồn kho và đánh giá chất lượng quản trị hàng tồn kho.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu các lý thuyết về “Hàng tồn kho” và quản trị hàng tồn kho tại Doanh Nghiệp
- Tìm hiểu cơng tác quản trị tại Công ty Thực phẩm Thương mại Hải Phát
- Kiểm điṇh chất lượng quản trị hàng tồn kho.
- Kết quả của nghiên cứu sẽ là những gơị ý hữu ích cho nhà quản tri ̣taị cơng ty nhằm đưa
ra các quyết điṇh quản tri n ̣ hằm quản trị tốt hàng tồn kho. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp nhà quản
tri ̣Công ty TPTM Hải Phát thấy đươc ̣cu ̣thể về tác đôṇg của hàng tồn kho đến doanh thu lợi
nhuận và dịch vụ khách hàng của cơng ty.
Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản trị hàng tồn kho và áp dụng hai mơ
hình tồn kho EOQ, BOQ để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu cho Công ty Thực phẩm
Thương mại Hải Phát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: hàng tồn kho và công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty
TPTM Hải Phát.
 Phạm vi nghiên cứu:

-

Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phịng kế tốn và kho hàng của Công
ty TPTM Hải Phát.

-

Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm (2019 –
2021) và tình hình cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TPTM Hải Phát trong thời gian thực tập.

-

Về nội dung: thực hiện nghiên cứu thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TPTM Hải Phát qua 3 năm tài chính và đưa ra
một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TPTM Hải Phát.
3


4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng cách phòng vẫn trực tiếp các cán bộ. nhân viên tại
doanh nghiệp. Trực tiếp đến kho của cơng ty quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế từ
đó chỉ ra các con số cụ thể về thực trạng hàng tổn kho của công ty.
 Số liệu thứ cấp:
Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Thu thập số liệu thực tế tại tổ kế tốn của phịng tài chính - kế tốn của cơng ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị
hàng tồn kho. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình quản trị hàng tồn kho của công ty và

đưa ra một số kiến nghị và biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý tốt hơn.
5. Bố cục đề tài
 Phần I: Lời nói đầu
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cở sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho trong doang nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TPTM Hải Phát.
 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hàng tồn kho tại Công ty TPTM Hải Phát.
 Phần III: Kết luận

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
CỦA CÔNG TY THỰC PHẨM THƯƠNG MẠI HẢI PHÁT
1.1. Khái quát về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
1.1.1. Hàng tồn kho
1.1.1.1.

Khái niệm

Hàng tồn kho: là bộ phận tài sản lưu động dự trữ cho sản xuất, dự trữ cho lưu thơng hoặc
đang trong q trình chế tạo ở doanh nghiệp. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỉ trọng lớn và có vị
trí quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [4]
Theo Chuẩn mực số 02 về hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì hàng tồn kho
là những tài sản: được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá
trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử dụng trong
q trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với chi phí

cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, hàng tồn kho
được tính theo giá gốc, , trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
phải tính theo giá trị thuần để có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí mua,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại. [5]
Tóm lại, “hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân,
đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa vào sử
dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng cịn tồn kho, hàng
hóa đang trong q trình sản xuất dở dang...”. Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp, các dạng
hàng tồn kho sẽ khác nhau và nội dung hoạch định, kiểm soát hàng tồn kho cũng khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp làm công tác dịch vụ, sản phẩm của họ là vơ hình như dịch vụ của
các cơng ty tư vấn, các cơng ty giải trí… thì hàng tồn kho chủ yếu là các dụng cụ, phụ tùng và
phương tiện vật chất - kĩ thuật dùng vào hoạt động của họ.
- Đối với lĩnh vực này, nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho có tính chất tiềm tàng và có thể
nằm trong kiến thức tích tụ, tích luỹ trong năng lực và kiến thức của nhân viên làm những công
5


việc đó. Ví dụ như bàn ghế phục vụ cho việc bán hàng, quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp
vẫn phải hạch toán vào khoản mục hàng tồn kho hay sách giáo trình, giáo cụ, học cụ là hàng
tồn kho đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo...
- Đối với lĩnh vực thương mại, doanh nghiệp mua hàng để bán thu lợi nhuận. Hàng tồn kho
của họ chủ yếu là hàng mua về và hàng chuẩn bị đến tay người tiêu dùng. Trong lĩnh vực này,
doanh nghiệp hầu như khơng có dự trữ là bán thành phẩm trên dây chuyển như trong lĩnh vực
sản xuất.
- Đối với lĩnh vực sản xuất chế tạo, sản phẩm của họ phải trải qua một quá trình chế biển
lâu dài để biến đầu vào là nguyên liệu thành sản phẩm làm ra cuối cùng. Vì thế hàng tồn kho
bao gồm hầu hết các loại, từ nguyên vật liệu, đến bản thành phẩm trên dây chuyển và bán
thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người tiêu dùng.
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại, khác nhau về
đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trị cơng dụng
khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và đủ
giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
a. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và cơng dụng
Theo tiêu thức này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và cơng dụng được sắp
xếp vào một nhóm, khơng phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất
ra sao...Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực
tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng
vụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho
mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm...
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều
kiện thuận lời cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự đoán thu mua, bảo quản
và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi
phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
6


b. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho có cùng nguồn gốc hình thành được xếp chung vào một
nhóm, khơng biệt chúng dùng vào việc gì, quy cách, phẩm chất ra sao. Theo đó, hàng tồn kho
trong doanh nghiệp chia thành:
-

Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà

cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp

thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữ các đơn vị trực thuộc
cùng một Công ty...
-

Hàng tồn kho tự gia cơng: là tồn bộ hàng tồn kho được Doanh nghiệp sản xuất, gia

công tạo thành .
-

Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ liên

doanh...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho,
nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua đó, giúp Doanh
nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong q trình xây dựng kế hoạch, dự
tốn về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài
và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn khi của doanh nghiệp khi
lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
c. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:
 Hàng tồn kho được sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho
được dự trữ hợp lí đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường
 Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao
hơn mức dự trữ hợp lý.
 Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm chất

không dược doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối tượng cần
lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
7


d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:
 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo
quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên vật
liệu trong kho và đang được sử dụng...
 Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được
bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán,
hàng đang đi đường...
Cách phân loại này giúp cho phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng tồn kho, làm
cơ sở để hoạch toán giá trị hàng tồn khi hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản.
e. Phân loại theo chuẩn mực số 02
Chuẩn mực số 02 [3] là một trong 26 chuẩn mực kế toán được ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Dựa vào chuẩn mực này, hàng tồn kho được phân thành:
- Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán,
hàng hóa gửi đi gia công chế biến
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hồn thành: Là những sản phẩm chưa
hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biên đã mua
đang đi trên trên đường.
Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp ảnh hưởng
tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ảnh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới
các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết

trong mỗi doanh nghiệp.
f. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC
Kĩ thuật phân tích ABC được đề xuất dụa vào nguyên tắc Patero. Kĩ thuật này hàng tồn kho
thành 3 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm C theo tiêu chí hằng năm chúng. Trong đó:
Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng tồn kho được xác định như sau:
8


Giá trị hàng năm = Nhu cầu hằng năm x Giá mua mỗi đơn vị
 Nhóm A: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm cao nhất, đạt 70 – 80% tổng giá
trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 15% tổng lượng hàng tồn kho. Đặc tính của nhóm
hàng này:
- Có tính chọn lọc nhà cung cấp cao
- Cần sự chính xác về số lượng và thời gian đặt hàng
- Cần mua hàng liên tục
 Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị hằng năm ở mức trung bình, đạt 15-25%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.
 Nhóm C: bao gồm những loại hàng có giá trị thấp, đạt khoảng 5% tổng giá trị hàng tồn
kho và chiếm 55% tổng lượng hàng tồn kho. Nhóm hàng này cần:
- Đơn giản hố quy trình mua hàng
- Thời gian giữa các lượt đặt hàng dài

Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC
(Nếu phân tích ABC bằng máy vi tính sẽ đem lại độ chính xác và tiết kiệm thời gian
nhiều hơn phân tích ABC bằng thủ cơng)

 Tác dụng của phân tích ABC trong cơng tác quản trị
- Các nguồn vốn để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C. Nên
9



đầu tư thích đáng vào nhóm A bởi đây là mặt hàng mang lại nhiều giá trị lợi nhuận.
- Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong các khâu quản lý, kiểm tra thường xuyên.
Việc lập báo cáo chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được độ an tồn trong sản xuất,
tránh rủi ro, thất thốt.
- Cần chú trọng khâu dự báo của nhóm A cẩn thận hơn các nhóm khác.
 Kỹ thuật phân tích ABC giúp trình độ của nhân viên giữ kho được nâng cao do họ
thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm sốt từng nhóm hàng.
 Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm sốt,
đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hố lượng dự trữ.
1.1.1.2.

Vai trị hàng tồn kho

Trong những bộ phận của tài sản lưu động, hàng tồn kho luôn được đánh giá đặc biệt quan
trọng do các yếu tố sau:
 Hàng tồn kho thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản lưu động của doanh nghiệp
và rất dễ bị xảy ra các sai sót hoặc gian lận lớn trong hoạt động quản lý.
 Mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phương pháp khác nhau để định giá hàng tồn kho
cũng như các mơ hình dự trữ phù hợp với doanh nghiệp của mình.
 Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy nó ảnh hưởng
trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm.
 Công việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng việc phức
tạp và khó khăn hơn hầu hết các tài sản khác. Hàng tồn kho là loại tài sản lưu động kết
chuyển hết giá trị vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nėn quản lý hàng tồn kho càng trở
nên phức tạp và quan trọng.
 Hàng tồn kho là bộ phận không thể thiếu trong q trình sản xuất, nó là điều kiện có tính
chất tiền đề cho sự liên tục của q trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Quản trị hàng tồn kho
1.1.2.1. Khái niệm

Quản trị hàng tồn kho là một cơng việc địi hỏi phải theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, cũng như dự đốn được tình hình biến động giá trên thị trường để điều phối
lượng hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đầu vào, đưa ra chính
sách lưu trữ phù hợp, giảm thiếu tối đa các rủi ro về hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí đầu vào, đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm thành phẩm tại mọi thời điểm,
tăng năng lực cạnh tranh. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tốt phải giải quyết các bài tốn toản:


Lượng hàng tồn kho như thế nào là tối ưu?

10




Phải luôn đảm bảo tồn kho nằm trong mức an tồn, khơng vượt q mức tối thiểu và tối



Quyết định khi nào nên nhập thêm nguồn nguyên liệu

đa

• Quyết định khi nào cần tăng cường hoặc hạn chế sản xuất để điều chỉnh lượng hàng tồn
kho thành phẩm
Quản trị tồn kho là cơng việc phức tạp là ln có hai mặt trái ngược nhau. Một mặt doanh
nghiệp cần tăng lượng tồn kho để đảm bảo quá trình sản xuất liên tục, không bị gián đoạn và
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, lượng tồn kho tăng kéo theo các chi phí liên
quan đến tồn kho như chi phí lưu kho, quản lí... cũng tăng theo. Vì vậy, các doanh nghiệp tìm
cách xác định điểm cân bằng mức độ đầu tư cho lượng tồn kho và lợi ích thu được từ việc thỏa

mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất. [6]
Tóm lại, “Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch,
tiếp nhận, cất giữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn
lực phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp; là hoạt động kiểm soát sự
luân chuyển hàng tồn kho thông qua chuỗi giá trị từ việc xử lý trong sản xuất đến phân phối ”.
Để quản lý hệ thống tồn kho hiệu quả, cần giảm thiểu chi phí thơng qua lựa chọn phương pháp
kiểm sốt tồn kho và tính tốn các thơng số hệ thống tồn kho như quy mô đặt hàng tối ưu, quy
mô lô sản xuất tồi ưu...
1.1.2.2.

Vai trị

Tất cả các doanh nghiệp ln giữ một mức tồn kho với các mục đích sau đây  Duy trì sự
độc lập trong điều hành
 Đáp ứng sự biến thiên về nhu cầu sản phẩm
 Chủ động trong sản xuất kinh doanh
 Chủ động nguồn nguyên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
 Tận dụng yếu tố kinh tế khi đặt hàng số lượng lớn, yếu tố giá
 Chức năng của Tồn kho trong Doanh Nghiệp
 Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu , khơng làm cho q trình bán ra bị gián
đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh bị ứ đọng hàng hóa.
 Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mức giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm hư hỏng,
mất mát hàng hóa gây tổn thất về tài sản cho Doanh nghiệp.

11


 Đảm bảo cho chất lượng vốn của Doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức độ
tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa.
1.2.


Sự cần thiết của tồn kho dự trữ trong doanh nghiệp

Quản lý hàng tồn kho - một bộ phận của tài sản lưu động - có ý nghĩa kinh tế quan trọng do
hàng tồn kho là một trong những hàng lưu động nói riêng và tài sản nói chung có giá trị lớn
của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng hợp lí các tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng
đến hoàn thành những nhiệm vụ, mực tiêu chung đặt ra cho doanh nghiệp. Việc quản lí tài sản
lưu động thiêu hiệu quả cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho cơng ty gặp nhiều
khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tồn kho cung ứng: tồn kho này cho phép một mức độ độc lập nào đó đối với nhà cung cấp
và cho phép đảm bảo cân bằng giữa chi phí vận chuyển và chi phí mua hàng. Đối với những
vật liệu không mang hiệu quả kinh tế cao, nên được tồn trữ. Đối với những vật liệu mang hiệu
quả kinh tế cao, có thể lựa chọn giải pháp”khi có nhu cầu mới mua”, nhưng điều đó đồng
nghĩa với việc cân bằng giữa nhu cầu khách hàng và thời gian giao hàng của bộ phận cung ứng
sản phẩm.
Tồn kho thành phẩm: là nhiệm vụ của những công ty chuyên bán hàng được tồn kho. Đối với
những công ty khác, tồn kho loại này cho phép thích ứng với những sự thay đổi nhu cầu của
khách hàng [1]. Nhu cầu này thường xuyên biến động. Để có thể đáp ứng được những nhu cầu
đặt ra có thể áp dụng những cách sau:
- Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngay khi được yêu cầu bằng cách trang thiết bị và nguồn nhân
công dễ dàng huy động (nguồn nhân công tạm thời)
- Có thể sản xuất ngay sau đơn hàng, đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho cũng phải có sẵn
- Tồn kho bán thành phẩm. Do ba nguyên nhân chính:
Sản xuất theo lơ hàng, cần có khoảng thời gian chuyển đổi từ dây chuyền sản xuất ngày sang
loại sản phẩm khác.
 Cần cân bằng nhịp động hoạt động giữa các máy
 Dự phòng trường hợp máy sơ suất hư và phế phẩm.
- Tồn kho dụng cụ và linh kiện: kho dụng cụ được dùng trong các hoạt động của xí nghiệp –
nhà máy (thiết bị dụng cụ chế tạo máy, dụng cụ khuôn trong kĩ thuật chế tạo sản phẩm).
- Thông thường các doanh nghiệp sản xuất phải dự trữ một lượng hàng tồn kho phù hợp với

từng giai đoạn khác nhau trong tồn bộ q trình sản xuất từ nguồn ngun liệu thơ cho đến
khi sản phẩm được hồn tất. Trong khi đó, các doanh nghiệp thương mại như nhà phân phối sỉ
- lẻ chỉ cần dự trữ hàng tồn kho dưới một dạng duy nhất đó là sản phẩm hoàn chỉnh chờ tiêu
12


thụ. Tuy nhiên, mức độ đầu tư vào lượng hàng tồn kho của các nhà sản xuất có xu hướng phụ
thuộc vào khả năng phân phối của các doanh nghiệp thương mại. Ngay cả đối với các nhà phân
phối, mức độ đầu tư cho lượng hàng tồn kho cũng có nhiều sự khác biệt. Do đó, để cân bằng
giữ hay hai yếu tố: rủi ro và chi phí trong việc dự trữ hàng tồn kho đóng một vai trị rất quan
tọng đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dự trữ ít hay nhiều hay khơng có hàng dự trữ cũng đều gây ra những rủi ra nhất định và
khơng thể đốn trước cho doanh nghiệp. Mất đi sự tín nhiệm của khách hàng, làm chậm kế
hoạch sản xuất... là những nguyên nhân chính khiến sự dự trữ hàng tồn kho là một việc hết sức
cần thiết. Do đó, doanh nghiệp cần tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa mức đầu tư cho
hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu sản xuất với việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng trong điều kiện tối thiểu hóa chi phí phát sinh.
1.3. Nội dung chính trong quản trị hàng tồn kho
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất
hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở 3 dạng: nguyên
vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất, các sản phẩm dở dang và bán thành phẩm; các thành phẩm
chờ tiêu thụ.
1.3.1.1.

Đối với trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu, mức tồn kho dự thường phụ thuộc
vào

 Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp.
Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại: Dự trữ

thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản xuất có
tính chất thời vụ).
 Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.
 Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu với
doanh nghiệp.
 Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
 Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung ứng.
1.3.1.2.

Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân tố
ảnh hưởng gồm

 Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm.
 Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
13


 Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
1.3.1.3.

Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng các
nhân tố

 Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
 Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
 Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
1.3.2. Chi phí tồn kho và ảnh hưởng của chi phí tồn kho
 Chi phí tồn kho
 Chi phí lưu kho: là những chi phí phát sinh trong việc thực hiện hoạt động tồn kho. Những
chi phí này bao gồm:

 Chi phí về nhà cửa và kho hàng
 Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
 Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng
 Chi phí thuê nhà đất
 Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện
 Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị
 Chi phí năng lượng
 Chi phí vận hành thiết bị
 Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lí
 Phí tồn cho việc đầu từ vào hàng tồn kho
 Thuế đánh vào hàng tồn kho
 Chi phí vay vốn
 Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho
 Thiệt hại tồn kho do mất, hư hỏng hoặc không sử dụng được
 Chi phí mua hàng: là chi phí được tính từ khối lượng hàng hóa của đơn hàng và giá mua
một đơn vị hàng hóa. Thơng thường, chi phí mua hàng khơng ảnh hưởng đến nhiều việc lựa
chọn mơ hình tồn kho, ngoại trừ mơ hình khấu trừ theo số lượng.
 Chi phí thiệt hại khi khơng có hàng tồn kho (hết hàng tồn)
- Chi phí thiệt hại do hàng tồn hết có thể xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp khơng có khả
năng giao hàng do nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng có hiện tại trong kho.
- Khi nguyên vật liệu hết, chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất
- Khi tổng kho sản phẩm dở dang hết, kế hoạch sản xuất sẽ bị thay đổi dẫn đến sản xuất bị trì
trệ.
- Khi tồn kho thành phẩm hết, lợi nhuận giảm trong ngắn hạn nếu khách hàng quyết định
mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh và có thể mất ln khách hàng đó trong tương lai.
14


Ảnh hưởng của của chi phí tồn kho
Các loại chi phí tăng khi hàng tồn kho tăng

Chi phí lưu trữ: những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tồn trữ.
Chi phí cho việc đáp ứng khách hàng: nếu lượng bán thành phẩm tồn kho q lớn thì nó
làm cản trở hệ thống sản xuất.
 Chi phí phối hợp sản xuất: do lượng tồn kho quá lớn làm cản trở qui trình sản xuất nên
nhiều lao động được cần đến để giải toả sự tắc nghẽn.
 Chi phí về chất lượng của lơ hàng lớn: nếu kích thước lơ hàng nhỏ hơn có thể giảm
được tỷ lệ hàng kém phẩm chất
 Các loại chi phí giảm khi hàng tồn kho tăng
 Chi phí đặt hàng: Số lần đặt hàng ít thì chi phí đặt hàng hàng năm sẽ thấp hơn.
 Chi phí thiếu hụt tồn kho: nếu thiếu hụt nguyên vật liệu cho sản xuất có thể bao gồm
những chi phí của sự phá vở qui trình sản xuất này và đơi khi dẫn đến mất doanh thu,
mất lịng tin khách hàng. Để khắc phục tình trạng này, người ta phải có dự trữ bổ sung
hay gọi là dự trữ an tồn.
1.3.3. Mơ hình hiệu quả
1.3.3.1. ABC analystic trong quản trị hàng tồn kho





Đây là một phương pháp phân loại sản phẩm và nguyên vật liệu trong hoạt động quản trị tồn
kho. Cụ thể, ABC analysis có 3 nhóm hàng tồn kho cơ bản với mức độ quản lý khác nhau:
• Nhóm A: Các ngun vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm sốt chặt chẽ, chính xác vì
giá trị lớn, nên mua số lượng nhỏ. Chu kỳ kiểm tốn nên thường xun, thơng thường là 1
tháng/lần.
• Nhóm B: Các nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm sốt ở mức độ tốt vì giá trị
vừa phải, thường chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho. Thời gian kiểm tốn được
khuyến khích là hàng q, từ 3 tháng/lần.
• Nhóm C: Các nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho chỉ cần kiểm soát ở mức độ tương đối
đơn giản. Thông thường hàng nhốm C giá trị không lớn nhưng lại có tỉ trọng cao trong hàng

tồn kho, 6 tháng nên kiểm tốn 1 lần.
Nhờ ABC analysis, cơng tác quản trị hàng hóa tồn kho tại doanh nghiệp được chính xác và
hiệu quả hơn nhờ có cơ chế phân loại rõ, đánh giá trọng tâm để đầu tư nguồn lực, mỗi loại
hàng tồn kho sẽ có phương án quản lý phù hợp.
1.3.3.2.

Mơ hình đặt hàng hiệu quả nhất (Economic Ordering Quantity – EOQ)

EOQ là một phương pháp dùng để tính lượng đặt hàng tối ưu nhất để mua vào lưu trữ. Làm
sao để tiết kiệm chi phí nhất mà vẫn áp dụng được nhu cầu bán hàng khi cần thiết. Có nghĩa
với các loại ngun liệu hàng hố, khơng phải bạn muốn mua vào bao nhiêu cũng được mà cần
15


áp dụng EOQ để tính tốn và tìm ra số lượng hàng phù hợp nhất [7]. Đây được xem là mơ hình
đơn giản, hiệu quả và thơng dụng nhất hiện nay. Cơng thức cụ thể như sau:
Trong đó :
 D là nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm, bạn có thể lấy số liệu từ các năm trước (Lấy
hàng tồn kho đầu năm + lượng hàng tồn kho nhập thêm trong năm - hàng tồn kho cuối
năm)
 S là chi phí cần chi trả cho việc đặt hàng đối với cho mỗi đơn hàng (Phí

vận

chuyển, gọi điện, fax, giao nhận, kiểm tra hàng,...)
 H Là chi phí tiêu tốn cho việc lưu trữ hàng hố (phí th kho, nhân sự, thiết bị máy
móc, điện nước,...).
 EOQ là số lượng đặt hàng có hiệu quả.
 P là chi phí cho mỗi lần đặt hàng.
 C là chi phí bảo quản trên mỗi đơn vị hàng tồn kho.

Và thơng qua đó, bạn có thể tính ra các bài tốn khác để áp dụng và doanh nghiệp như sau:

Bảng 1.1 Bài tốn tính lượng đặt hàng tối ưu
16


×